Giáo án Mỹ thuật lớp 6 cả năm

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật dân tộc, đặc biệt là các dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.

2. Kĩ năng: Học sinh nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.

3. Thái độ: Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật dân tộc.

II. Chuẩn bị:

1. Dụng cụ học tập:

Giáo viên:

Một số tranh dân gian .

Phóng to một số tranh trong sách giáo khoa.

Học sinh:

Một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.

2. Phương pháp:

Trực quan.

Vấn đáp, gợi mở.

Hợp tác nhóm.

Luyện tập.

 

doc88 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1607 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật lớp 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hành trong tiết sau.
Ngày soạn: 21.11.2014
Ngày giảng: 22.11.2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết tìm nội dung và vẽ tranh về đề tài bộ đội.
2. Kỹ năng: Học sinh vẽ được tranh về đề tài bộ đội theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu quý bộ đội.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ học tập:
Giáo viên:
Một số tranh ảnh về đề tài bộ đội.
Một số bài vẽ cuả học sinh về đề tài bộ đội.
Bảng biểu các bước vẽ.
Học sinh: 
Giấy A4, viết chì, gôm, màu
Phương pháp:
Trực quan.
Vấn đáp, gợi mở.
Luyện tập.
III. LÊN LỚP:
Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: bài vẽ tuần trước. 
Bài mới: 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
* Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài đồng thời quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.
Đánh giá kết quả học tập :
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu trong lớp về nội dung, bố cục.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát lắng nghe.
* Dặn dò: về nhà hòan thành bài vẽ đồng thời xem trước và đem theo giấy, viết, màu để học bài 14: Trang trí đường diềm.
Ngày soạn: 23.11.2014
Ngày giảng: 24.11.2014
VẼ TRANG TRÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được vẻ đẹp của đường diềm và ứng dụng của đường diềm trong đời sống.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách và trang trí được đường diềm theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích phân môn vẽ trang trí.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ học tập:
Giáo viên:
Một số tranh ảnh về trang trí đường diềm.
Một số bài vẽ về trang trí đường diềm.
Bảng biểu các bước trang trí đường diềm.
Máy chiếu
Học sinh: 
Giấy A4, viết chì, gôm, màu
Phương pháp:
Trực quan.
Vấn đáp, gợi mở.
Luyện tập.
III. LÊN LỚP:
Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Trả và nhận xét bài vẽ tuần trước của học sinh.
Bài mới: Giáo viên liên hệ bài cũ vào bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
* Họat động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh về trang trí đường diềm đã chuẩn bị sẵn và trả lời một số câu hỏi:
?. Theo các em đường diềm là gì?
?. Người ta thường trang trí đường diềm ở những đâu?
?. Người ta thường trang trí theo những cách nào?
- Giáo viên gợi mở cho học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung đồng thời thuyết trình về đường diềm và cách trang trí đường diềm.
- Sau khi đã tìm hiểu về đường diềm và trang trí đường diềm ta đi vào phần II: Cách trang trí đường diềm
* Họat động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí đường diềm.
- Giáo viên vẽ phác lên bảng lần lượt các bước vẽ đồng thời thuyết trình cách thực hiện lần lượt các bước vẽ.
?. Để trang trí đường diềm ta sẽ thực hiện lần lược các bước như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài đồng thời quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đánh giá kết quả học tập
 Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu trong lớp về hình ảnh, bố cục.
 Giáo viên nhận xét chung.
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe, ghi tập.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe, ghi tập.
- Học sinh làm bài.
I. THẾ NÀO LÀ ĐƯỜNG DIỀM?
- Đường diềm là hình thức trang trí kéo dài, trên đó các hoạ tiết được xắp xếp lặp đi, lặp lại đều đặn và liên tục, giới hạn trong hai đường thẳng song song.
II. CÁCH TRANG TRÍ MỘT ĐƯỜNG DIỀM ĐƠN GIẢN:
- Kẻ hai đường song song.
- Chia khoảng để vẽ hoạ tiết nhắc lại hoặc xen kẽ.
- Tìm và vẽ hoạ tiết cho đều vào các mảng hình.
- Lựa chọn và vẽ màu
( Chú ý màu nền và màu hoạ tiết để làm nổi hoạ tiết)
Dặn dò: Về nhà hòan thành bài vẽ đồng thời chuẩn bị đầy đủ dụng cụ như là viết chì, gôm..
Ngày soạn: 30.11.2014
Ngày giảng: 01.12.2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
2. Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình hộp và hình cầu gần giống với mẫu về hình.
3. Thái độ: Học sinh nhận ra được vẻ đẹp của bài vẽ qua cách bố cục và diễn tả đường nét.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: 
- Mẫu vẽ( hình hộp và hình cầu)
- Một số bài vẽ hình hộp và hình cầu.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
- Bảng biểu các bước vẽ.
* Học sinh:
- Giấy A4, viết chì, gôm
2. Phương pháp:
- Trực quan.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Luyện tập.
III. Lên lớp:
1. Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: thu bài vẽ tranh đề tài bộ đội
3. Bài mới: 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
* Họat động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bài vẽ hình hộp và hình cầu đã chuẩn bị sẵn.
?. Em hãy nhận xét về bố cục, tỉ lệ giữa các vật mẫu trong bài vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ và yêu cầu học sinh lên xắp xếp mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung và chỉnh sửa mẫu lại( nếu cần).
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát mẫu và gợi ý cho học sinh trả lời các câu hỏi sau :
?.Khung hình chung là khung hình gì? Tại sao? Vậy ở baì vẽ này ta nên đặt tờ giấy như thế nào khi vẽ?
?. Giưã chiều cao cuả hình hộp và hình câù thì vật naò cao hơn, nó cao hơn khoảng bao nhiêu phần?
?. Giưã chiều ngang cuả hình hộp và chiều ngang cuả hình câù thì chiều ngang cuả vật naò daì hơn, nó dài hơn khoảng bao nhiêu phần?
- Giáo viên nhận xét chung
- Sau khi đã quan sát tìm hiểu đặc điểm của vật mẫu ta đi vào phần II: cách vẽ.
* . Họat động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ theo mẫu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Giáo viên vẽ phác lên bảng lần lược các bước vẽ đồng thời thuyết trình lại cách thực hiện từng bước vẽ, nhắc nhở học sinh chú ý về bố cục,tỉ lệ giưã các vật mẫu.
- Giaó viên nhắc nhở học sinh chú ở baì vẽ naỳ ta chỉ vẽ hình chứ chưa vẽ đậm nhạt, hoăïc là vẽ màu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh các lớp trước.
*. Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy ra làm bài, đồng thời quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu trong lớp về bố cục, hình vẽ.
- Giáo viên nhận xét chung.
* Dặn dò: tuần sau mang bài vẽ hôm nay theo tiếp tục thực hành và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát, nhận xét: Bài 1 bố cục chưa đẹp vì hình uả vật mẫu quá nhỏ so với tờ giấy, bài 2
- Học sinh nhận xết phần trả lời của bạn.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh lên sắp xếp mẫu vẽ
- Học nhận xét và chỉnh sửa lại( nếu cần)
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- Học sinh quan sát, trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm bài.
I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT:
II. CÁCH VẼ
- Quan sát, tìm ra đặc điểm của mẫu vẽ.
- Vẽ khung hình chung.
- Vẽ khung hình riêng
- Vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết.
Ngày soạn: 07.12.2014
Ngày giảng: 08.12.2014
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
	2. Kĩ năng: Học sinh vẽ được hình trụ và hình cầu gần giống với mẫu về hình.
	3. Thái độ: Học sinh nhận ra được vẻ đẹp của bài vẽ qua cách bố cục và diễn tả đường nét.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên: 
	- Mẫu vẽ ( hình trụ và hình cầu)
	- Một số bài vẽ hình trụ và hình cầu.
	- Một số bài vẽ của học sinh năm trước.
	- Bảng biểu các bước vẽ.
* Học sinh:
	- Giấy A4, viết chì, gôm
2. Phương pháp:
- Trực quan.
- Vấn đáp, gợi mở.
- Luyện tập.
III. Lên lớp:
	1. Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: thu bài vẽ tranh đề tài bộ đội
	3. Bài mới: 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
* Họat động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bài vẽ đậm nhạt đã chuẩn bị sẵn.
?. Em hãy nhận xét về độ đậm nhạt ở từng baì vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung:
- Giáoviên giới thiệu mẫu vẽ.
- Giáo viên yếu cầu học sinh lên sắp xếp mẫu vẽ cho giống với tuần trước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và xắp xếp lại( nếu cần).
- Giáo viên nhận xét và sắp xếp laị mẫu vẽ cho hợp lí( nếu cần).
- Giáo viên đặt một số câu hỏi để học sinh tìm hiểu về độ đậm nhạt của mẫu vẽ:
?. Ánh sáng chiếu từ hướng nào ?
?. Giữa hai vật mẫu thì vật nào đậm hơn? Vì sao?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Sau khi đã quan sát tìm hiểu đặc điểm của vật mẫu ta đi vào phần II: cách vẽ.
* . Họat động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ đậm nhạt.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
- Giáo viên vẽ phác lên bảng lần lược các bước vẽ đồng thời thuyết trình cách thực hiện từng bước vẽ, nhắc nhở học sinh chú ý về cách chia mảng, cách sử dụng nét vẽ chì để vẽ đậm nhạt cho có hiệu quả.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bài vẽ của học sinh các lớp trước.
*. Họat động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy ra làm bài, đồng thời quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đánh giá kết quả học tập :
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu trong lớp về bố cục, hình vẽ, độ đậm nhạt.
- Giáo viên nhận xét chung.
* Dặn dò: về nhà đọc bài trước bài trang trí hình vuông và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ vẽ.
- Học sinh quan sát.
- Hoc sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh lên sắp xếp mẫu vẽ
- Học nhận xét và chỉnh sửa lại( nếu cần)
- Học sinh quan sát, lắng nghe
- Học sinh quan sát, trả lời.
- Học sinh lắng nghe, quan sát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát, lắng nghe
I. Quan sát, nhận xét
II. Cách vẽ
- Quan sát, tìm ra đặc điểm của mẫu vẽ.
- Phác mảng đậm nhạt.
- Vẽ đậm nhạt dựa trên mảng đã tìm.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
HS hiểu được cách trang trí hình vuông cơ bản và ứng dụng.
Hs biết sử dụng các họa tiết dân tộc vào trang trí hình vuông.
Hs làm được 1 bài trang trí hình vuông hay cái thảm.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng dạy học
*Giáo viên
-Đồ vật trang trí dạng hình vuông:khay, thảm..
-Vài bài trang trí hình vuông và thảm(20-25cm)
-Bài trang trí của hs(đẹp và chưa đẹp)
-Hình minh họa(sgk+đddh)
*Hs
Giấy vẽ, chì, thứơc, compa, màu
2.Phương pháp dạy-học
-Trực quan-quan sát
-Vấn đáp-gợi mở.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kt sĩ số
2. Thu và nhận xét bài cũ”Hình trụ và hình cầu”
3. Tiến trình dạy-học
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn hs quan sát-nhận xét
Cho hs xem một số ứng dụng
+Các trang trí trên có gì giống nhau?
+Có gì khác nhau?
Cho hs xem bài tt cơ bản(hình vuông)
+Mảng hình chính đặt ở đâu và có đặc điểm gì?
+Mảng phụ có đặc điểm gì?Cần vẽ trục đối xứng để vẽ hoạ tiết và tô màu cho đều.
Hđ2:Hướng dẫn hs cách tt hình vuông cơ bản
Nhắc lại các bước thực hiện 1 bài trang trí cơ bản?
+Tìm bố cục phải kẻ các trục đối xứng cho cân đối.
+Vẽ hoạ tiết phú hợp với mảng hình đã phác
+Màu sắc phải có 3 độ :đậm, đậm vừa, sáng và làm rõ trọng tâm bài.
*Chú ý.
Màu sắc tương phản quá rõ sẽ làm bài bị khô cứng. Giữa 2 màu tương phản và bổ túc cần có màu trung gian.
Hđ3:hướng dẫn hs làm bài
Gợi ý kích thước bố cục, họa tiết và màu sắc cho hs
*Dặn dò
hs về xem trứơc bài mới
Bài 19 thường thức mĩ thuật
TRANH DÂN GIAN VIÊT NAM
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
I. Quan sát, nhận xét
1.Sắp xếp hoạ tiết đối xứng qua trục.
2.Hoạ tiết trang trí ở góc thường giống nhau về hình dáng và màu sắc.
3.Mảng hình không đều(Aùp dụng trong trang trí ứng dụng)
II. Cách trang trí hình vuông.
1.Tìm bố cục
2.Tìm họa tiết
3.Vẽ màu
Ngày soạn: 04.01.2015
Ngày giảng: 05.01.2015
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu biết thêm về nghệ thuật dân tộc, đặc biệt là các dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống..
Kĩ năng: Học sinh nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
Thái độ: Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ học tập:
Giáo viên:
Một số tranh dân gian .
Phóng to một số tranh trong sách giáo khoa.
Học sinh: 
Một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
Phương pháp:
Trực quan.
Vấn đáp, gợi mở.
Hợp tác nhóm.
Luyện tập.
III. LÊN LỚP:
Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
*Họat động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tranh dân gian.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bức tranh dân gian đã chuẩn bị sẵn.
- Giáo viên giới thiệu, thuyết trình về các bức tranh dân gian.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và cho lớp thảo luận nhóm dựa trên những câu hỏi sau:
?.Tranh dân gian là loại tranh như thế nào?
?. Tranh dân gian thường có nội dung gì?
?. Em hãy kể tên một số bức tranh và một số dòng tranh dân gian tiêu biểu.
?. Tranh dân gian thường được dùng để làm gì?
?. Tranh dân gian do ai làm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu hs nhận xét phần trả lời của nhóm bạn.
- Giaó viên nhận xét bổ sung, đồng thời thuyết trình: Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong dân gian, tranh dân gian thường dùng để trang trí trong ngày tết nên còn gọi là tranh tết, ngoài ra tranh dân gian còn được để thờ nên còn gọi là tranh thờ. Tranh dân gian do những người họa sĩ nông dân sáng tạo nên... Đông Hồ và Hàng Trống là 2 trong những dòng tranh dân gian tiểu biểu của Việt Nam và để hiểu rõ hơn về 2 dòng tranh này ta đi vào phần 2: Hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và hàng trống.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng trống.
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bức tranh dân gian thuộc 2 dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc tư liệu và thảo luận nhóm dưa trên những câu hỏi sau:
?. Tại sao hai dòng tranh trên lại có tên là tranh Đông Hồ, và tranh Hàng trống?
?. Người ta sản xuất tranh bằng cánh nào?
?. Em hảy kể tên một số bức tranh tiêu biểu của từng dòng tranh
?. Em hãy nêu những điềm đặc biệt trong kĩ thuật làm tranh của từng dòng tranh trên.
?. Em hãy nêu đặc điểm của từng dòng tranh trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, thuyết trình về từng dòng tranh:
 Tranh Đồng Hồ và Hàng trống đều được làm bằng cách in bằng bản khắc gỗ, tuy nhiên cách in và cách làm tranh có sự khác biệt, nếu như 1 bức tranh Đông Hồ được in hoàn toàn bằng nhiều bản khắc gỗ khác nhau ( giải thích), giấy in tranh cũng như màu sắc của tranh đều lấy từ thiên nhiên thì tranh Hàng trống chỉ in 1 lần duy nhất bằng bản nét sau đó nghệ nhân trực tiếp tô màu từ màu phẩm nhuộmTừ những điều đó đã làm nên sự độc đáo và đặc điểm rất riêng của hai dòng tranh trên..
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian:
- Giáo viên gợi mở, thuyết trình cho hiểu thêm về giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
-Học sinh quan sát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chia nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét phần trả lời của bạn.
- Học sinh lắng nghe, ghi tập.
.
.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc SGK, quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhận xét phần trả lời cuả bạn.
- Học sinh lắng nghe, ghi tập.
- Học sinh đọc tài liệu, lắng nghe, ghi tập
I. VÀI NÉT VỀ TRANH DÂN GIAN.
- Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong dân gian, tranh dân gian thường dùng để trang trí trong ngày tết nên còn gọi là tranh tết, ngoài ra tranh dân gian còn được để thờ nên còn gọi là tranh thờ. 
II. HAI DÒNG TRANH ĐÔNG HỒ VÀ HÀNG TRỐNG.
1.Tranh Đông Hồ
- Tranh Đồng Hồ được sản xuất tại làng Đông Hồ , Thuận Thành Bắc Ninh.
-Tranh Đông Hồ được sản xuất hàng loạt bằng những khuôn ván gỗ, khắc và in trên giấy dó quét màu điệp, sử dụng màu in bằng các nguyện liệu dễ tìm, có sẵn từ thiên nhiên. Tranh phục vụ cho tầng lớp nông dân.
2.Tranh Hàng Trống.
- Tranh Hàng Trống là vì dòng tranh này được bày bán tại phố hàng trống, Hà Nội. Tranh Hàng Trống chỉ cần một bản khắc in màu đem sau đó trực tiếp tô màu, màu thường dùng là màu từ các phẩm nhuộm nguyên chất. Tranh phục vụ cho tầng lờp trung lưu và thị dân. 
III.GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT CỦA TRANH DÂN GIAN
- Tranh dân gian đặc biệt là Tranh Đông Hồ và Hàng Trống rất chú ý đến bố cục, đường nét và máu sắc, bố cục theo lối thuận mắt, ướt lệ, tranh có vẻ đẹp hài hoà và có tính khái quát cao, vừa hư, vừa thực khiến người xem ngắm mãi không chán.
Đánh giá kết quả học tập
 Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi: 
 ?. Đề tài trong tranh dân gian thường là gì?
 ?. Em hãy kể một số bức tranh dân gian tiêu biểu.
 Giáo viên nhận xét chung.
 Dặn dò: về nhà học bài và đọc bài trước baì 24: Giới thiệu tranh dân gian Việt Nam.
Ngày soạn: 18.01.2015
Ngày giảng: 19.01.2015
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu sâu hơn về dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống..
Kỹ năng: Học sinh nhận thức đầy đủ hơn về vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật của một số bức tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
Thái độ: Học sinh biết trân trọng và yêu quý nghệ thuật dân tộc.
II. Chuẩn bị:
Dụng cụ học tập:
Giáo viên:
Một số tranh dân gian .
Một số tranh trong sách giaó khoa.
Máy chiếu.
Học sinh: 
Một số tư liệu, tranh ảnh liên quan đến baì học.
Phương pháp:
Trực quan.
Vấn đáp, gợi mở.
Luyện tập.
III. LÊN LỚP:
Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: 
?. Nhắc lại tên của một sớ dòng tranh dân gian đã được học trong bài 19.
Bài mới: Ở bài 19 chúng ta đã được tìm hiều về tranh dân gian Việt Nam và một số dòng tranh tiêu biểu như là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống, hôm nay chúng ta sẽ có dịp tìm hiểu rõ hơn về 2 dòng tranh này thông qua một số bức tranh tiêu biểu, chúng ta đi vào bài 24: Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam.
Họat động của giáo viên
Họat động của hs
Nội dung
*Họat động 1: Kiểm tra và cũng cố kiến thức về tranh dân gian về các dòng tranh dân gian:
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bức tranh dân gian.
- Giáo viên kiểm tra và cũng cố kiến thức ở bài 19:
?.Tranh dân gian do ai sáng tạo?
?. Tranh dân gian thường có nội dung gì?
?. Em hãy kể tên một số bức tranh và một số dòng tranh dân gian tiêu biểu..
- Giaó viên nhận xét bổ sung, đồng thời nhắc lãi, cũng cố kiến thức cho học sinh: Tranh dân gian là loại tranh được lưu hành rộng rãi trong dân gian, tranh dân gian thường dùng để trang trí trong ngày tết nên còn gọi là tranh tết, ngoài ra tranh dân gian còn được để thờ nên còn gọi là tranh thờ. Tranh dân gian do những người họa sĩ nông dân sáng tạo nên... Đông Hồ và Hàng Trống là 2 trong những dòng tranh dân gian tiểu biểu của Việt Nam và bây giờ ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số bức tranh tiêu biểu của hai dòng tranh này.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về hai bức tranh của dòng tranh dân gian Đông Hồ..
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bức tranh dân gian thuộc dòng tranh dân gian Đông Hồ đồng thời giới thiệu về hai bức tranh sẽ được học trong bài này là bức tranh Gà” Đại cát” và bức tranh Đám cưới chuột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh, đọc tư liệu và thảo luận nhóm dựa trên những câu hỏi sau:
?. Nhắc lại một số đặc điểm nổi bật của dòng tranh dân gian Đông 

File đính kèm:

  • docBai_1_Chep_hoa_tiet_trang_tri_dan_toc_20150726_073952.doc
Giáo án liên quan