Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang N/m2

2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

3. Thái độ: Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập

II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên:Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.

2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK

III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?

3. Bài mới: Tình huống bài mới:Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK

 

doc82 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính
8. Công thức tính áp suất chất lỏng
9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Khi nào có công cơ học?
11. Phát biểu định luật công.
B/ Vận dụng:
Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 = = = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:
V2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V = = = = 3,3 m/s
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
 5. Hướng dẫn tự học
 Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
 Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
 Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng”
Tuần: 20 Ngày soạn: 
Tiết: 20 Ngày giảng: 
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Phát biểu được định luật về công
Kỉ năng:Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ:Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công:
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn 
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
I/ Thí nghiệm:
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
 A2 = F2.S2
A1 = A2
C4: (1) Lực
 (2) Đường đi
 (3) Công
II/ Định luật công:
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III/ Vận dụng:
C5:
a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.
C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
 S = 8m
 F = ?
 A = ?
Giải:
a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
5. Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
Bài sắp học: “Công suất”
IV/ Bổ sung
 ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************
Tuần: 18 Ngày soạn: /12/2013
Tiết : 18 Ngày dạy: /12/2013	
ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
	1/ Kiến thức:
	Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
	2/ Kĩ năng:
	Làm được tất cả những TN đã học
	3/ Thái độ:
	Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
	Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
	2. Học sinh:
	Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
 3. Bài mới
Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết.
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
HS: Trả lời
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
HS: Lấy ví dụ
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
HS: P = d.h
GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
HS: FA = d.v
GV: Khi vật nổi thì FA như thế nào với trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau
GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính?
HS: Thực hiện
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk
HS: Thực hiện
GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?
HS: câu B đúng
GV: Em nào giải được câu 2?
HS: câu D đúng.
GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện
A. Lí thuyết
1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?
5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính
8. Công thức tính áp suất chất lỏng
9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Khi nào có công cơ học?
11. Phát biểu định luật công.
B/ Vận dụng:
Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 = = = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:
V2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V = = = = 3,3 m/s
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
 5. Hướng dẫn tự học
 Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
 Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
 Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng”
Tuần: 19 Ngày soạn: 
Tiết: 19 Ngày dạy : 
KiÓm Tra häc kú I
---------- *** ----------
I/ Môc tiªu. 	 	
 - KiÓm tra ®¸nh gi¸ møc ®é nhËn thøc cña häc sinh vÒ kiÕn thøc cña c¸c bµi tõ 1 ®Õn bµi 14 .
- §¸nh gi¸ kh¶ n¨ng vËn dông kiÕn thøc lµm bµi tËp ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh l­îng.
- RÌn luyÖn kh¶ n¨ng t­ duy, suy luËn l« gic cho HS.
II/ ChuÈn bÞ 
GV: ChuÈn bÞ ®Ò kiÓm tra
HS: ¤n tËp kiÕn thøc cò.
III/ Néi dung KiÓm tra
Tuần: 21 Ngày soạn: 
Tiết: 21 Ngày giảng: 
Bài 15: CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: +Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
	 +Viết được công thức tính công suất.
2.Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3.Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập.
	II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk
Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
	III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
 Hãy phát biểu định lụât về công? Làm BT 14.2 SBT?
Bài mới:
Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời
GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
HS: Anh An: A = F.S
 = 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suất
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy công suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian.
GV: Hãy viết công thức tính công suất?
HS: P = 
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
HS: Jun/giây hay Oát (W)
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW.
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học?
HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải
GV: Cho hs thảo luận C6 
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Lên bảng thực hiện
GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở 
I/ Ai làm việc khỏe hơn:
C2: C và d đều đúng
C3: (1) Dũng 
 (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn.
II/ Công suất:
P=
* Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
III/ Vận dụng:
C4: - Công suất của anh An:
P = = = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P = = = 16 W
C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
- Máy cày chỉ mất 20phút. Máy có công suất lớn hơn trâu.
C6
Gi¶i :
a) 1 giê (3600 s) ngùa ®i ®­îc 9 km = 9000 m
A = F. S = 200. 9000 = 1.800.000 (J)
P = 
b) Chøng minh :
p = 
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
 5. Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT
Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”
Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.
********************************************
Tuần: 22 Ngày soạn:
Tiết : 22 Ngày dạy: 
Bài 16: CƠ NĂNG
I/Mục tiêu
Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2.Kỉ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
	1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra : Viết công thức tính công suất? Làm BT 15.4 SBT?
 3. Bài mới
	Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng
GV: Cho hs đọc phần thông báo skg
HS: Thực hiện
GV: Khi nào vật đó có cơ năng?
HS: Khi vật có khả năng thực hiện công
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
HS: Quả nặng được đặt trên giá
 Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
HS: Quan sát
GV: Vật a này có sinh công không?
HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
HS: Thế năng
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì?
HS: Thế năng hấp dẫn 
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lò xo hình b
GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì?
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Trả lời
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay
GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?
HS: trả lời
I/ Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.
II/ Thế năng:
Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công.
* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.
Thế năng đàn hồi:
- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.
III/ Động năng
Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động
C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động.
C5: Thực hiện công
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của v
IV/ Vận dụng
C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
 4. Củng cố: 
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
 5. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
 Chuẩn bị bài “Tổng kết chương I”
IV/ Bổ sung
 ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************************
Tuần:22 Ngày soạn:
Tiết: 22 Ngày dạy: 
Bài 17. SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG ( Đọc thêm)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng.
kĩ năng:Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
Thái độ:Tập trung, hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào?
HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng
GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng
GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào?
HS: Thế năng giảm, động năng tăng.
GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào?
HS: Động năng giảm,thế năng tăng.
GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất?
HS: Vị trí A.
GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?
HS: Vị trí B.
GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động.
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa.
HS: Thực hiện.
GV: Làm thí nghiệm hình 17.2
HS: Quan sát.
GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm.
HS: Tăng.
GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm.
HS: Giảm.
GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào?
HS: Thế năng->Động năng
GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất?
HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B.
GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng.
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi.
GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.
HS: Thảo luận.
GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào?
HS: Thế năng -> Động năng
GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào?
HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng 
I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng:
II/Định luật bảo toàn cơ năng:
III/ Vận dụng:
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.
5. Hướng dẫn tự học:
 a/ Bài vừa học:
 Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
 Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập.
 b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I
 Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học
*****************************************************
Tuần:23 Ngày soạn: 
Tiết: 23 Ngày dạy: 
Bài 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT
 3/Thái độ Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
III/Giảng dạy:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng.
3. Bài mới:
	Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác.
GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
HS: Đi bộ, đi xe đạp.
GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau.
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk
GV: Công suất cho ta biết gì?
HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian.
GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì?
HS: Cân bằng
GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
HS: Xô người về trước
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
HS: V = 
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = 
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện
 I. Lý thuyết:
1. Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
3. Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc?
4. Chuyển động không đều là gì?
5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
6. Thế nào là hai lực cân bằng
7. Hãy phát biểu định luật về công?
8. Công suất cho ta biết gì?
9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.
II/ Bài tập:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2013_2014.doc