Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thanh Văn

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.

- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật.

- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.

2.Kỹ năng:

- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác dụng lực.

3.Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Học sinh: Mỗi nhóm:

1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.

2. Giáo viên: -1 bộ dụng cụ thí nghiệm như của HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Ổn định lớp (1 phút) : Sĩ số:

2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Lực là gì? Cho ví dụ? Thế nào là hai lực cân bằng?cho ví dụ về hai lực cân bằng.

3.Bài mới:

Đặt vấn đề: như SGK.

 

doc91 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Thanh Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g?
- Muốn kiểm tra dự đoán là đúng hay sai ta sẽ tiến hành TN để chứng minh.
- GV: Phát dụng cụ TN cho HS.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b mục 2.
- GV: Theo dõi các bước tiến hành TN của HS. Và lưu ý cách điều chỉnh và cầm lực kế.
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả TN.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 hoàn thành kết luận.
- GV: Lưu ý HS từ “ít nhất bằng”bao hàm cả trường hợp lớn hơn.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV: Để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm như thế nào?
- GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để GV chuyển ý.
I.KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG 
1. Đặt vấn đề
- HS: Quan sát tranh và đưa ra dự đoán cho câu trả lời:
2. Thí nghiệm:
- HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
- HS: Ghi kết quả vào báo cáo TN.
- HS: Dựa vào kết quả của nhóm mình để trả lời.
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
3. Kết luận:
+ Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
- HS trả lời câu C3.
C3: Trọng lượng của vật lớn mà lực kéo của tay người thì có hạn nên cần phải có nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi.
- HS: Nghiên cứu đưa ra các phương án giải quyết khác nhau.
- GV: Trong thực tế chúng ta thường thấy người ta còn dùng những dụng cụ nào để kéo vật lên cao được dễ dàng?
- GV: Gợi ý cho HS:
+ Người thợ xây dùng cái gì để đưa xô vữa lên cao?
+ Ở nông thôn dùng dụng nào để kéo gầu nước ở giếng lên được dễ dàng?
+ Ở nhà tầng, làm thế nào để đưa xe đạp lên tầng trên được nhẹ nhàng?
- GV: Giới thiệu tên các dụng cụ ứng với ba trường hợp: ròng rọc, đòn bẩy (cầu vượt), và mặt phẳng nghiêng.
- GV: Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về sử dụng các máy cơ đơn giản.
II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN:
- HS: Mô tả sơ bộ dụng cụ được sử dụng mà chưa nêu được tên.
+ Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- HS: Nêu một số ví dụ minh hoạ về máy cơ đơn giản:
- GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C4, C5. Mỗi câu một HS trả lời còn các HS khác nhận xét.
- GV: Nhận xet câu trả lời của HS.
- GV: Yêu cầu HS cho một số ví dụ minh hoạ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
- HS trả lời câu C4, C5.
C4: a) dễ dàng b) máy cơ đơn giản
C5: Không: Vì tổng các lực kéo của 4 người là 400N.4 = 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông (2000N).
- HS: Nêu các ví dụ minh hoạ.
4. Củng cố: (3 phút)
- Lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng là như thế nào?
- Kể tên và cho ví dụ về một số máy cơ đơn giản.
5. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vưa hoc
- hoc thuộc phần ghi nhớ trong khung
-Tìm thêm ví dụ về máy cơ đơn giản
b. Bài sắp học
-Xem trước bài 14 – Tại sao lên dốc cao xe thường chạy vòng qua lại?
Ngày soạn:18/11/2017
Tiết:
15
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng.
2. Kỹ năng: 
.- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó.
3.Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ 
Mỗi nhóm: 
- Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; 
- 1 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1.
Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Cho ví dụ minh hoạ.(5p)
3. Bài mới: Để đưa một vật nặng lên cao ngời ta có thể dùng các dụng cụ hổ trợ gọi là máy cơ đơn giản như ta đã biết . Hôm nay chúng ta tìm hiểu về mặt phẳng nghiêng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.
GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự đoán cho phần đặt vấn đề.
- GV: Muốn kiểm tra dự đoán ta cần xác định các lực nào?
- Làm thế nào để đo được hai lực đó?
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
- Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
1. Đặt vấn đề.
- HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nghiên cứu, Đưa ra dự đoán của mình
+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật.
+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván.
2. Thí nghiệm:
- HS: Phải đo lực trong hai trường hợp: kéo vật theo phương thẳng đứng; kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó.
- HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm.
- HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng 14.1.
- HS: Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
C2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
 - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề.
- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế nào? 
3. Kết luận: 
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
+ Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4. 
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C5.
4. Vận dụng:
HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt hơn.
C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật sẽ giảm.
4. Củng cố: (2 phút)
- Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng có thuận lợi như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.
- Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? đó là những cách nào?
5. Hướng dẫn về nhà (5phút)
Bài vừa học: Khi dùng MPN, để giảm lực đưa vật lên ta cần phải làm sao?
- Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 và làm bài tập 14.1 đến 14.5 trong SBT.
Hướng dẫn bài 14.3: khi chạy như vậy thì đoạn đường cần chạy dài hay ngắn hơn đọan dốc? Theo TN vưa làm, khi độ dài tăng thì độ nghiêng thế nào?
- Học bài theo vở ghi và SGK. 
Bài sắp học:
Chuẩn bị bài 15 sgk để tiết sau học.
\
Ngày soạn:24/11/2017
 Tiết 16 - Bài 15 ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biệt được sử dụng dòn bẩy trong cuộc sống. xác định được các điểm O, O1, O2 và các lực F1, F2
- biết lợi ich và ứng dụng của đòn bẩy
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí nghiệm
- Tính trung thực
II. CHUẨN BỊ: 
Mỗi nhóm: 
- Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc; 
- Đòn bẩy. Giá thí nghiệm
Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Dùng MPN ta có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ? BT 14.4(5p)
3. Bài mới: - Ngoài MPN còn có máy đơn giản nào?
- Vậy thì nếu dùng đòn bẩy ta có lợi gì? Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: quan sát hình 15.1,2,3 các đòn bẩy có những điểm nào giống nhau? 
- GV: Hướng dẫn HS gọi tên chính xác các điểm: O, O1, O2
F1
Cho HS vẽ hình sau: O2
 O 
 O1
F2
OO1, OO2 là các khoảng cách từ điểm nào đến điểm nào?
GV: yêu cầu HS trả lời câu C1 
1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
- HS: Dùng đòn bẩy phải cần có điểm tựa
O : Điểm tựa
O1: Điểm đặt của lực
O2: Điểm tác dụng lực
OO1:là khoảng cách từ điểm tựa đến vật
:là khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt của lực tác dụng
F1: Lực cần thực hiện
F2: Lực thực hiện
HS trả lời câu C1, HS khác nhận xét
 -GV: Muốn trả lời vấn đề này chúng ta làm thí nghiệm
- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
-GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
II. Đòn bẩy giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
HS: Đọc phần đặt vấn đề
2. Thí nghiệm:
- HS: tiến hành các bước thí nghiệm
B1: Đo trọng lượng của vật
B2: Xác định F2 khi O O1=O O2
B3: Xác định F2 khi O O1<O O2
B4: Xác định F2 khi O O1>O O2
3.Kết luận:
F2<F1 khi OO1<OO2
GV: Yêu cầu HS trrar lời các câu C4 đến C6
4. Vận dụng
C5 –Dây cột chèo, Trục bánh xe, Chốt kéo, Trục cầu bập bênh
C6 : - Dùng cây dài hơn
-Đưa điểm tựa đến gần ống bê tông
 4. Củng cố: (5 phút)
- Khi sử dụng mặt có thuận lợi như thế nào? Cho ví dụ các dụng cụ ứng dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Kéo cắt sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy?
- Kéo vải sắt thì OO1 và OO2 đoạn nào lớn hơn? Tại sao phải làm vậy?
5. Hướng dẫn về nhà (5phút)
a. Bài vừa học
- Về nhà trả lời lại các câu hỏi từ C3 , C4 và làm bài tập 15.1 đến 15.5 trong SBT.
Hướng dẫn bài 15.5: tất cả các khớp xương đều là điểm tựa vậy có những đòn bẩy nào trong cơ thể con người? Vẽ hình biểu diển các điểm O,O1,O2 của cánh tay
b. Bài sắp học: Trả lời các câu hỏi bài 17
- Soạn câu hỏi ôn tập HKI
Ngày soạn:3/12/2017
Tiết 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ: + Hệ thống câu hỏi và bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số: 
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên bảng để HS trả lời.
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5: Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
I. PHẦN LÝ THUYẾT
- HS: trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2: 
Lực tác dụng lên một vật:
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3: 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4: 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm:
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
II. PHẦN BÀI TẬP 
- HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
 m = 7,5kg
D = ?
V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là:
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
Bài 2: Tóm tắt 
m = 1200g = 1,2 kg. 
V = 1lít = 0,001m3. 
P = ? 
D = ? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
=
D. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập kỹ các kiến thức đã ôn tập theo vở ghi và Sgk.
- Giờ sau kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn:9/12/2017
Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng:
- Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: Đề, giấy, bút, thước..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Để đo chiều dài của một vật (khoảng hơn 30 cm), nên chọn thước nào trong các thước đã cho sau đây là phù hợp nhất?
A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm;
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 cm;
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm;
D. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm.
Câu 2: Hai lực nào sau đây được gọi là lực cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng cùng một vật;
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau;
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là đúng?
A. Trong hai trường hợp lò xo có chiều dài khác nhau: Trường hợp nào lò xo dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn;
B. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực dàn hồi càng nhỏ;
C. Độ biến dạng của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ;
D. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ.
Câu 4: Khi kéo vật có khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?
A. Lực ít nhất bằng 1000 N; C. Lực ít nhất bằng 10 N;
B. Lực ít nhất bằng 100 N; D. Lực ít nhất bằng 1 N.
Câu 5: Đơn vị trọng lượng riêng là gì?
A. N/m2 B. N/m3 C. N.m3 D. kg/m3 
Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào dưới đây?
A. 1 m3 B. 1 dm3 C. 1 cm3 D. 1 mm3
Câu 7: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất?
A. d = V.D B. d = P.V C. d = 10.D D. P = 10.m
Câu 8: Quả cân 800g có trọng lượng là bao nhiêu ?
A. 0.8 N	B. 8 N	C. 80 N	D. 800 N
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm) Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định.
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?
Câu 10: (3 điểm) Biết 10 lít cát có khối lượng15 kg.
a) Tính khối lượng riêng của cát
b) Tính thể tích của 10 tạ cát.
4. Đáp án – Biểu điểm:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
B
C
B
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây)
T = P = 6 N
b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống.
Câu 10: (3 điểm)
a) Khối lượng riêng của cát là: 
Công thức: D = m/V
Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3	
Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m3 
b) Thể tích của 1 tấn cát là: 
 Đổi: 1 tấn = 1000kg
 Công thức: V = m/D
Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3)
5. Củng cố: Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra.
6. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 15
Ngày soạn16/12/2017
CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
-Nhận xét bài kiểm tra của HS
-Chữa bài kiểm tra
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: 
- HS: giấy, bút, thước..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Chữa bài kiểm tra:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
D
B
C
B
B
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (3 điểm)
a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây)
T = P = 6 N
b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống.
Câu 10: (3 điểm)
a) Khối lượng riêng của cát là: 
Công thức: D = m/V
Đổi đơn vị 10 lít = 10 dm3 = 0,01 m3	
Tính: D = 15 / 0,01 = 1500kg/m3 
b) Thể tích của 1 tấn cát là: 
 Đổi: 1 tấn = 1000kg
 Công thức: V = m/D
Tính: V = 1000/1500 = 0,666 (m3)
5. Củng cố: Nhận xét, đánh giá về giờ kiểm tra.
6. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và đọc trước bài 15
Ngày soạn:23/12/2017 
Tiết 19: Bài 16: RÒNG RỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng
- Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp.
2. Kĩ năng : Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy logic.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Sử dụng ngôn ngữ vật lí để giải thích các hiện tượng thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Học sinh: mỗi nhóm: 
 1 lực kế GHĐ 5N
 + 1 khối trụ kim loại có móc năng 2N
 + 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động 
+ giá thí ngiệm 
+ 1 dây vắt qua ròng rọc.
2. Giáo viên:
- 1 bộ thí nghiệm như của HS.
- 1 tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2 SGK.
- Bảng phụ ghi bảng 16.1: kết quả thí nghiệm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học
3. Bài mới : 
Đặt vấn đề: Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bêtông lên, ngoài dùng đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng, người ta còn có thể dùng ròng rọc, Vậy dùng ròng rọc có lợi gì?
=> Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc ( 10phút)
*GV: treo tranh hình 16.2 lên bảng, mắc 1 bộ ròng rọc động, 1 ròng rọc cố định trên bàn GV, yêu cầu HS quan sát và trả lời: 
- hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2?
- Thế nào là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
*GV: chốt lại kiến thức, yêu cầu hs hoàn thành vào vở ghi.
Để biết ròng rọc giúp thực hiên công việc dễ dàng thế nào chúng ta cùng tìm hiểu mục II.
I. TÌM HIỂU VỀ RÒNG RỌC
*HS: cá nhân quan sát, trả lời câu hỏi:
- Ròng rọc là một bánh xe có rãnh được quay quanh một trục, có móc treo.
- Ròng rọc cố định: được gắn yên 1 chỗ
- RR động : chuyển động cùng với vật.
*HS: cá nhân hoàn thành vào vở ghi:
Có 2 loại ròng rọc: ròng rọc cố định, ròng rọc động.
HĐ2 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ( 20 phút)
*GV: yêu cầu HS nêu dụng cụ và các bước tiến hành TN.
Lưu ý: Yêu cầu đưa vật từ dưới lên theo phương thẳng đứng, kéo vật lên từ từ. 
*GV: yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Hướng dẫn các nhóm yếu, uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.
*GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
*GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN trả lời câu C3.
*GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4:
- Dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? 
- Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật?
II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC D

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2014_2015_truong_thcs_thanh.doc