Giáo án môn Vật lý Lớp 6 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng nên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng

 - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10 m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.

- Nêu được phương và chiều của trọng lực.

- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn

2. Kĩ năng :

- Biết sư dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.

3. Thái độ :

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ:

- GV:

 Mỗi nhóm : 1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng 100g , 1 dây dọi , 1 khay nước màu , 1 thước êke

- HS:

 Êke, thước kẻ, dây dọi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (15 phút) :

ĐỀ BÀI:

Câu 1:

-lực tác dụng làm vật biến đổi chuyển động,một ví dụ về lực tác dụng làm Em hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng làm vật bị biến dạng, một ví dụ về vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.

Câu 2: Em hãy đổi các đơn vị sau?

a/ 1,86kg = .g

b/ 0.87kg = .mg

c/ 834mm= .km

d/ 1 tạ = .g

ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM

 

doc81 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề các máy cơ đơn giản thường dùng (10ph)
-Cho HS tìm hiểu về các máy cơ đơn giản
-Yêu cầu HS thực hiện C4,C6 ( cá nhân ) C5 : thảo luận nhóm .
-Gv nhận xét và chốt lại.
- Quan sát hình 13.5 và 13.6
- Đọc thông tin SGK
-Thực hiện các câu hỏi
II. Các máy cơ đơn giản:
- Các máy cơ đơn giản thường dùng: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc .
C4:
a)dễ dàng
b)máy cơ đơn giản
C5: 
- Không. Vì tổng lực kéo
 của 4 người là:
 400N.4 = 1600N.
Nhỏ hơn trọng lượng của khối bêtông (2000N)
C6:
3. Củng cố (3ph)
-Gv củng cố lại kiế thức của bài.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc có thể em chưa biết.
 4. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
*Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 13.1 -> 13.3 SBT 
 - Chuẩn bị bài mới : Mặt phẳng nghiêng
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 15
BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được tác dụng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng .
- Biết sử dụng hợp lý mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng lực kế.
3. Thái độ: 
-Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, quả nặng 2N, mặt phẳng nghiêng, phiếu học tập
- HS: chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph):
- Khi kéo một vật có khối lượng 2kg lên theo phương thẳng đứng thì phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu ? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng . Nêu một trường hợp cụ thể có sử dụng máy cơ đơn giản 
2. bài mới:
HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- GV treo hình 14.1 và nêu những khó khăn khi kéo vật lên trực tiếp .
-Tình huống : Nếu dùng mpn để kéo vật lên liệu có dễ dàng hơn không ? Lực kéo vật lên trên mpn sẽ ntn so với P của vật ?
-Tiếp thu tình huống .
Hoạt động 2 : Đặt vấn đề
 (2ph)
- Cho hs đọc câu hỏi đặt vấn đề ở SGK . Yêu cầu hs dự đoán câu trả lời .
->Để kiểm tra dự đoán theo các em ta làm như thế nào ?
-Theo các em trong TN kiểm tra ta cần dùng những dụng cụ nào ?
-Cho HS nếu phương án TN 
-GV nx dự đoán và điều chỉnh phương án TN .
- Cá nhân dự đoán 2 đáp án .
-Nêu được 2 vấn đề :
+Dùng mpn lực kéo vật ntn so với p của vật. 
+Độ nghiêng của mpn ảnh hưởng ntn đến lực kéo vật .
-Hs TL
-Hs lắng nghe.
1. Đặt vấn đề :
Hoạt động 3 : Tổ chức làm thí nghiệm 
(25ph)
-Nêu dụng cụ TN ?
- Các bước tiến hành TN ?
-Yêu cầu HS trả lời C2
-Nêu mục đích TN và dự đoán ?
-Cho HS nhận dụng cụ TN
-Yêu cầu HS làm TN -> ghi kết quả ra bảng giấy -> đại điện trình bày lên bảng báo cáo .
-Lưu ý HS cách cầm lực kế // với mpn .
- Thực hiện với 3 độ cao :10, 15,5cm.
- GV treo bảng 14.1 gọi đại diện nhóm hs lên ghi kết quả -> các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- GV nêu một số nguyên nhân dẫn đến sai lệch của các nhóm .
-Nhận xét lực kéo vật lên trực tiếp so với lực kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiệng ?
-Cá nhân trả lời các câu hỏi của GV
-C2: Giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng hoặc
-Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng hoặc 
-Vừa giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng vừa tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.
Dự đoán
-Hs TL.
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ TN
-Thực hiện TN theo nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Hs thực hiện.
-Các nhóm thảo luận nhận xét rút ra kết luận
2. Thí nghiệm :
Bảng kết quả thí nghiệm 
3. Rút ra kết luận :
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật .
-Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ
 Hoạt động 4 : Vận dụng 
 (6ph)
-Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5
-GV nx, chốt lại.
-Cá nhân trả lời C3, C4
-Nhóm thực hiện C5
-Hs lắng nghe.
4. Vận dụng: 
C3: Dốc cầu, đường dẫn xe lên nhà 
C4: Dốc thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (người đi đỡ mệt)
C5: c)F < 500N
3. Củng cố (4ph)
- Củng cố lại nội dung chính củabài.
- Đọc ghi nhớ – ghi vào vở, đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà (1ph)
*Về nhà học bài. Đọc thêm.
Làm BTVN: 14.1 -> 14.4 SBT 
Chuẩn bị bài mới: Đòn bẩy
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:19.Tiết:19
BÀI 15 : ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-HS nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
-Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó(điểm O1, O2 và lực F1, F2)
-Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp
2. Kĩ năng :
-Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3. Thái độ :
-Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên : 1 lực kế, quả nặng 2N, khối hình trụ 2N, thanh ngang làm cánh tay đòn, giá đỡ, phiếu học tập, máy chiếu.
-HS: chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài ?
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập 
(2ph)
-Dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên liệu có dễ dàng hơn không
-Quan sát hình 15.1
-Tiếp thu tình huống
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
 (8ph)
-Giới thiệu H 15.1 , 15.2 , 15.3 là ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống 
-Yêu cầu hs đọc thông tin ở mục I .
-> Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có những yếu tố nào ? 
-Gọi hs lên bảng điền kí hiệu 15.2, 15.3 .
-Nhắc lại 3 yếu tố của đòn bẩy và nêu 2 loại đòn bẩy .
-Yc Hs tìm hiểu và trả lời C1 
-Cá nhân hs quan sát hình và đọc mục I SGK .
-Thảo luận nhóm trả lời
-Hs xác định 3 yếu tố trên hình 15.2 , 15.3 
-Hs nhắc lại 3 yếu tố ghi vở 
-Hs TL.
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
Mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố:
1. Điểm tựa là O .
2. Điểm tác dụng của lực F1 là O1(trọng lượng vật ) 
3. Điểm tác dụng của lực F2 là O2 (lực nâng vật).
C1:
Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ít của đòn bẩy
 (18ph)
-Muốn F2 < F1 ( F < P ) thì OO1 và OO2 thoả điều kiện gì ?
+ K/c OO1 và OO2 là gì ?
- GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn hs làm TN H15.4
 +Đo P của vật .
 +Đo F
Chú ý điều chỉnh lực kế ở tư thế cầm ngược .
-Yêu cầu Hs hoàn chỉnh C3 từ kq ở bảng 15.1 .
- Tác dụng của đòn bẩy ?
-Hs thảo luận nêu dự đoán.
-Thực hiện TN theo nhóm .
 +Ghi kết quả vào bảng 15.1 
 ->Thảo luận kết quả TN
-Các nhóm thực hiện C3 .
-1Hs trả lời giúp thay đổi hướng và cường độ lực kéo .
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
2. Thí nghiệm:
C2:
3. Kết luận:
C3:
Muốn lực nâng vật (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (OO2) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật (OO1).
OO2 > OO1 thì F2 < F1
Hoạt động 4 :Vận dụng 
(8ph)
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu trả lời của câu hỏi C4,C5,C6.
-GV nx và chốt lại .
-Cá nhân hs trả lời câu hỏi Vận dụng: C4 , C5 C6.
-Hs lắng nghe,ghi vở.
4. Vận dụng:
C4:
C5:
-Điểm tựa : chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh.
-Điểm tác dụng của lực F1: chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữ chặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi.
-Điểm tác dụng của lực F2: 
chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bêtông hơn; bược dây kéo xa điểm tựa hơn 
C6:
3. Củng cố (3 ph )
- Củng cố lại kiến thức chính trongbài. 
- Đọc phần có thể em chưa biết, ghi nhớ :
4. Hướng dẫn học ở nhà(1 ph )
*Về nhà :
- Học bài. Đọc thêm.
- Làm BTVN: 15.1 -> 15.4 SBT.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi KH I
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 17
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức từ bài 1 đến 14.
- Vận dụng kiến thức trong giải BT định lượng, định tính.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi BT và BG
-HS: học bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp. 
2. Bài mới
HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Ôn tập
( 30 phút )
-Yc Hs tự tìm hiểu và TL các câu từ 1 đến 12 để kiểm tra kiến thức của HS.
-Yc Hs khác nhận xét.
-GV nx, bổ xung, chốt lại
-Cá nhân trả lời câu hỏi.
-Hs khác nhận xét.
I. Ôn tập:
Hoạt động 2 : Vận dụng
 (12ph)
Bài 1: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a. Thể tích của một tấn cát.
 b. Trọng lượng của 3m3 
Gọi học sinh đọc và phân tích đề bài 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi học sinh dưới lớp nhận xét
Giáo viên chốt lại
Bài 2
1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính KLR của kem giặt và so sánh với KLR của nước
Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Yêu cầu học sinh nhận xét
Giáo viên chốt lại
Đọc và phân tích đề bài
Lên bảng làm bài tập
Nhận xét
Ghi vở
Đọc suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Nhận xét 
Ghi vở
II. Vận dụng:
Bài 1: 
a. 
10 l= 1 dm3=10.10-3m3.
KLR của cát
 Vậy thể tích cát 
b. P=10m=10DV
 =10.1,5.103.3
 =45000N Bài 2:
-Thể tích 
V= 900cm3=9.10-4m3
-Áp dụng công thức tính KLR ta tính được KLR của kem giặt là :
 1111 kg/m3, vậy KLR của kem giặt lớn hơn KLR của nước.
3. Củng cố ( 2 ph)
-Củng cố lại những nội dung chính của bài.
4. Hướng dẫn học ở nhà ( 1ph )
- Học bài và ôn lại toàn bộ kiên thức của chương trình học kì I Chuẩn bị cho tiết thi học kì I.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:20 BÀI 16 : RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Nêu được ví dụ về ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rọ được lợi ích của chúng.
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kĩ năng :
-Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên :
-Tranh phóng to 16.1 ; 16.2
-Bảng phụ ghi kết quả TN
Phiếu học tập : bảng 16.1
*Học sinh : 	-Mỗi nhóm
- 1 lực kế
- Khối trụ 2N.
- 1 ròng rọc cố định và một ròng rọc động.
- Dây vắt qua ròng rọc, giá đỡ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ph)
-Nêu 3 yếu tố của đoàn bẩy ?
Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ?
Làm bt 15.1 ; 15.2 sbt
2.Bài mới: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Đọc và dự đoán .
-Yêu cầu HS đọc tình huống đặc ra ở đề bài
-Yêu cầu HS dự đoán
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8ph)
-Treo hình 16.2
-Mắc dụng cụ theo hình 16.2
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Quan sát, đọc mục I SGK trả lời C1
I. Cấu tạo của ròng rọc:
C1 : 
-16.2a : Là 1 bánh xe có rãnh vắt dây qua, trục bánh xe được mắc cố định có móc treo, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định.
-16.2b : Là 1 bánh xe có rãnh vắt dây qua, khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Hoạt động 3 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (17ph)
-Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc :
+Hướng của lực
+Cường độ của lực
-Cho HS làm TN theo câu C2 hoàn thành vào bảng 16.1
-Theo dõi hướng dẫn
-Lưu ý HS kiểm tra lực kế.
-Thu phiếu học tập và nhận xét.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm trả lới C3.
-Yêu cầu HS trả lời C4
-Lắp TN và tiến hành TN
-Các nhóm hoàn thành bảng 16.1
-Thảo luận trả lời C3
-Từng nhóm trả lời và các nhóm nhận xét.
Cá nhân thực hiện C4
II. Ròng rọc giúp con người làm viêc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm 
C2:
2. Nhận xét :
C3 : 
a) Kéo vật trực tiếp: Chiều từ dưới lên .
Kéo vật qua ròng rọc cố định: Chiều từ trên xuống .
Cường độ của lực như nhau.
b) Chiều của lực kéo vật trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động như nhau.
Cường độ của lực kéo trực tiếp lớn hơn cường độ của lực kéo qua ròng rọc động.
3. Kết luận :
C4: a) ròng rọc cố định
 b) ròng rọc động.
Hoạt động 4 : Vận dụng (8ph)
-Yêu cầu HS thực hiện C5, C6, C7
Nếu còn thời gian làm bài tập 16.3
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
-Giới thiệu và nêu tác dụng về palăng
-HS trả lời câu C5, C6, C7
-Đọc ghi nhớ – ghi vào vở
-Đọc có thể em chưa biết.
-Nêu tác dụng của palăng
4. VẬN DỤNG:
C5:
C6 : Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng). Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7 : Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về lực vừa được lợi về hướng của lực kéo. 
3. Củng cố (3ph)
Củng cố lại nội dung của bài.
 4. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
 *Về nhà :
 - Tìm 2 ví dụ sử dụng ròng rọc.
 - Làm bài tập 16.1 –16.5
 - Chuẩn bị bài “Ôn tập chương I”
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tuần: 21 CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
TIẾT 20
BÀI 18 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Thể tích- chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2. Kĩ năng :
	- Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết .
3. Thái độ : 
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên : 
-1 quả cầu và 1 vòng kim loại .
-1 đèn cồn, khăn lau, chậu nước lạnh, giá đỡ, 
-Tranh tháp Ep-phen.
*Học sinh:
- Khăn lau, nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph)
-Treo tranh tháp Ep-phen
-Giới thiệu về tháp Ep-phen ® vàobài mới
-Quan sát tranh, đọc phần mở đầu.
Hoạt động 2 : TN về sự nở vì nhiệt của chất rắn (17ph)
-Giới thiệu dụng cụ
-Yêu cầu HS dự đoán TN
-Tiến hành TN
-Nhận xét dự đoán và hiện tượng xảy ra.
-Yêu cầu HS trả lời C1, C2
-Đọc các bước TN
-Dự đoán hiện tượng xảy ra
-Quan sát , thảo luận nhóm, nêu nhận xét.
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận (3ph)
-Yêu cầu HS thực hiện C3
-Cá nhân trả lời C3
3. Rút ra kết luận:
C3: (1)tăng ; (2) giảm
Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn(5ph)
-Yêu cầu HS quan sát bảng tăng độ dài và trả lời C4
-Đọc thông tin, quan sát bảng và trả lời C4
C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
Hoạt động 5 : Vận dụng (10ph)
-Yêu cầu HS trả lời C6, C7
-Cá nhân vận dụng trả lời C6, C7.
4. Vận dụng:
C6 : Nung nóng vòng kim loại .
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở dài ra ® tháp cao lên .
3. Củng cố (4ph)
- Yêu cầu một vài HS đọc ghi nhớ .
- Yêu cầu HS làm bt 18.1, 18.2 SBT .
- Dựa vào công thức khối lượng riêng D= m/V
4. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
-Về nhà làm các bài tập 18 SBT
-Chuẩn bị bài : “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
	- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. 
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kĩ năng :
	-Làm TN chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng .
	- Vận kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng trong thực tế.
3. Thái độ 
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm HS :
	-1 bình thủy tinh , nút cao su có lỗ , ống thủy tinh thẳng
	-2 chậu nhựa, nước màu, nước nóng , nước lạnh , bìa trắng .
	-Phiếu học tập.
Phiếu học tập
*Làm thí nghiệm
1.Lần TN
Nước nóng
Nước Lạnh
1.Trả lời câu hỏi :
C1: Mực nước trong ống thủy tinh .
Giải thích : ..
C2 : Mực nước trong ống thủy tinh .
+Giải thích : ..
C3
Mô tả : .
Nhận xét : .
-C4 : a)Thể tích nước trong bình (1) khi nóng lên, (2) khi lạnh lạnh đi
 b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3) ..
-C5 : 
-C6 : ..
-C7 : Dự đoán : 
 Giải thích : 
*Cả lớp :
	-Thí Ngiệm 19.3
	-Thí Nghiệm C7
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 6 ph )
-Nêu kết luận về sử nở vì nhiệt của chất rắn ?
-BÀI TẬP :
+Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn ?
A.Khối lượng của vật thay đổi.
B.Trọng lượng của vật thay đổi.
C.Thể tích của vật thay đổi.
D.Không có hiện tượng nào xảy ra .
2. bài mới:	
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Gọi HS đọc phần mởbài
-Để biết đúng hay sai bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này ® Ghi tựabài
-Để biết chất lỏng có nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi như chất rắn không ? Nếu có thì khác và giống với chất rắn như thế nào ? ® 1/TN
-HS đọc mởbài
-HS dự đoán trả lời
Hoạt động 2 : TN xem nước có nở ra khi nóng lên không (10ph)
-Yêu cầu HS đọc các bước TN
-Nêu mục đích TN ?
-ở TN này ta cần những dụng cụ nào ?
-Giới thiệu dụng cụ TN 
-Dự đoán hiện tượng xảy ra?
-Phát dụng cụ TN và phiếu học tập cho HS
-Yêu cầu HS đánh dấu mực nước ban đầu trong ống
-Theo dõi 
-Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời
-Yêu cầu HS đọc C2 và trả lời
-Cho HS đổi chậu nước lạnh và tiến hành TN kiểm chứng.
-Hãy so sánh kết quả với dự đoán ?
-Đọc TN
-Đại diện nêu mục đích TN
-Nêu các dụng cụ .
-Dự đoán hiện tượng.
-Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN
-Tiến hành TN và quan sát trả lời C1
-Đại diện các nhóm trả lời C1
-Cá nhân trả lời C2
-Tiến hành TN kiểm chứng.
-Đại diện nhóm nhận xét.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Mực nước trong ống dâng lên, vì nước nóng lên nở ra.
C2: Mực nước trong ống hạ xuống, vì nước lạnh đi co lại.
Hoạt động 3 : Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
(8ph)
-Để so sánh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống hay khác nhau ta làm như thế nào ?
-Giới thiệu dụng cụ TN 19.3 yêu cầu HS đọc C3
-Làm TN 19.3
-Yêu cầu HS thực hiện C3
-Các nhóm thảo luận dự đoán phương án TN
-Đọc C3, mô tả TN 19.3
-Quan sát, nhận xét
-Cá nhân trả lời C3
C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Hoạt động 4 : Rút ra kết luận(5ph)
Qua TN về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ta rút ra được kết luận gì ® 3/KL
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C4
-Cá nhân trả lời C4
3. Rút ra kết luận:
C4:(1)tăng
 (2)giảm
 (3)không giống nhau
Hoạt động 5 :Vận dụng (8ph)
-Chúng ta biết chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào và hãy VẬN DỤNG để giải thích một số hiện tượng trong thực tế
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7
-Làm TN kiểm chứng
-Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào ?
-Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt như thế nào ?
-Cá nhân vận dụng trả lời C5, C6, C7.
-Cá nhân trả lời .
4. Vận dụng:
C5 : Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6 : Để tránh nắp bật ra khi nước ngọt trong chai nở vì nhiệt, vì chất lỏng khi nở, bị cản trở, nên gây lực lớn đẩy nắp chai bật ra.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có TIẾT diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
3. Củng cố( 4 ph )
- Củng cố lại kiến thức của bài
- Yêu cầu HS làm bt 19.1, 19.2 SBT /23.
4. Hướng dẫn học ở nhà (1 ph )
- Về nhà làm các bài tập 19 SBT
- Chuẩn bị bài : “Sự nở vì nhiệt của chất khí”
------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng , khí
2. Kĩ năng :
- Làm TN, mô tả hiện tượng , rút ra kết luận .
- Biết cách đọc đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
	- 1 bình thủy tinh , nút cao su có lỗ , ống thủy tinh thẳng
	- Cốc nước màu, bảng c

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_ban_3_cot.doc