Giáo án môn Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Bài 23: Cây hoa
Hoạt đông học sinh
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời: Cây rau có những bộ phận chính là rễ, thân, lá. Ăn rau có lợi ích là cung cấp nhiều vitamin c giúp chúng ta dễ tiêu hóa.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời: Hoa được trồng ở công viên, vườn, đầm, chậu,.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện báo cáo: Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh xem video.
- Đại diện nhóm báo cáo.
Tên cây hoa Đặc điểm
H dâm bụt
Hoa mua
Hoa mai
Hoa đào
.
Đẹp.
Đẹp.
Đẹp, thơm.
Đẹp, thơm.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời:
+ Hoa có nhiều màu sắc, hương thơm, đẹp,.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời: dùng để làm nước hoa, trang trí, làm thức ăn, làm thuốc, ốp trà,.
- Học sinh nhận xét.
- Chơi trò chơi.
Môn: Tự nhiên và xã hội Bài 23: Cây hoa Mục tiêu: - Kiến thức: + Nhận biết được các loài hoa, các bộ phận của cây hoa. + Nói được lợi ích và đặc điểm của cây hoa. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát triển lời nói. + Kỹ năng làm việc nhóm. - Thái độ: + Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. Đồ dùng dạy học. - Sách giáo khoa, bảng chiếu, phiếu học tập. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cây rau có những bộ phận chính nào? Ăn rau có lợi ích gì? - Gọi học sinh trả lời. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Dạy bài mới. * Giới thiệu bài: Tiết trước cô và các em đã tìm hiểu bài cây rau hôm nay chúng ta học bài cây hoa. Hoạt động 1: Hoa được trồng ở đâu và các bộ phận của cây hoa. - Hỏi: Cây hoa được trồng ở đâu? - Gọi học sinh trả lời. * Kết luận: Cây hoa được trồng ở công viên, vườn, đầm, chậu,... - Học sinh thảo luận nhóm 2 hoàn thành câu hỏi. + Các em cho cô biết cây hoa có những bộ phận nào? - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Kết luận: Cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa. Hoạt động 2: Nêu tên một số cây hoa và đặc điểm phân biệt. - Cho học sinh hoạt đông theo nhóm 2 quan sát video và hoàn thành phiếu học tập. - Gọi vài đại diện nhóm báo cáo. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Hỏi: Hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích? - Gọi học sinh trả lời. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Kết luận: Có nhiều loại hoa. Mỗi loại hoa có màu sắc, hương thơm, hình dáng khác nhau. Tìm hiểu lợi ích của hoa. - Cho học sinh quan sát tranh. - Hỏi: Cây hoa có lợi ích gì? - Gọi học sinh trả lời. - Gọi Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Kết luận: Cây hoa có lợi ích dùng để làm nước hoa, trang trí, làm thức ăn, làm thuốc, ốp trà. Củng cố, dặn dò. * Củng cố. Chơi trò chơi: Chia lớp làm 4 nhóm cho thời gian 1 phúc lên bảng ghi tên cây hoa mà em biết. * Nhận xét tiết học. * Dặn dò: Về nha các em coi lại bài và chuẩn bị bài mới. - Học sinh hát. - Học sinh trả lời: Cây rau có những bộ phận chính là rễ, thân, lá. Ăn rau có lợi ích là cung cấp nhiều vitamin c giúp chúng ta dễ tiêu hóa. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời: Hoa được trồng ở công viên, vườn, đầm, chậu,.... - Các nhóm thảo luận. - Đại diện báo cáo: Cây hoa có rễ, thân, lá, hoa. - Học sinh nhận xét. - Học sinh xem video. - Đại diện nhóm báo cáo. Tên cây hoa Đặc điểm H dâm bụt Hoa mua Hoa mai Hoa đào ....... Đẹp. Đẹp. Đẹp, thơm. Đẹp, thơm. - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời: + Hoa có nhiều màu sắc, hương thơm, đẹp,... - Học sinh nhận xét. - Học sinh trả lời: dùng để làm nước hoa, trang trí, làm thức ăn, làm thuốc, ốp trà,... - Học sinh nhận xét. - Chơi trò chơi.
File đính kèm:
- giao_an_mon_tu_nhien_xa_hoi_lop_2_bai_23_cay_hoa.docx