Bài ôn tập số 4 môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2

Bài 1:Tính:

3 x 4 = .

4 x 6 = .

2 x 7 = .

5 x 3 = .

5 x 2 = . 4 x 4 = .

5 x 6 = .

3 x 7 = .

3 x 3 = .

4 x 2 = . 3 x 9 = .

4 x 8 = .

2 x 9 = .

5 x 6 = .

5 x 5 = . 5 x 4 = .

2 x 6 = .

5 x 7 = .

3 x 6 = .

5 x 9 = . 2 x 4 = .

4 x 9 = .

2 x 10 = .

5 x 10 = .

2 x 8 = .

Bài 2:Viết tiếp 3 số nữa:

a, 12, 15, 18, , ., .,30. b, 24, 21, 18, , ., ., 6.

Bài 3:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp

4 .4 .4 = 4

4 .4 .4 = 4 4 .4 .4 = 12

4 .4 .4 = 12 4 .4 .4 = 20

4 .4 .4 = 20

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập số 4 môn Tiếng Việt + Toán Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI ÔN TIỀNG VIỆT 4
Đọc câu chuyện sau: Món quà quý nhất
	Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
	Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
	- Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
	Thưa cha, con đi tim thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
	Nói rồi, anh xin phép cha mơ tay nải ra. Mọi người ngac nhiên: ở trong toàn la sách. Người cha vuốt râu, khen:
	- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
Trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1:. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu?
A/ Người anh cả và người em út.	B/ Người anh cả và người anh thứ hai.
C/ Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha quý nhất món quà của ai?
A/ Quà của người con cả.	B/ Quà của người con thứ hai. C/ Quà của người con út.
Câu 3:. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
A/ Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
B/ Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
C/ Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4:. Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý. ” thuộc kiểu câu nào đã học?
A/ Ai là gì?	B/ Ai làm gì?	C/ Ai thế nào?
Câu 5:. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
A/ . Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
B/ Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân.
C/ . Cần học nhiều điều hay lẽ phảI trong sách để phục vụ cuộc sống.
Câu 6. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) và viết lại câu hỏi đó:
Khi nào bạn đến thăm cô giáo?
-..
Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
-..
Bạn xem bộ phim này khi nào?
-..
Bạn có bộ quần áo mới này khi nào?
-..
Câu 7: Chọn từ (xanh mát, tươi non, bụi mưa xuân, náo nức, đâm chồi) điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa:
 Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên  trong màu lá  Những nụ hoa đào li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Nhữnglàm cho mọi loài cây  đua nhau ............... nảy lộc.
Câu 8: Trả lời các câu hỏi sau:
Khi nào trẻ em được đón tết Trung thu?...........................................................................................
Cố giáo thường khen em khi nào?....................................................................................................
Ở nhà, em vui nhất khi nào?.............................................................................................................
Câu 6: Tập chép đoạn 4, 5 bài Con chó nhà hàng xóm trang 129
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
............................
Câu 7: Viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị em họ) của em.
............................
............................
............................
............................
............................
............................
BÀI ÔN TOÁN 4
Bài 1:Tính:
3 x 4 =..
4 x 6 = ..
2 x 7 = ..
5 x 3 =..
5 x 2 =..
4 x 4 =..
5 x 6 = ..
3 x 7 = ..
3 x 3 =..
4 x 2 =..
3 x 9 =..
4 x 8 = ..
2 x 9 = ..
5 x 6 =..
5 x 5 =..
5 x 4 =..
2 x 6 = ..
5 x 7 = ..
3 x 6 =..
5 x 9 =..
2 x 4 =..
4 x 9 = ..
2 x 10 =.. 
5 x 10 =..
2 x 8 =..
Bài 2:Viết tiếp 3 số nữa:
a, 12, 15, 18, , ., .,30. b, 24, 21, 18,, .,., 6.
Bài 3:Điền dấu + , - , x vào chỗ chấm thích hợp
4.4..4 = 4
4.4..4 = 4
4.4..4 = 12
4.4..4 = 12
4.4..4 = 20
4.4..4 = 20
Bài 4:Tính
5 x 6 + 18 = ......................
 = ......................
4 x 9 - 18 =.....................
 = ......................
5 + 5 x 7 =.....................
 = ......................
Bài 5: Viết các số sau:
a)	 5 chục 7 đơn vị; 	chín mươi tư;
2 chục 9 đơn vị; 	ba mươi mốt.
8 chục 1 đơn vị; 	 
b) Bảy mươi lăm ki-lô-gam;	sáu mươi hai mét; 
 bốn mươi hai đề-xi-mét; 	mười bốn lít.
Bài 6:. Điền số thích hợp vào ô trống trong tờ lịch tháng 4 (có 30 ngày)
Tháng 4
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ nhật
1
19
23
27
Xem tờ lịch tháng 4 rồi viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) Ngày 30 tháng 4 là thứ 	b) Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là thứ ..
c) Ngày 7 tháng 5 cùng năm đó là thứ ..
Bài 7: Mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi 9 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 8: Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 chai như thế có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 9. Đoạn dây thứ nhất dài 46dm, đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18dm. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đêximet?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bài 10. Bao gạo thứ nhất cân nặng 74kg, bao gạo thứ nhất nhẹ hơn bao gạo thứ hai 16kg. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu kilogam?
Bài giải
...........................
...........................
............................
Bµi 11: §Æt tÝnh råi tÝnh:
35 + 40 86 - 52 73 - 53 5 + 62 33 + 55 88 - 6 29 + 43
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bµi 12: ViÕt c¸c sè 50 , 48, 61, 58, 73, 84 theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ:
.........................................................................................................................
Bài 13: Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30
............................
Bài 14: Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5
............................

File đính kèm:

  • docbai_on_tap_so_4_mon_tieng_viet_toan_lop_2.doc
Giáo án liên quan