Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc (tiết 25): Ôn tập giữa học kì I (tiết 1)

, Kiến thức : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc tối khoảng 35 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc (tiết 25): Ôn tập giữa học kì I (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15phút. 
 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kĩ năng nghe viết
3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ.
 - HS: Vở BTTV
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3.2 Phát triển bài
a. Kiểm tra tập đọc:
- Y/c HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho điểm
b) Viết chính tả
- G/v đọc bài Cân voi, giải nghĩa các từ : Sứ thần , Trung Hoa, Lương Thế Vinh. 
- Gọi 2hs đọc lại bài - cả lớp đọc thầm
- Gv hỏi nội dung mẩu chuyện là gì ? 
- H/s tập viết từ khó và tên riêng 
- G/v đọc bài - Yc hs nghe viết
- GV theo dõi uốn nắn
- G/v chấm điểm 1 số bài, nhận xét cụ thể từng bài để h/s rút kinh nghiệm. 
4. Củng cố.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- Trả lời câu hỏi
- Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh 
- HS viết bài
- HS nghe.
LUYỆN ĐỌC (Tiết 17)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các đoạn(bài) TĐ đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu khoảng 35 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
 2.Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc trơn cả bài, biết ngắt hơi, nghỉ hơi khi gặp các dấu 
 câu.
3.Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: SBT
 - HS: SBT
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
3.1: Giới thiệu bài
3.2: HDHS luyện đọc.
Bài 1. Đọc bài : Phần thưởng (trang 13) và trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc
- Theo dõi, nhận xét
Bài 2. Đặt một câu có dùng từ: tốt bụng
- Nêu yêu cầu, HD HS làm (trang 40)
- Theo dõi, nhận xét
Bài 3. Đọc mục lục tuần 7 trong sách Tiếng Việt 2 tập 1 điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống dưới đây (t 40)
- Nêu yêu cầu, HD HS đọc và điền
- Theo dõi, nhận xét, chốt ý đúng.
4 :Củng cố.
- Cùng HS hệ thống nội dung bài
5.Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tập đọc.
- 3 HS đọc và TLCH
- Làm cá nhân viết vào sách BT
- 2 HS đọc câu nối tiếp
- Nhận xét.
- Làm cá nhân viết vào sách BT
- 2 HS nêu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
LUYỆN VIẾT (Tiết 17)
CON CHIM SÁO
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: -Viết đúng, đủ bài: Con chim sáo, làm đúng các bài tập.
2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng, chính xác, viết đều nét, đúng 
 khoảng cách, trình bày sạch sẽ; làm đúng các bài tập.
3/ Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác tích cực rèn chữ giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy học
 - GV: SBT
 - HS: SBT, bảng con.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài viết:
3.2 Phát triển bài.
Bài tập 1 Tập chép: Con chim sáo (Tr 41)
- Đọc mẫu bài viết
- Yêu cầu nhận xét cách trình bày bài viết
- Nêu yêu cầu viết
- Theo dõi sửa chữa, uốn nắn cho HS
- Chấm, chữa bài, nhận xét
Bài tập 2.Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống phù hợp. (Trang 41) 
 - Theo dõi sửa chữa
Bài tập 3. Điền r/ d hoặc gi vào chỗ trống cho phù hợp.(Trang 41) 
- Theo dõi sửa chữa, chốt lại bài làm đúng
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài viết.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về luyện viết ở nhà.
- Hát
- 2 HS đọc bài viết.
- Nhận xét cách trình bày bài viết:
- HS viết bài vào vở, trình bày đúng mẫu.
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS điền
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS điền, đọc bài, HS khác nhận xét
- 1HS đọc
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
 Ngày soạn : 22/ 10 / 2012
 Ngày giảng thứ tư: 24/10 /2012
TẬP ĐỌC (Tiết 27)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các đoạn(bài) TĐ đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu khoảng 35 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
 - Trả lời được câu hỏi theo nội dung tranh (BT2)
 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi theo nội dung tranh.
3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ.
- HS: Vở BTTV
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3.2 Phát triển bài
a. Kiểm tra tập đọc:
- Y/c HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho điểm
b) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi
- Y/c h/s q/s tranh trong sgk
- H/d h/s tìm hiểu nội dung từng tranh
- Gọi h/ss đọc ghi chú dưới tranh
- G/v đưa ra câu hỏi cho hs trả lời
+ Hàng ngày ai đưa Tuấn đi học ?
+ Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được ?)
+ Tuấn làm gì để giúp mẹ ? 
+ Tuấn đến trường bằng cách nào ? 
- G/v h/d h/s kể thành một câu chuyện theo nội dung tranh
- Gọi 2 hs tập kể - Gv nhận xét 
- G/v kể mẫu cho hs nghe 
4. Củng cố.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS bèc th¨m vµ ®äc bµi.
- Tr¶ lêi c©u hái
- HS quan sát 
- Mẹ là người hàng ngày đưa Tuấn đến trường
- Hôm nay mẹ bị cảm nặng nên không đưa Tuấn đi học được
- Tuấn rót nước cho mẹ, chăm sóc mẹ 
- Tuấn tự mình đi bộ đến trường 
- hs tập kể 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe.
TOÁN ( Tiết 43)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp hs biết thực hiện phép cộng với dạng đà học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. Biết số hạng, tổng. Biết giải bài toán với một phép cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng với dạng đà học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
3. Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập, biết vân dụng vào thực tế.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ghi BT2, bảng nhóm. Phiếu bài tập 1.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 16l + 17l =
- GV nhận xét - cho điểm.
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn HS làm bài. Em nào làm xong dòng 1,2 làm tiếp dòng còn lại.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Số
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn HS làm bài. Em nào làm xong cột 1,2,3 làm tiếp cột còn lại.
- Cho HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4, 5
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Gợi ý HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.Em nào làm xong bài 4 làm tiếp bài 5 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố: BTTN: Để đo khối lượng bao gạo người ta dùng đơn vị đo là :
A. l B. kg C. cm
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài vào bảng con.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm vào phiếu
5 + 6 = 11 40 + 5 = 45
8 + 7 = 15 30 + 6 = 36
9 + 4 = 13 7 + 20 = 27 
* HS khá giỏi làm thêm dòng 1, 2
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài theo nhóm 2. 
Kết quả: 45 kg; 45l
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài theo nhóm 4. 
* HS khá giỏi làm thêm cột 4,5 và nêu kết quả
 Cả hai lần bán được là
 45 + 38 = 83 (kg )
 Đáp số: 83 kg gạo 
* HS khá giỏi làm thêm bài 5 và nêu kết quả.
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do
LUYỆN TOÁN ( Tiết 25)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp hs biết thực hiện phép cộng với dạng đà học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. Biết số hạng, tổng. Biết giải bài toán với một phép cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán, học tập, biết vận dụng vào thực tế.
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ BT1.
 - HS: Bài tập CCKT toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1.Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Số
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Gợi ý HS làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố: 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm vào bảng phụ 
10l + 6l = 15l + 5l = 
26l + 37l = 45l + 1l = 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân 
Kết quả : 5l ; 30l 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm vào vở 
 Bài giải
Can bé có số dầu là:
18 – 10 = 8(l)
 Cả hai can có số dầu là:
 18 + 8 = 26 (l )
 Đáp số: a) 8(l)
 b) 26 (l )
TẬP VIẾT (Tiết 9)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc tối khoảng 35 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3). 
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể, sử dụng dấu câu
3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Vở BTTV
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3.2 Phát triển bài
a. Kiểm tra tập đọc:
- Y/c HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho điểm
b) Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây
- 1hs đọc y/c bài tập
- H/d h/s nắm được nội dung câu văn 
- Y/c hs suy nghĩ để nói - H/s làm nháp
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu - nhận xét
c) Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trông dưới đây
- Y/c hs đọc thầm đoạn văn sgk
- H/d hs cách tìm dấu cho phù hợp 
- Y/c hs làm vào vở 
- Gọi 3 hs đọc bài làm của mình
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS bèc th¨m vµ ®äc bµi.
- Tr¶ lêi c©u hái
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS suy nghi viết nhanh ra giấy nháp câu cảm ơn, xin lỗi
a) Cảm ơn bạn đã giúp mình 
b) Xin lỗi bạn nhé 
c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn 
d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa
- HS đọc thầm
- 1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 9)
 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Hs hiểu nêu được biểu hiệ564n của chăm chỉ học tập, chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của h/s. Thực hiện chăm chỉ HT hàng ngày.
2, Kỹ năng : Hs thực hiện được giờ giấc học bài , làm bài đầy đủ , đảm bảo thời gian tự học ở trường ở nhà. 
3, Thái độ: HS có thái độ tự giác học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các phiếu thảo luận nhóm. 
- HS: Vở bài tập đạo đức
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân ?
- GV nhận xét đánh giá. 
3 Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Nêu tình huống , yêu cầu các cặp thảo luận về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai 
-Tình huống : Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi ( đá bóng, đá cầu, ....) Bạn Hà phải làm gì khi đó ? 
- Từng cặp thảo luận độc lập, phân vai cho nhau. 
- Nhận xét - Phân tích các cách ớng xử 
- Kết luận : Khi đang học , đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập 
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi.
b. Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
- Kết luận : 
- Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. 
- Được thầy cô bạn bè yêu mến.
- Thực hiện tốt quyền HT.
- Bố mẹ hài lòng.
c) Hoạt động 3 : Liên hệ thưc tế.
- Cách tiến hành
- Yc hs tự liên hệ về việc tự học tập của bản thân mình về việc chăm chỉ học tập 
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Hãy kể các việc làm cụ thể . 
+Kết quả đạt được ra sao ? 
- Yc hs trao đổi nêu k/q và nhắc lại. 
- Chốt lại ý đúng 
4 .Củng cố.
+ Các em vừa học bài gì ? 
- GV hệ thống nội dung bài.
5. Dặn dò: 
-Về nhà ôn lại bài học và chuẩn bị nội dung bài học sau. 
- HS nêu
- HS lắng nghe 
- 3cặp hs diễn trước lớp
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận 
- HS trình bày kết quả.
- Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ.
- HS tự liên hệ và việc học tập của mình 
- HS nêu ý kiến
 Ngày soạn : 23/10/ 2012
 Ngày giảng thứ năm : 25/10/ 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 9)
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 7)
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các đoạn(bài) TĐ đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu khoảng 35 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc hai đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
 - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình 
 huống cụ thể (BT3).
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể, sử dụng dấu câu
3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: Vở BTTV
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3.2 Phát triển bài
a. Kiểm tra tập đọc:
- Y/c HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV cho điểm
b) Dựa vào mục lục ở cuối sách, hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8
- Hướng dẫn HS cách tra mục lục sách
- Cho HS làm bài
- G/v nhận xét 
c) Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp trong SGK 
- Gọi 1hs đọc y/c bài tập
- H/d h/s cách làm
- Cho HS làm bài
- Gọi 3 h/s nêu kết quả 
- G/v nhận xét ghi điểm
4. Củng cố.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm việc cá nhân và nêu kết quả.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
- 1 HS làm vào bảng nhóm, lớp làm bài ra nháp
a) Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo VN ...
b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài bốn phương trời nhé...
c) Thưa cô , xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô... 
- HS nghe.
TOÁN (Tiết 44)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
===========****===========
LUYỆN TOÁN(Tiết 26)
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và giải toàn về nhiều hơn, ít hơn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.
3. Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán. II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
 - HS: Bài tập CCKT toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- YC HS NX bài bài trên bảng
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
- HS làm vào bảng con
 58 + 19 35 + 38 48 + 35
 87 + 9 62 + 27 14 + 76
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK
 8 + 5 + 7 = 12 + 8 + 10 =
 9 + 6 + 23 = 35 – 5 – 7 = 
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
Bài toán : Bố 49 tuổi. Mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
CHÍNH TẢ (Tiết 18)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
===========****===========
Chiều thứ năm:25/ 10 / 2012
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (Tiết 9)
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. H/s biết tác hại của giun đũa và cách đề phòng giun đũa. Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
2. Kĩ năng: Vận dụng ăn uống sạch sẽ, và vệ sinh nơi ở.
 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống sạch sẽ hàng ngày đề phòng được bệnh giun.
II đồ dùng dạy học 
- GV: Tranh minh họa trong SGK
- HS: Vở bài tập TN&XH
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. 
- GV nhận xét đánh giá
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài
a) Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp về bệnh giun
- Cách tiến hành:
+ Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun , buồn nôn và chóng mặt chưa ?
- Gv: Nếu bạn nào đã bị nhiễm triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn ấy đã bị nhiễm giun.
- Y/c h/s thảo luận 
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại ro giun gây ra? 
- GV kết luận : Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như : ruột , dạ dày , gan , phổi , mạch máu . Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống . Người bị nhiễm giun , đặc biệt là tre em thường gầy , xanh xao , hay mệt mỏi....
b) Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun
- Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Y/c hs quan sát H1 trong sgk trang 20 và thảo luận trong nhóm
+ Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào ?
+ Từ trong phân người bị nhiễm giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- G/v treo tranh vẽ to lên bảng
- Mời đại diện nhóm lên chỉ và nói các đường đi của chứng giun
- GV kết luận : Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng quy cách , trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước , hay theo ruồi nhăng đi khắp nơi
c) Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
- Yc hs suy nghĩ cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể
- Y/c hs phát biểu
- Nhận xét KL: Để không cho trứng giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể , chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống. Để ngăn không cho phân rơi vãi hoặc ngấm vào đất cần làm hố xí đúng quy cách , hợp vệ sinh
4 Củng cố: 
- Chọn ý trả lời đúng :
- Ăn uống sạch sẻ giúp ta phòng được bệnh :
A. Bệnh béo phì B. Bệnh giun C.Bệnh đường tiêu hóa
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Về nhà học bài , thực hành đề phòng bệnh giun.
- 2, 3 HS nêu
- HS nêu ý kiến
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu kết quả thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày
- HS theo dõi
-Lớp nhận xét, bổ sung
- HS suy nghĩ và phát biểu
- HS theo dõi
- Cả lớp nhận 

File đính kèm:

  • docTUẦN 9- HUYỀN.doc
Giáo án liên quan