Giáo án môn Toán lớp 4 - Tiết 84: Hình chữ nhật - Năm học 2013-2014 - Tạ Thị Dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm về cạnh của hình chữ nhật (10’)
- Giáo viên yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
+ So sánh độ dài 2 cạnh AB, DC.
+ So sánh độ dài 2 cạnh AD BC.
- 2 HS lên bảng, HS khác kiểm tra tại chỗ ngồi.
- Giáo viên gợi ý HS so sánh độ dài các cạnh AB và DC; AD và BC. GV kết luận:
+ Hai cạnh dài của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau: AB = DC
+ Hai cạnh ngắn của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau: AD = BC
Học sinh nhắc lại.
- Kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Giáo viên giới thiệu: Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành trong vở bài tập toán.
- Bài 1/84: Trong các hình dưới đây hình nào là hình chữ nhât?
- Học sinh đọc bài tập 1.
- Yêu cầu: HS nhận biết hình chữ nhật bằng trực giác. Sau đó dung cái êke kiểm tra 4 góc vuông của các hình.
- GV cho HS tự làm.
- GV cho lớp nhận xét.
Trường Đại Học Sài Gòn Họ, tên SV: Tạ Thị Dung Khoa GD Tiểu học GVHD: ThS. Phạm Ngọc Bảo Lớp DGT1142 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2014 MÔN TOÁN LỚP 3 Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT Mục tiêu: Giúp HS: Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh và góc). Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh và góc). ( Kiến thức bài cũ: đoạn thẳng, đường vuông góc, đường song song, thực hành vẽ dường thẳng song song, đường thẳng vuông góc...) Đồ dùng dạy học: *) Giáo viên: - Các mô hình ( bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật ( và một số hình khác không là hình chữ nhật). - Cái eke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. *) Học sinh: Cái ê ke nhỏ và thước dẹp có vạch chia cm. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Khởi động: (1’) Hát Lớp chúng ta đoàn kết. Kiểm tra bài cũ: (5’): Luyện tập chung Bài 3/83: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) ; (100+11) x 9 72 : (2 x 4) ; 64 : (8 x 4) GV nhận xét đúng sai. Các hoạt động: Giới thiệu bài (1’): Hỏi học sinh: Các em đã học những gì ở lớp 2 ? Để củng cố kiến thức đã học, giáo viên cho học sinh chơi 1 trò chơi nhỏ: lớp chia làm 2 đội. Giáo viên dán lên bảng 2 bảng phụ, mỗi bảng có 7 hình, học sinh dùng phấn chọn hình nào là hình chữ nhật nhanh nhất và đúng nhất là đội thắng. Tuyên dương, khen thưởng cho đội thắng. GV hỏi: Hình chữ nhật có những đặc điểm gì? Ai biết? Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em học các đặc điểm về góc và cạnh của hình chữ nhật qua bài “ Hình chữ nhật”. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm về góc của hình chữ nhật (10’) GV vẽ lên bảng con một hình chữ nhật ABCD (AB= 4dm; AD= 3 dm) và treo lên bảng. B A D C Và phát cho các nhóm các hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 6 cm. GV yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra các góc đỉnh A, B, C, D: 2 HS lên bảng, HS khác kiểm tra tại chỗ ngồi. Giáo viên nhận xét, kết luận và ghi bảng: Hình chữ nhật có 4 đỉnh đều là góc vuông. Học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm về cạnh của hình chữ nhật (10’) Giáo viên yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. + So sánh độ dài 2 cạnh AB, DC. + So sánh độ dài 2 cạnh AD BC. 2 HS lên bảng, HS khác kiểm tra tại chỗ ngồi. Giáo viên gợi ý HS so sánh độ dài các cạnh AB và DC; AD và BC. GV kết luận: + Hai cạnh dài của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau: AB = DC + Hai cạnh ngắn của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau: AD = BC Học sinh nhắc lại. Kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Giáo viên giới thiệu: Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng. Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS thực hành trong vở bài tập toán. Bài 1/84: Trong các hình dưới đây hình nào là hình chữ nhât? Học sinh đọc bài tập 1. Yêu cầu: HS nhận biết hình chữ nhật bằng trực giác. Sau đó dung cái êke kiểm tra 4 góc vuông của các hình. GV cho HS tự làm. GV cho lớp nhận xét. Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: ABCD và MNPQ. Yêu cầu học sinh dung thước đo độ dài, ghi kết quả và đọc kết quả. GV nhận xét. Bài 3: Hoạt động nhóm. HS trong nhóm đọc đề bài: Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên (DC = 4cm; BN = 1cm; NC = 2 cm) A B 1cm N M 2cm C D HS trong nhóm tự giải quyết, viết kết quả vào bảng phụ, rồi treo lên bảng lớn. GV cho học sinh các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. Bài 4: GV cho học sinh về nhà làm: chỉ chú ý HS kẻ một đoạn thẳng tùy ý để tạo ra hình chữ nhật. Củng cố, dặn dò: (1’) Củng cố kiến thức: Học sinh nhắc lại các dặc điểm của hình chữ nhật. Chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật là gì? Đánh giá: Lớp tốt. Học sinh sôi nổi thi đua. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 4. Xem trước bài hình vuông. Hát. HS lên bảng: 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246; 100 + 11) x 9 = 990. 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9; 64: (8 : 4) = 64: 2 =32. Hình chữ nhật, hình tứ giác, ĐGK. HS trả lời tự do Học sinh nhìn lên bảng nhắc lại tên bài hình chữ nhật. HS kiểm tra và nêu: Hình chữ nhật có 4 góc đỉnh đều là góc vuông. Học sinh nhắc lại. Học sinh lên bảng đo và ghi kết quả: AB = DC = 4dm; AD = BC = 3dm. HS còn lại đo và ghi kết quả: AB = 10cm; DC = 10cm AD = 6cm; BC = 6cm; nghĩa là: AB = DC và AD = BC. Học sinh nói là bằng nhau. 2 học sinh nói là bằng nhau. 2 học sinh nhắc lại. 4 học sinh nhắc lại. 4 học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hiện. Học sinh lấy bài tập toán ra làm và ghi các góc vuông của hình chữ nhật đó. Trả lời: - Hình tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, các góc vuông là đỉnh M, N, P, Q. - Hình tứ giác RSTU là hình chữ nhật, ccas góc vuông là đỉnh R, S , T ,U. HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. HS đo và đọc: + AB = CD = 5cm; AD = BC = 3cm. + MN = PQ = 4cm; MQ = NP = 2cm. HS nhìn hình, tự nhận biết và nêu tên các hình chữ nhật: ABNM. ABCD. MNDC. Nêu chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật: Hình chữ nhật ABNM có: AB= MN=4cm và AM=BN=1cm. Hinh chữ nhật ABCD có: AB=DC=4cm và AD=BC= 1cm + 2cm= 3cm. Hình chữ nhật MNDC có: MN = DC = 4cm và MD = NC = 2cm. Lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. HS trả lời: Hình chữ nhật có: + 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông. + 2 cạnh dài bằng nhau. + 2 cạnh ngắn bằng nhau,.. Học sinh lắng nghe và viết vào vở.
File đính kèm:
- Tiet_84_Hinh_Chu_Nhat.docx