Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ăng - Co vát

Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như:

 lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, . .

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Ăng - Co vát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
*HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhận xét:
 Bài 1, 2, 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
* GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu.
 c) Ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.
- GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?...
- HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ. 
- Nhận xét tuyên dương HS.
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau.
 - 3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống 
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
- Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc, hoạt động cá nhân.
- 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn 
- Đọc đoạn văn trước lớp:
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
 TOÁN: ÔN LUYỆN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Yêu cầu cần đạt :
	- Bước đầu biết về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
II. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫnôn luyện :
Bài 1 : - Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước) rồi viết số thích hợp vào chỗ trống
VD: Ở cột 1 có thể tính :
2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Bài 2 : Tương tự
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào ? 
+ Chiều dài phòng học trên bản đồ là bao nhiêu ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS trao đổi nhóm đôi, giải bài toán
Bài 3:- Cho HS tự giải bài toán
- Lưu ý HS: Đổi đơn vị đo độ dài quãng đường ra đơn vị nào để phù hợp với thực tế?
4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học
- HS tự làm vở.
- 3 HS làm cụ thể trên bảng lớp.
- Nhận xét
- 1 : 200
- 4 cm
- Tìm chiều dài thật của phòng học
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
- 2 đại diện giải bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm.
Quãng dường TP HCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000(cm)
 67 500 000 cm = 675 km
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét
 -------------------- ------------------
 HDTH: ÔN LUYỆN QUAN SÁT CON VẬT 
 I. Yêu cầu cần đạt :
 - Biết quan sát con vật,chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
 - Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình,hành động của con vật.
Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập quan sát con vật”
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs quan sát 
Bài tập 1,2:- HS đọc nội dung BT1,2,trả lời câu hỏi: (xem SGV-TV4-trang 213)
- HS phát biểu
- Ghi lại vào vở những câu đã phát biểu-GV đã nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:- HS nêu yêu cầu của bài
- GV Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình,hành động con mèo,con chó đã dặn tiết học tiết học trước.
- GV treo tranh,ảnh chó, mèo lên bảng. Nhắc hs chú ý trình tự thực hiện BT:
- HS ghi vắn tắt vào vở két quả quan sát ngoại hình của con vật. 
- HS phát biểu miêu tả ngoại hình 
- GV nhận xét ,khen ngợi những HS biết miêu tả ngoại hình của con vật cụ thể 
Bài tập 4:- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài 
- HS làm bài cá nhân,tiếp nối phát biểu 
- GV nhận xét ,khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật 
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh,viết lại vào vở 2 đoạn văn miêu tả BT3,4
- HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS phát biểu
- HS nêu- cả lớp theo dõi SGK 
- HS làm việc
- HS trình bày – Lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm và trình bày nối tiếp
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS quan sát trước các bộ phận của một con vật nuôi mà mình yêu thích 
 ------------------------------------------------ ---------------------------------------------- 
Thứ tư, ngày 20 tháng 04 năm 2011
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. Mục tiêu:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số 
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn.
- GD HS tính tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
* Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 -------------------- ------------------ 
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, 
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
*GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,
GD kỹ năng sống:
Kỹ năng: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng - Tự nhận thức, đánh giá
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm
- Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du lịch - thám hiểm. 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, 
- HS đọc 3 gợi ý trong SGK.
- HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể. 
- Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại.
- HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 * Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
- Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
- Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
- Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy.
 Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GT bài.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe phân tích.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể.
- HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn. 
 -------------------- ------------------ 
 TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: 
 lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . 
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Đọc - hiểu:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng, ... 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- 2 HS đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi cho HS.
- GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời.
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc 2 đoạn của bài 
- HS đọc diễn cảm.
- HS đọc từng khổ.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát. 
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (SGV)
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
- Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc 
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Lắng nghe.
- Thi đọc từng khổ.
- 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
+ HS cả lớp thực hiện.
 ------------------------------------------------- ---------------------------------------------- 
Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011
TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết 
- HS thực hiện vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : 
- HS nêu đề bài.
- Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 : 
-HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vơ. 
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
 -HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm
- Nhận xét bài làm.
Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi)
-HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vở. 
- HS đọc kết quả và giải thích cách làm
- Nhận xét bài làm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GT bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại dau hiệu chia hết.
- HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 -------------------- ------------------
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoa một số loại con vật như: chó, mèo, lợn 
- Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình. 
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lơn ghi lời giải bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- HS đọc đề bài:
- HS đọc bài đọc " Con ngựa " 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý 
- HS phát biểu ý kiến.
- GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận.
- HS và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích. 
- Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, 
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét và bổ sung. 
3. Củng cố – dặn dò:	
- hận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau quan sát trước con gà trống để tiết sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi. 
- Lắng nghe GT bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
- HS bàn trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét ý kiến bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Phát biểu theo ý tự chọn.
- HS trao đổi và sửa cho nhau. 
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét và bổ sung.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. 
 -------------------- ------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
II.Đồ dùng dạy học: 
+ Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét)
+ Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập)
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng.
- Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này 
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- HS tiếp nối phát biểu.
c) Ghi nhớ: 
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? 
- HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 
- Nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS. 
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Lắng nghe GT bài.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn.
- Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi 
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
+ 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
 - Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu.
- Nhận xét bổ sung.
- HS cả lớp thực hiện.
 -------------------- ------------------ 
 KĨ THUẬT: LẮP Ô TÔ TẢI 
I - Mục tiêu :
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
 - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Hoat động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Bài mới : 
 Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại.
- GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?
Lắp từng bộ phận :
* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK)
+ Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ?
+ GV yêu cầu HS lên lắp.
* Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
- GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK.
* Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe 
 (H4 ;H5 -SGK)
- Yêu cầu HS lên lắp.
- GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Lắp rắp “Ô tô” tải.
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. 
- Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải.
Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
4 . Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập.
- Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe
- HS chọn và để vào nắp hộp.
- HS trả lời.
- Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.
- Có 4 bước như SGK.
- HS theo dõi
- HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp
- HS theo dõi.
- Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được.
- HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
 -------------------- --------

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 31.doc