Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tiết 139: Luyện tập (Trang 148) - Năm học 2014-2015

Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8.

 GV gọi 2 HS đọc bài tập 1.

 GV hỏi:

+ Bài toán thuộc dạng toán nào mà ta đã được học?

+ Khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” chúng ta thực hiện theo các bước nào?

+ Bài toán cho ta biết gì?

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

+ Trong lập sơ đồ đoạn thẳng thì số bé chia mấy đoạn thẳng, số lớn chia mấy đoạn thẳng, các đoạn thẳng nhỏ này như thế nào?

 GV gọi 1 HS lên bảng lập sơ đồ.

 GV cho HS làm bài (5 phút) và gọi 1 HS lên bảng làm bài.

 GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét.

 GV khảo sát cả lớp có bao nhiêu bạn ra kết quả như bạn (Giơ tay). Cho các em làm sai sữa bài ( GV xem bài các em sai, nhắc nhở).

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 4 - Tiết 139: Luyện tập (Trang 148) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ năm, ngày 19 tháng 3 năm 2015
	TOÁN 
Tiết: 139	LUYỆN TẬP (SGK Trang 148)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết nhận dạng, giải các bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng giải các bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Giải nhanh, đúng các bài toán có lời văn.
Thái độ:
Củng cố và hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
Yêu thích học toán.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Giáo viên (GV): SGK, 
Học sinh (HS): SGK, tập,
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
THỜI GAIN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2 phút
3 phút
2 phút
10 phút
12 phút
3 phút
Ổn định:
Cho lớp hát 1 bài hát
Kiểm tra bài củ:
Gọi 2 HS đứng tại chỗ nhắc lại các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
GV nhắc HS nhớ ghi “Đáp số”
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Vừa rồi các em đã học bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. Để củng cố dạng toán này hôm nay chúng ta cùng vào tiết “Luyện tập”. 
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8. 
GV gọi 2 HS đọc bài tập 1.
GV hỏi:
Bài toán thuộc dạng toán nào mà ta đã được học?
Khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” chúng ta thực hiện theo các bước nào?
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
Trong lập sơ đồ đoạn thẳng thì số bé chia mấy đoạn thẳng, số lớn chia mấy đoạn thẳng, các đoạn thẳng nhỏ này như thế nào?
GV gọi 1 HS lên bảng lập sơ đồ.
GV cho HS làm bài (5 phút) và gọi 1 HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
GV khảo sát cả lớp có bao nhiêu bạn ra kết quả như bạn (Giơ tay). Cho các em làm sai sữa bài ( GV xem bài các em sai, nhắc nhở).
Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 2/5 số quýt. Tìm số cam, số quýt đã bán.
GV gọi 2 HS đọc bài tập 2.
GV hỏi:
Bài toán thuộc dạng toán nào mà ta đã được học?
Khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” chúng ta thực hiện theo các bước nào?
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
Trong bài toán số cam và số quýt đã bán thì số quả nào đóng vai trò là số bé, số quả nào đóng vai trò là số lớn?
Ta lập sơ đồ đoạn thẳng như thế nào?
Bài toán này có đơn vị hay không, em nào có thể cho thầy biết đơn vị ở đây là gì?
GV cho cả lớp làm bài (7 phút) và gọi 1 HS lên bảng bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
GV khảo sát cả lớp có bao nhiêu bạn ra kết quả như bạn (Giơ tay). Cho các em làm sai sữa bài ( GV xem bài các em sai, nhắc nhở)
Củng cố - dặn dò:
GV gọi 2 – 3 HS nhắc lại các bước thực hiện khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
GV nhắc HS khi giải toán đố ta phải chú ý xem kĩ đơn vị.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài “Luyện tập (tiếp theo).
HS hát HS lắng nghe.
HS nhắc lại: Các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Lập sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
HS nhận xét, lắng nghe nhận xét.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
2 HS đọc bài tập 1.
HS trả lời:
Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” chúng ta thực hiện theo các bước: 1. Lập sơ đồ ® 2. Tìm tổng các phần bằng nhau ® 3. Tìm số bé ® 4. Tìm số lớn.
Bài toán cho ta biết: Biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là 3/8.
Bài toán yêu cầu ta tìm: hai số đó
Trong lập sơ đồ đoạn thẳng thì số biết chia làm 3 đoạn thẳng, số lớn chia làm 8 đoạn thẳng, các đoạn thẳng nhỏ này bằng nhau.
?
HS lên bảng lập sơ đồ.
Số bé:
Số lớn:
?
198
- HS lên bảng làm bài:
	Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
HS nhận xét. Lắng nghe nhận xét.
HS làm đúng giơ tay. HS làm sai sữa bài.
2 HS đọc bài tập 2.
HS trả lời:
Bài toán thuộc dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Khi giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” chúng ta thực hiện theo các bước: 1. Lập sơ đồ ® 2. Tìm tổng các phần bằng nhau ® 3. Tìm số bé ® 4. Tìm số lớn.
Bài toán cho ta biết: bán được 280 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng 2/5 số quýt.
Bài toán yêu cầu ta tìm: số cam, số quýt .
Trong bài toán số cam và số quýt đã bán thì số quả cam đóng vai trò là số bé, số quả quýt đóng vai trò là số lớn.
Trong lập sơ đồ đoạn thẳng thì số quả cam chia làm 2 đoạn thẳng số quả quýt chia làm 5 đoạn thẳng, các đoạn thẳng nhỏ này bằng nhau.
Bài toán này có đơn vị, đơn vị ở đây là “quả”.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
Ta có sơ đồ:
?
?
?
280 quả
?
Số quả cam:
Số quả quýt:
	Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 +5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 :7 x 2 = 80 (quả cam)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả quýt)
Đáp số: Cam: 80 quả
Quýt: 200 quả
HS nhận xét. Lắng nghe nhận xét.
HS làm đúng giơ tay. HS làm sai sữa bài.
HS nhắc lại: Các bước giải bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”
Lập sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe. 
Ngày.tháng 3 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn ký duyệt
Nguyễn Thị Khánh Hòa
Người soạn
Nguyễn Lê Thanh Tâm

File đính kèm:

  • docLuyen_tap_Trang_148.doc