Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài: Luyện tập chung (tiết 145)

1> Ổn định:

- Hát

2. Bài cũ: Luyện tập

- Số con mèo nhiều hơn số con chó là

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Chúng ta đã được học bài tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Vậy để rèn luyện kĩ năng giải toán cũng như luyện tập thêm các bài tập để nắm chắc cách giải hôm nay chúng ta học bài “ Luyện tập chung” . Ghi tựa bài.

 

docx4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 4 - Bài: Luyện tập chung (tiết 145), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Tiểu Học Bình Nhâm
Lớp: 42
Giáo sinh: Ngô Thị Mỹ Phụng
GVHD: Trương Đức Hạnh
Ngày dạy: ngày 23 tháng 3 năm 2015
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 145)
MỤC TIÊU:
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Rèn cho HS tính cẩn thận, ham thích học toán.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ, phiếu bài tập, sgk.
HS: sgk
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập
- Số con mèo nhiều hơn số con chó là 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã được học bài tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Vậy để rèn luyện kĩ năng giải toán cũng như luyện tập thêm các bài tập để nắm chắc cách giải hôm nay chúng ta học bài “ Luyện tập chung” . Ghi tựa bài.
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 2
- HS đọc đề bài toán
Phân tích bài toán :
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.Vậy số thứ hai bằng bao nhiêu số thứ nhất ?
- Số thứ nhất là mấy phần, số thứ hai là mấy phần ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ
- Cho HS làm vào phiếu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét một số phiếu và sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 4
- HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Yêu cầu tìm gì ?
- GV đưa sơ đồ lên bảng và hỏi:
+ Tổng là bao nhiêu?
+ Tỉ là bao nhiêu?
+ Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là mấy phần bằng nhau?
+ Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là mấy phần?
- Bài toán cho biết tổng, biết tỉ số vậy bài toán này thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS nêu các bước giải
- Cho HS làm vào vở
- 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét một số vở, sửa sai.
Hoạt động 3 : trò chơi mảnh ghép thông minh 
Phổ biến trò chơi : chia thành hai đội, mỗi đội gồm hai đại diện tham gia trò chơi. Gồm hai câu hỏi, hai đội sẽ tìm mãnh ghép có ghi đáp án đúng dán vào bên cạnh câu hỏi.
Câu 1: Bước thứ nhất của giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó là ?
Câu 2: Bài toán sau thuộc dạng gì ? 
Tổng số con chó và con mèo là 148 con, số con chó bằng 13 số con mèo. Tìm số con chó, số con mèo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- Lớp hát.
Ø Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Ø Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Ø Tìm số bé.
Ø Tìm số lớn.
Ø Đáp số
- Nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc
- Cho biết hiệu của hai số đó là 738, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
- Yêu cầu tìm hai số đó.
- Số thứ hai bằng 110 số thứ nhất.
- Số thứ nhất là 10 phần, số thứ hai là 1 phần
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Ta có sơ đồ:
 Số thứ I : 
738
Số thứ II?
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là :
783 + 82 = 820 
Đáp số : Số thứ hai : 82
Số thứ nhất : 820
- 1 HS đọc
- Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m, đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 35 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học.
- Tính độ dài mỗi đoạn đường.
- Tổng : 840
- Tỉ : 35
- 3 phần
- 5 phần
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị của một phần.
Tìm các số.
Đáp số
Ta có sơ đồ 
Nhà trường
Hiệu
sách
? m
? m
Nhà An 
840 m
Bài giải :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ nhà sách đến trường
840 – 315 = 525 (m)
Đáp số : Đoạn đầu : 315 m
Đoạn sau : 525 m
- Vẽ sơ đồ minh họa
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

File đính kèm:

  • docxCac_bai_Luyen_tap.docx