Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27

Hoạt động của thầy

-Gọi HS đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm Dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích.

-Gọi HS đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.

-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.

-Nhận xét, cho điểm từng HS.

-Giới thiệu bài.

-Đọc và ghi tên bài.

Bài 1,2

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

H: Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?

+Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?

-Giảng bài: Câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Là lời của Thánh Gióng nói với mẹ .

Bài 3

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói. GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS.

-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

-Nhận xét chung, khen ngợi những HS hiểu bài.

H: Câu khiến dùng để làm gì?

Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

-KL: Những câu dùng để yêu cầu , đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó .

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

-Gọi HS đặt câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ. GV chú ý sửa lỗi dùng từ.

Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Đoạn 1: Hãy gọi người hành hàng vào cho ta!

Đoạn 2: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhe! Đừng có nhảy lên boong tàu.

 .

-Gọi HS đọc lại câu khiến trên bảng cho phù hợp với nội dung và giọng điệu.

-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu xuất xứ từng đoạn.

Bài 3

-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Phát giấy và bút dạ.Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

-Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu các em trả lời

-Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét.

-Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm

-Nhận xét tiết học.

 

doc49 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
-Gọi HS đọc đề bài tiết kể chuyện.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân các từ: lòng dũng cảm, chứng kiến hoặc tham gia.
H: Đề bài yêu cầu gì?
-GV gợi ý: Em cần kể chuyện mà nhân vật chính trong truyện là một người có lòng dũng cảm
-Gọi HS đọc mục gợi ý SGK.
-Gọi HS mô tả lại những gì diễn ra trong 2 bức tranh minh hoạ.
-Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
-Gọi HS đọc gợi ý 2.
-Yêu cầu: Em đình kể câu chuyện về ai? Câu chuyện đó xảy ra khi nào? Hãy giới thiệu cho các bạn nghe.
b)kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể chuyện của mình trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa hành động của nhân vật.
-GV đi hướng dẫn từng nhóm.
-Gợi ý cho HS các câu hỏi.
* HS nghe kể hỏi.
+Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt chứng kiến việc làm của chú ấy?
..
c)Kể trước lớp.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV ghi nhanh lên bảng tên HS, nội dung truyện.
-Mỗi HS kể, GV khuyến khích HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung ý nghĩa truyện để tạo không khí hào hứng sôi nổi trong giờ học.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
-Nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vừa kể vào vở và chuẩn bị bài sau.
-2 HS kể chuyện trước lớp. HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nghe.
-2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp.
-Theo dõi GV phân tích đề.
+Yêu cầu kể lại chuyện về lòng dũng cảm mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-2 HS mô tả bằng lời của mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-3-5 HS tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
-Hoạt động trong nhóm
-5-7 HS tham gia kể chuyện trước lớp.
-Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn.
	Tiết 4	Khoa học 
CÁC NGUỒN NHIỆT 
I Mục tiêu:
 1.Kiến thức : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
 2.Kĩ năng: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
 3.Thái độ :Có ý thức tiết kiệm, khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh, hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp nếu vào ngày trời nắng.
-HS: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III Các hoạt động dạy và học 
TL
ND
Giáo viên
Học sinh
3’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
HĐ2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
HĐ3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận: 
3.Củng cố dặn dò.(3’)
-Gọi HS lên bảng đọc ghi nhớ bài trước.
-Nhận chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Cách tiến hành: 
Bước 1:Tổ chức quan sát, thảo luận nhóm.
 Bước 2: -Gọi HS trình bày kết quả thảo lụân nhóm.
 -GV bổ sung ví dụ: Khí bi-ô-ga là một loại khí đốt, được tạo thanh bởi cành cây, rơm rạ, phân...
Lưu ý: Nếu trời nắng, có thể làm thí nghiệm về lò mặt trời. Tháo cái pha ở đèn pin và đeo vào ngón tay. Hướng pha về phía ánh sáng mặt trời chiếu tới. Lúc sau tay sẽ nóng lên........
* Cách tiến hành: HS thảo luận theo nhóm tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có rồi ghi vào bảng sau.
-GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự chạy để giải thích một số tình huống liên quan.
* Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm báo cáo kết quả. Phàn vận dụng chú ý nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi.
KL:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt.
-2HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại tên bài học.
HS quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. HS có thể tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
-HS báo cáo
phân loại các nguồn nhiệt thành các nhóm: mặt trời; ngọn lửa của các vật bị đốt cháy; sử dụng điện các bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là... đang hoạt động. Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày như: đun nấu; sấy khô; sưởi ấm.
-Nghe.
-Nghe.
- Hình thành nhóm 4 - 6 HS thảo luận theo yêu cầu của GV.
-Thực hành theo HD.
-Hình thành nhóm 4 – 6 HS.
Nêu những việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động, sản xuất ở gia đình.
-Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-1 – 2 HS đọc ghi nhớ của bài học.
 Tiết 3 	Kĩ thuật 
 LẮP CAÍ ĐU
I Mục tiêu:
-Kiến thức: 
 Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu.
-Kĩ năng: 
Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Thái độ : 
Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
II Đồ dùng dạy học.
-GV: Bộ lắp ghép, Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
-HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III Các hoạt động dạy học.
TL
ND
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: HS thực hành lắp cái đu.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp cái đu.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
3 Củng cố dặn dò
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét.
-Giới thiệu và ghi tên bài.
-Yêu cầu
-Cho HS chọn các chi tiết để lắp caí đu.
-Theo dõi nhắc nhở các em một số điểm cần lưu ý trong khi lắp.
-Nhắc HS 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-Nhận xét đánh giá kết quả của
 HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “ Lắp xe nôi”
-Để đồ dùng ra trước.
-Nghe và nhắc lại tên bài
-1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
-Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và sắp từng loại vào nắp hộp
-Lắp từng bộ phận. Lưu ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu
-Quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
-Học sinh trưng bày sản phẩm.
-Dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Thực hiện tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Nhận việc.
	Tiết 2	Tập đọc
CON SẺ
I Mục tiêu
 1.Kiến thức : Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết đọc diễn cảm bài văn –chuyển dọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện; hồi hộp, căng thẳng (ở đoạn đầu – tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và chó săn); chậm rãi, thán phục (ở đoạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ).
 2.Kĩ năng: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả tân cứu sẻ non của sẻ già.
 3.Thái độ : Biết tôn trọng ,cảm phục người dũng cảm .
II Đồ dùng dạy học.
 - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 -HS: SGK, vở .
III Các hoạt động dạy học.
TL
ND
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
3’
32’
3’
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc toàn bài Dù sao trái đất vẫn quay!và trả lời câu hỏi:
+bài tập đọc muốn nói lên điều gì?
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét ..
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Luyện đọc.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ mới.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b)Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+Trên đường đi con chó thấy gì?
+Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
-Ghi ý chính đoạn 1,2,3 lên bảng,
-Dùng tranh minh hoạ để giảng bài: Hình ảnh con sẻ già lao xuống đất cứu được tác giả miêu tả rất rõ nét và sinh động.
-Gv yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại của bài và hỏi.
+Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
-Ghi ý chính 2 lên bảng.
-Giảng bài: Hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó hung dữ..
-Yêu cầu HS đọc toàn bài và tìm ý chính của bài.
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
-Kl. Ghi ý chính của bài trên bảng.
c)Đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị ôn tập.
-2 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS đọc bài theo trình tự
HS1: Tôi đi dọc lối. Tổ xuống.
.
-1 Hs đọc phần chú giải thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Con chó đánh hơi được một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
+Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó
-Theo dõi.
-HS đọc thầm và trả lời.
-Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
-HS đọc lại ý chính 2 của bài.
-Nghe.
-Đọc thầm và trao đổi để tìm ý chính của bài.
-HS nêu theo suy nghĩ của mình. 
+Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
-5 HS đọc bài: Cả lớp tìm cách đọc như đã hướng dẫn ở phần luyện đọc
-2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc 
+3-5 HS thi đọc.
 Tiết 3	Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI 
(Kiểm tra viết)
I Mục tiêu
 1.Kiến thức : HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối 
 2.Kĩ năng : bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đầy đủ ba phần (Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
 3.Thái độ: Yêu thích văn học .
II Đồ dùng dạy học
 -GV: Tranh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối khác (nếu có). 
 -HS: Giấy bút để làm bài kiểm tra.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TL
ND
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
3’
32’
3’
1 Kiểm tra bài cũ 
2 Thực hành viết
Củng cố dặn dò 
-Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của Hs.
-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 92, SGK để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho Hs.
-Lưu ý khi ra đề
+Ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài
+Đề 1 là đề mở.
+Đề bài yêu cầu tả một cái cây gần gũi với HS.
+Đề bài gắn với những kiến thức về cách mở bài và kết bài.
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
-yêu cầu HS đọc lại gợi ý.
-Thu chấm một số bài 
-Nêu nhận xét chung.
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn trong tổ mình.
-HS viết bài.
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
	Tiết 1 	Toán
HÌNH THOI
I. Mục tiêu. 
1.Kiến thức :Nhận biết hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi.
2.Kĩ năng: Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học.
3.Thái độ : Yêu thích môn hình học .
II. Đồ dùng dạy – học 
-GV: Phiếu HT, ghi sẵn nội dung bài tập 1.
-HS : Giấy kẻ ô li. 4 thanh nhựa bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TL
ND 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1, Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới.
HD Giới thiệu về hình thoi.
Luyện tập thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3.
3. Củng cố dặn dò.(3’)
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép thành hình vuông?
-Vẽ mô hình vừa ghép được.
-Xô lệch hình của mình để được hình thoi.
-GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS đặt mô hình lên giấy và vẽ theo mô hình.
-Đặt tên hình là ABCD.
-Hình ABCD là hình gì?
-Nêu đặc điểm của hình thoi?
-KL:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Hình thoi là hình nào?
-Hình nào không phải hình thoi?
-Nhận xét sửa.
Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-Đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
-Dùng thước kiểm tra xem đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường?
-Gọi HS đọc đề bài.
-Tổng kết tuyên dương.
-Em hãy nêu những đặc điểm của hình thoi?
-Nhắc HS về nhà tập vẽ hình thoi.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-HS cả lớp thự hành ghép theo HD.
-Thực hành vẽ hình vuông như mô hình trên bảng.
-Tạo mô hình hình thoi.
-Nghe.
-Thực hành vẽ hình thoi.
-2 – 3 HS đọc lại.
-Nêu:
-Nêu:
-Nghe và 2 – 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Quan sát và trả lời câu hỏi 
Nêu:
-Nêu:
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
-Đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau.
-Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-Nhận xét bổ sung.
-Gấp hình thoi như SGK.
-Thực hành gấp theo cặp theo yêu cầu của giáo viên.
- 2- 3 HS nêu:
 Tiết 5	Luyện Mỹ thuật
LUYỆN VẼ LÁCÂY
I Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
 2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được một vài cây.
 3. Thái độ: HS yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II Chuẩn bị
 - Giáo viên: Tranh.
 -HS: SGK, SGV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TL
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
1) Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
HĐ2: Cách vẽ cây.
HĐ3: Thực hành.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
3 Củng cố dặn dò
-Chấm một số bài của tuần trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-GV giới thiệu bằng tranh, ảnh đã chuẩn bị hoặc hình ở SGK trang 64 để HS thấy được sự phong phú về hình dáng, màu sắc, đồng thời nhận ra vẻ đẹp và lợi ích của cây xanh với cuộc sống con người.
-GV giới thiệu các hình ảnh về cây và gợi ý HS nhận xét.
+Tên của cây;
+Các bộ phận chính của cây
+Màu sắc của cây.
+Sự khác nhau của một vài loại cây.
-GV nêu một số ý tóm tắt.
+Có nhiều loại cây, mỗi loại có hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp riêng.
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ (Có thể vẽ trực tiếp trên bảng) hoặc yêu cầu HS quan sát hình2, trang 65 SGK để hướng dẫn cách vẽ cây:
+Vẽ hình dáng chung của cây: Thân và vòm lá hay tán lá
+Vẽ phác các nét sống lá hoặc cành cây
+Vẽ nét chi tiết của thân, cành lá.
+Vẽ thêm hoa quả.
-GV gợi ý: Có thể vẽ một cây hoặc nhiều cây cùng loại hay khác loại để thành vườn cây.
-GV nhắc HS lựa chọn những cây quen thuộc có ở địa phương để vẽ
-GV quan sát chung và gợi ý HS vẽ.
+Cách vẽ hình:
 -GV cho một số HS xé dán cây (có thể tổ chức theo nhóm nếu có điều kiện)
-GV cùng HS chọn các bài vẽ đã hoàn thành và nhận xét.
-GV khen ngợi, động viên HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà quan sát hình dáng, màu sắc của cây.
-Quan sát lọ hoa có trang trí.
-Để bài tuần trước lên bàn.
-Tự kiểm tra và bổ sung nếu thiếu.
-Quan sát tranh và nghe giới thiệu.
-Nghe và nhận xét.
-Nêu:
-Nêu: Rễ, thân, cành, lá, hoa, quả.
-Nêu:
-Nêu:
-Nghe.
-Quan sát hình gợi ý, Quan sát hình 2 trang 65 SGK.
-Nghe.
-Nghe và quan sát.
-Nghe và quan sát.
-Nghe.
-Quan sát giáo viên HD.
-Thực hành vẽ cây.
-HS có thể vẽ trực tiếp theo mẫu cây ở xung quanh trường hoặc vẽ theo trí nhớ.
Vẽ hình chung, hình chi tiết cho rõ đặc điểm của cây.
-HS làm bài theo cảm nhận riêng.
-Nhận xét bình chọn nêu ra ý mình chọn.
+Bố cục hình vẽ
+Hình dáng cây (Rõ đặc điểm)
+Màu sắc (Tươi sáng, có đậm, có nhạt)
THỂ DỤC
Bài:44 Kiểm tra nhảy dây-Trò chơi “Đi qua cầu”
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác
-Trò chơi “Đi qua cầu”.Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:bàn ghế 2 em 1 dây nhảy và sân được kẻ sẵn khu vực kiểm tra
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi “Kết bạn”
-Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm 2 chân
+Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra 2-4 hàng ngang hoặc thành hình chữ U.Mỗi lần kiểm tra khoảng 2-3 em thực hiện đồng loạt 1 lượt nhảy.Những em chờ kiểm tra phải đứng trong hàng, không đi lộn xộn
+Cách đánh giá:Đánh giá dựa trên mức độ thực hiện kỹ thuật động tác và thành tích đạt được của từng HS theo mức sau
-Hoàn thành tốt:Nhảy cơ bản đúng động tác liên tục từ 6 lần trở lên, có ý thực kỷ luật tốt
-Hoàn thành:Nhảy cơ bản đúng động tác liên tục từ 3-5 lần
-Chưa hoàn thành:Nhảy sai động tác hoặc chỉ nhảy được dưới 2 lần chưa có ý thức cố gắng trong luyện tập
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Đi qua câù”.Chia số HS trong lớp thành những đội đều nhau, GV nhắc lại quy tắc chơi để HS nắm vững cách chơi sau đó chơi chính thức, đội nào thực hiện nhanh nhất ít lần phạm quy, đội đó thắng
C.Phần kết thúc.
-Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu
-GV nhận xét phần kiểm tra và biểu dương những em chưa đạt thành tích tốt nhắc nhở những em cần phải tiếp tục tập luyện thêm
-Nhận xét đánh giá kết qủa giờ học và giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
16-17’
2-3’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 n ăm 2016
	Tiết 1	Toán 
DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
I. Mục tiêu. 
1.Kiến thức : Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
2.Kĩ năng: Bước đầu áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán có liên quan.
3.Thái độ: Yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị.
GV: Phiếu HT, Bảng phụ vẽ sẵn hình thoi.
HS: Giấy ô li, kéo, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TL
ND 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
3’
32’
3’
1, Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới.
HD Công thức tính diện tích hình thoi.
Luyện tập thực hành.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò.(3’)
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đưa ra bảng phụ như phần chuẩn bị.
-Tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau sau đó ghép thành hình chữ nhật.
Nêu cách em đã thực hiện cắt ghép hình.
-Diện tích của hình thoi và diện tích các mảnh hình như thế nào với nhau?
-Vậy ta tính được diện tích của hình thoi thông qua diện tích của hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS đo cạnh chéo.
-Vậy diện tích của hình chữ nhật ABCD tính như thế nào?
-Nêu:
-m và n là gì của hình thoi ABCD?
KL – đưa ra công thức tính diện tích.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét chấm và cho điểm.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Để biết câu nào đúng câu nào sai chúng ta làm như thế nào?
-Vậy câu nào đúng câu nào sai?
-Nhận xét chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-2- 3 HS đọc bài toán.
-Suy nghĩ thực hiện cách ghép hình.
-Phát biểu ý kiến.
-Diện tích của hai hình bằng nhau.
-Nêu: AC = m; AM = 
Diện tích của hình chữa nhật là:
m 
-Là độ dài đường chéo của hình thoi.
-Nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi.
- Ap dụng công thức tính diện tích hình thoi làm bài tập vào vở.
-Một số HS đọc bài làm của mình.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu của đề bài.
-Chúng ta phải tính diện tích của hình thoi và diện tích của hình chữ nhật sau đó so sánh.
Diện tích của hình thoi là
2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích của hình chữ nhật là
2 x 5 = 10 (cm2)
-Câu a đúng câu b sai.
-Nghe.
	Tiết 3	Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN 
I Mục tiêu
 1.Kiến thức: HS nắm được cách đặt câu khiến.
 2.Kĩ năng: Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
 3.Thái độ : Yêu thích từ ngữ Việt Nam .
II Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bảng phụ .Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn .
 - HS: Ba tờ giấy khổ rộng . 
III Các hoạt động dạy học.
ND
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
3’
32’
3’
1 Kiểm tra bài cũ 
2 Bài mới 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Tìm hiểu ví dụ.
HĐ3: Ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
Củng cố - dặn dò 
-Gọi HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu khiến.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn trong đó có sử dụng câu khiến.
-Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ về câu khiến trong SGK.
-Gọi HS nhận xét bai làm của bạn trên

File đính kèm:

  • docHinh_thoi.doc