Giáo án môn Toán 8 - Tiết 41 đến tiết 68

I . MỤC TIÊU:

-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.

-Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.

-Chuẩn bị kiểm tra toán HK II.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

-GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số bài giải mẫu.

-HS: Ôn tập các kiến thức và làm bài theo yêu cầu của GV. Bảng con.

CHƯƠNG IV – PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

 

doc72 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 41 đến tiết 68, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và môït số vấn đề cần lưu ý.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Soạn các câu hỏi ôn tập chương III và làm các BT ôn tập chương.
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2016
30
8B
/ /2016
30
Tuần 26: 
Ngày soạn: 23-02-2014
Ngày dạy : 25-02-2014
TIẾT 55	
ÔN TẬP CHƯƠNG III.
I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tái hiện lại các kiến thức đã học
-Kĩ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn , giải bài toán bằng cách lập phương trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	II. Kiểm tra bài cũ: không
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (25’)
Treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành các phát biểu theo yêu cầu câu hỏi SGK.
Hoạt động 2: (12’)
Treo bảng phụ bài toán và gọi học sinh làm trên bảng.
Cá nhân đứng tại chỗ trả lời.
2HS lên bảng , lớp cùng theo dõi và nhận xét.
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
A.Lý thuyết:
1. Các dạng phương trình và cách giải:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax+b = 0 (a0)
 Cách giải : 
 Có nghiệm duy nhất :x = -
Phương trình tích có dạng : 
A(x) .B(x) = 0
Cách giải :
 A(x) .B(x) = 0 
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
 Cách giải: 
Bước1 : Tìm điều kiện xác định của phương trình .
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương tình .
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được .
Bước 4 : Kết luận nghiệm (là các giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình .
(ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0) .
2.Các bước giải các BT bằng cách lập PT:
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các nghiệm của phương trình ,nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận )
Bài 50 trang 33 :
a) 3-4x(25-2x)=8x2+x-300
3-100x +8x2 = 8x2+x-300
101x =303
x=3
b)
 (Vô nghiệm)
IV. Củng cố: (5 phút)
Nhắc lại các dạng phương trình đã học , cách giải và các bứơc giải BT bằng cách lập phương trình
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Xem và làm lại các BT đã giải
-Làm tiếp các BT ôn tập chương. 
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2016
30
8B
/ /2016
30
TIẾT 56	Ngày soạn:
KIỂM TRA CHƯƠNG III.
A . Mục tiêu:
-Kiến thức: Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh khi học xong chương III: Khái niệm hai phương trình tương đương, tập nghiệm của phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, . . .
-Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi học sinh một đề kiểm tra (đề phôtô) 
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
C. Đề:
Bài 1: (1 điểm).
	Hãy đánh dấu “X” vào ô trống mà em chọn:
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Hai phương trình tương đương với nhau thì phải có cùng ĐKXĐ.
2
Hai phương trình có cùng ĐKXĐ có thể không tương đương với nhau.
3
Phương trình x + 1 = 0 có nghiệm là x = -1.
4
Phương trình -x + 1 = 0 có nghiệm là x = -1.
Bài 2: (2 điểm).
	Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
a) Phương trình 2x + 1 = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
b) Phương trình (x – 1)(x + 2) = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
c) Phương trình (2x – 3)(x – 1) = 0 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
d) Phương trình 2x + 3 = 3x + 2 có tập nghiệm là:
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 3: (4 điểm).
Giải các phương trình sau:
a) 3x + 1 = 10
b) (x + 2)(3x – 6) = 0
c) 
d) 
Bài 4: (3 điểm).
	Trong một buổi lao động, lớp 8A có 38 học sinh được chia thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất trồng cây, nhóm thứ hai làm vệ sinh. Hỏi nhóm trồng cây có bao nhiêu học sinh biết rằng nhóm trồng cây nhiều hơn nhóm vệ sinh là 8 học sinh. 
D. Đáp án và biểu điểm:
Bài
Nội dung
Điểm từng phần
Bài 1: (1 điểm).
Câu 1: Sai
Câu 2: Đúng
Câu 3: Đúng
Câu 4: Sai
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm).
a. D. 
b. D. 
c. B. 
d. A. 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 3: (4 điểm).
a) 3x + 1 = 10
Vậy S = {3}
b) (x + 2)(3x – 6) = 0
x + 2 = 0 hoặc 3x – 6 = 0
1) x + 2 = 0 x = -2
2) 3x – 6 = 0 x = 2
Vậy S = {-2; 2}
c) 
 4(x – 4) = 3x + 24
 4x – 16 = 3x + 24
 x = 40
Vậy S = {40}
d) 
ĐKXĐ: 
 x(x + 1) = (x + 4)(x – 1)
x2 + x = x2 – x + 4x – 4 2x = 4
 x = 2 (nhận). Vậy S = {2}
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
Baøi 4: (3 ñieåm).
Goïi x laø soá hoïc sinh troàng caây ()
Soá hoïc sinh laøm veä sinh laø 38 – x
Theo ñeà baøi toaùn, ta coù phöông trình:
x – (38 – x) = 8
 x – 38 + x = 8
 2x = 8 + 38
 2x = 46
 x = 23 (nhaän)
Vaäy soá hoïc sinh troàng caây laø 23 hoïc sinh.
0,5 ñieåm
0,5 ñieåm
0,25 ñieåm
0,5 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
0,25 ñieåm
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2016
30
8B
/ /2016
30
TIẾT 57
CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I . MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Hiểu thế nào là bất đẳng thức. Phát hiện tính chất liên hệ thức tự và phép cộng.
-Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải một số bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng phân số, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	II. Kiểm tra bài cũ: không
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số. (6 phút)
-Trong tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì có thể xảy ra những trường hợp nào?
-Khi biểu diễn số thực trên trục số thì những số nhỏ hơn được biểu diễn bên nào điểm biểu diễn lớn hơn?
-Vẽ trục số và biểu diễn cho học sinh thấy.
-Treo bảng phụ ?1
-Nếu số a không nhỏ hơn số b thì a như thế nào với b?
-Ta kí hiệu a≥b
-Ví dụ: x2 ? 0 với mọi x?
-Ngược lại, nếu a không lớn hơn b thì viết ra sao?
-Ví dụ: -x2 ? 0
Hoạt động 2: Bất đẳng thức. (8 phút)
-Nêu khái niệm bất đẳng thức cho học sinh nắm.
-Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có vế trái là gì? Vế phải là gì?
Hoạt động 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. (21 phút)
-Cho bất đẳng thức -4<2
-Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên thì ta được bất đẳng thức nào?
-Treo bảng phụ hình vẽ cho học sinh nắm.
-Treo bảng phụ ?2
-Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nếu a<b thì a+c?b+c
-Nếu ab thì a+c?b+c
-Nếu a>b thì a+c?b+c
-Nếu ab thì a+c?b+c
-Vậy khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới có chiều như thế nào với bất đẳng thức đã cho?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy giải tương tự ví dụ 2.
-Nhận xét, sửa sai.
-Treo bảng phụ ?4
 ? 3
-Do đó nếu +2<?
-Suy ra +2<?
-Giới thiệu chú ý.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 1 trang 37 SGK.
-Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
-Nhận xét, sửa sai.
-Trong tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b thì có thể xảy ra những trường hợp a>b; hoặc a<b hoặc a=b
-Khi biểu diễn số thực trên trục số thì những số nhỏ hơn được biểu diễn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
-Lắng nghe.
-Đọc ?1 và thực hiện
-Số a lớn hơn hoặc bằng số b
x2≥0 x
-Nếu a không lớn hơn b thì viết ab
-x20
-Lắng nghe và nhắc lại
-Bất đẳng thức 7+(-2)>-4 có vế trái là 7+(-2), vế phải là -4
-Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên thì ta được bất đẳng thức -4+3<2+3
-Đọc yêu cầu ?2
-Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nếu a<b thì a+c<b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Vậy khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới có chiều cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?4
 < 3
+2<3+2
+2<5
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số.
?1
a) 1,53 < 1,8
b) -2,37 > -2,41
c) 
d) 
2. Bất đẳng thức.
Ta gọi hệ thức dạng ab, ab, ab) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức.
Ví dụ 1: SGK
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
?2
a) Ta được bất đẳng thức -4+3<2+3
b) Ta được bất đẳng thức -4+c<2+c
Tính chất:
Với ba số a, b và c ta có:
-Nếu a<b thì a+c<b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
-Nếu a>b thì a+c>b+c
-Nếu ab thì a+cb+c
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
Ví dụ 2: SGK.
?3
Ta có
-2004>-2005
Nên -2004+(-777)>-2005+(-777)
?4
Ta có
 < 3
+2<3+2
Hay +2<5
Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
Bài tập 1 trang 37 SGK.
a) Sai, vì vế trái là 1
b) Đúng, vì vế trái là -6
c) Đúng, vì cộng hai vế với -8
d) Đúng, vì x2≥0 nên x2+1≥1
IV. Củng cố: (3 phút)
Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Làm bài tập 2, 3 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 2: “Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân” (đọc kĩ các quy tắc trong bài). 
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2016
30
8B
/ /2016
30
TIẾT 58
§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN.
I . MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng BĐT. Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật suy luận ).
-Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đã học vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Cho a<b, so sánh:
a) a+1 và b+1
b) a-2 và b-2
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. (12 phút)
-Số dương là số như thế nào?
-2?3
-Vậy -2.2?3.2
-Treo bảng phụ hình vẽ cho học sinh quan sát
-Treo bảng phụ ?1
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải
Vậy với ba số a, b, c mà c>0
-Nếu a<b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Treo bảng phụ ?2
-Hãy trình bày trên bảng
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. (12 phút)
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3 với -2 thì ta được bất đẳng thức như thế nào?
-Treo bảng phụ hình vẽ để học sinh quan sát
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số âm thì chiều của bất đẳng thức như thế nào?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy trình bày trên bảng
-Nhận xét, sửa sai.
Vậy với ba số a, b, c mà c<0
-Nếu a<b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu ab thì a.c?b.c
-Treo bảng phụ ?4
-Hãy thảo luận nhóm trình bày
-Nhận xét, sửa sai.
-Treo bảng phụ ?5
Hoạt động 3: Tính chất bắc của thứ tự. (5 phút)
-Tổng quát a<b; b<c thì a?c
-Treo bảng phụ ví dụ và gọi học sinh đọc lại ví dụ.
-Trong ví dụ này ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu, để chứng minh a+2>b-1
-Hướng dẫn cách giải nội dung ví dụ cho học sinh nắm.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (5 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 5 trang 39 SGK.
-Hãy vận dụng các tính chất vừa học vào giải.
-Nhận xét, sửa sai.
-Số dương là số lớn hơn 0
-2<3
-Vậy -2.<23.2
-Đọc yêu cầu ?1
-Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải
-Nếu a<b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Đọc yêu cầu ?2
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2<3 với -2 thì ta được bất đẳng thức 
(-2).(-2)>3.(-2)
-Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với số âm thì chiều của bất đẳng thức đổi chiều.
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Nếu ab.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Đọc yêu cầu ?4
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu ?5 và đứng tại chỗ trả lời
-Tổng quát a<b; b<c thì a<c
-Quan sát và đọc lại.
-Quan sát cách giải.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
?1
a) Ta được bất đẳng thức
-2.5091<3.5091
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c<3.c
Tính chất :
Với ba số a, b, c mà c>0, ta có:
-Nếu a<b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương thì được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
?2
a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5
b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
?3
a) Ta được bất đẳng thức
(-2).(-345)>3.(-345)
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c>3.c
Tính chất:
Với ba số a, b, c mà c<0, ta có:
-Nếu ab.c
-Nếu ab thì a.cb.c
-Nếu a>b thì a.c<b.c
-Nếu ab thì a.cb.c
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm thì được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
?4
Hay a<b
3. Tính chất bắc của thứ tự.
Với ba số a, b, c ta thấy rằng:
Nếu a<b và b<c thì a<c
Ví dụ: SGK.
Bài tập 5 trang 39 SGK.
a) Đúng, vì (-6)<(-5)
b) Sai, vì nhân cả hai vế của BĐT với số âm.
c) Sai, vì -2003<2004
Do đó(-2003).(-2005)>(-2005).2004
d) Đúng, vì x20, nên -3x20
IV. Củng cố: (4 phút)
Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Làm các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2015
30
8B
/ /2015
TIẾT 59	LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Củng cố lại tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép nhân ở dạng BĐT.
-Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh BĐT. Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Bài tập: Cho a<b, hãy so sánh 2a và 2b; 2a và a+b
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 9 trang 40 SGK. (4 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng bao nhiêu độ?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Bài tập 12 trang 40 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Để chứng được thì trước tiên ta phải tìm bất đẳng thức ban đầu. Sau đó vận dụng các tính chất đã học để thực hiện.
-Câu a) Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức nào?
-Tiếp theo ta làm gì?
-Sau đó ta làm như thế nào?
-Câu b) Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức nào?
-Sau đó thực hiện tương tự như gợi ý câu a).
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: Bài tập 10 trang 40 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Ta có (-2).3?(-4,5), vì sao?
-Câu b) người ta yêu cầu gì?
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng tính chất nào để thực hiện?
-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng tính chất nào để thực hiện?
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: Bài tập 13 trang 40 SGK. (9 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a), ta áp dụng tính chất nào để giải?
-Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với mấy?
-Câu b), ta áp dụng tính chất nào để giải?
Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với mấy?
-Vậy lúc này ta có bất đẳng thức mới như thế nào?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải.
-Nhận xét, sửa sai bài từng nhóm
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 1800
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức -2<-1
-Tiếp theo ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 4.
-Sau đó ta cộng hai vế của bất đẳng thức với 14
-Bất đẳng thức ban đầu là bất đẳng thức 2>-5
-Thực hiện.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
(-2).3<(-4,5), vì (-2).3=-6<-4,5
-Câu b) người ta yêu cầu từ kết quả trên hãy suy ra các bất đẳng thức (-2).30<-45;
(-2).3+4,5<0
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương để thực hiện
-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Câu a), ta áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải
-Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với (-5)
-Câu b), ta áp dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm để giải
-Tức là ta cộng hai vế của bất đẳng thức với 
-Vậy lúc này ta có bất đẳng thức mới đổi chiều
-Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải và trình bày
-Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 9 trang 40 SGK.
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Bài tập 12 trang 40 SGK.
a) Chứng minh: 4.(-2)+14<4(-1)+14
Ta có:
(-2)<-1
Nhân cả hai vế với 4, ta được
(-2).4<4.(-1)
Cộng cả hai vế với 14, ta được
(-2).4+14<4.(-1)+14
b) Chứng minh: (-3).2+5<(-3).(-5)+5
Ta có:
2>-5
Nhân cả hai vế với -3, ta được
(-3).2<(-3).(-5)
Cộng cả hai vế với 5, ta được
(-3).2+5<(-3).(-5)+5
Bài tập 10 trang 40 SGK.
a) Ta có (-2).3=-6
Nên (-2).3<(-4,5)
b) Ta có (-2).3<(-4,5)
Nhân cả hai vế với 10, ta được
(-2).3.10<(-4,5).10
Hay (-2).30<-45
Ta có (-2).3<(-4,5)
Cộng cả hai vế với 4,5 ta được
(-2).3+4,5<(-4,5)+4,5
Hay (-2).3<0
Bài tập 13 trang 40 SGK.
So sánh a và b
a) a+5<b+5
Cộng hai vế với -5, ta được
a+5+(-5)<b+5+(-5)
Hay a<b
b) -3a>-3b
Nhân cả hai vế với , ta được
Hay a<b
IV. Củng cố: (4 phút)
Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)	
-Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn.
-˜˜&™™----
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
vắng
8A
/ /2015
30
8B
/ /2015
TIẾT 60	 	§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
I . MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x a,x a,x b.
-Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu khái niệm về phương trình một ẩn. Hai phương trình như thế nào được gọi là hai phương trình tương đương.
	III. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Mở đầu.(13 phút)
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài toán.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Nếu gọi x là số quyển vở bạn Nam mua được thì x phải thỏa mãn hệ thức nào?
-Khi đó người ta nói hệ thức 2200x+400025000 là một bất phương trình với ẩn là x.
-Trong hệ thức trên thì vế trái là gì? Vế phải là gì?
-Khi thay x=9 vào bất phương trình trên ta được gì?
-Vậy khẳng định đúng hay sai?
-Vậy x=9 là một nghiệm của bất phương trình.
-Khi thay x=10 vào bất phương trình thì khẳng định đúng hay sai?
-Vậy x=10 có phải là nghiệm của bất phương trình không?
-Treo bảng phụ ?1
-Vế trái, vế phải của bất phương trình x26x-5 là gì?
-Để chứng tỏ các số 3; 4; và 5 là nghiệm của bất phương trình; còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình

File đính kèm:

  • docGiao_an_phuong_trinh.doc