Giáo án Toán hình học lớp 8 học kì 2 - Tiết 33 đến Tiết 54 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

a, Nhận biết: Học sinh chỉ ra được, viết được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

b, Thông hiểu: Khái quát và biết cách tính diện tích hình thang, hình bình hành.

c, Vận dụng: Bước đầu biết sử dụng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành trong các bài tập đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào bài tập cụ thể đặc biệt là công thức tính diện tích hình tam giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tự mình tìm kiếm công thức hình tính diện tích hình thang và từ công thức tính diện tích hình thang làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành.

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic biến chứng trên cơ sở tìm ra công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

 

docx132 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 8 học kì 2 - Tiết 33 đến Tiết 54 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho học sinh làm bài 19a,b (Tr 68/SGK)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ
GV: Gợi ý: kẻ thêm đường chéo AC, AC cắt EF tại O. 
GV: Yêu cầu hs dự đoán: áp dụng định lý nào trong tam giác?
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm
GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của hs, nhận xét bài và chốt kiến thức
Hoạt động 3: (10 phút)
GV: Cho hs làm bài 21 (Tr 68/SGK). Hoạt động nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT-KL
- GV: Gợi ý
+ Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ?
+ Hãy so sánh diện tích ABD với diện tích 
ACD ?
+ Tỷ số diện tích 
ABDvới diện tích 
ABC
- GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao?
- Tính SAMD = ?
HS: Đọc đề bài toán
HS: Trả lời
HS: Thực hiện
HS: Tính chất của đường phân giác trong tam giác và tính chất của tỉ lệ thức.
HS: Lên bảng trình bày
HS: Đọc đề bài toán
HS: Quan sát
HS: Áp dụng định lý Talet đối với từng 
ADC và CAB.
HS: Thực hiện
HS: Đọc đề bài toán
HS: Thực hiện
HS: Thực hiện
Bài 18 (Tr 68/SGK)
Theo tính chất của đường phân giác, ta có: 
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, ta có: 
Bài 19 (Tr 68/SGK)
a) Kẻ đường chéo AC cắt EF tại O. Trong ADC có AO // DC nên theo định lý Talet ta có:
 (1).
Trong ABC có OF // AB nên theo định lý Talet ta có:
 (2).
Từ (1)và (2) suy ra: 
Chứng minh tương tự ta có:
b) 
Bài 21 (Tr 68/SGK)
Tính S ADM
* AD là phân giác (gt) 
* Vì m < n (gt) BD < DC
mà BM = MC = BC
D nằm giữa B và M.
hay 
SADM = SACD - SAMC 
 =
b) n = 7cm; m = 3cm: 
 S ADM = 20% SABC.
- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý Talet và tính chất đường phân giác của tam giác.
- HS: Trả lời
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh chủ động làm bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
Học sinh chuẩn bị bài mới để tiếp thu kiến thức ở buổi sau 
- Về xem lại những bài tập đã chữa
- Làm bài 20, 22/ sgk
- Hướng dẫn bài 22: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác
- Đọc trước bài: Khái niệm hai tam giác đồng dạng.
Rút kinh nghiệm:
.....
.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 42: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này giúp HS
1. Về kiến thức:
- Hs biết được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- HS hiểu rõ nội dung định lý về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hiểu được cách chứng minh các định lý trên.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng định nghĩa hai tam giac đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- Vận dụng linh hoạt hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học. 
- Vận dụng linh hoạt định lý về hai tam giác đồng dạng đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng. 
- Nắm rõ các bước chứng minh định lí, vận dụng tốt định lí để chứng minh hai tam giác đồng dạng. 
3. Thái độ:
- Kiên trì, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, mạng internet, các phần mềm hỗ trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Chuẩn bị của GV:
 	- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài. Máy tính
- SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước kẻ và eke, compa
2. Chuẩn bị của HS: 
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Đồ dùng học tập, làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
- Soạn bài theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình. Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chức hoạt động nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
2.1. Phát biểu hệ quả của định lí talet.
2.2. Tìm x trong hình vẽ sau, biết DE // BC
 3. Bài mới:	
*Đặt vấn đề:
Hai tam giác ADE và ABC có các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ . Khi đó chúng được gọi hai tam giác như thế nào ? Bài học hôm nay ta trả lời câu hỏi này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
A. Hoạt động khởi động (2 phút )
- Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được tình huống trong các bức tranh.
- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. Giáo viên trình chiếu cho học sinh quan sát hình 28 sgk và nêu câu hỏi đặt vấn đề.
- Sản phẩm: Hs nhận biết các hình trên đồng dạng với nhau.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động1: Khái niệm tam giác đồng dạng ( 12 phút )
- Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- Phương pháp:Hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
- Sản phẩm: Hs lập được các tỉ số dựa trên hai tam giác đồng dạng.
GV đưa bài ?1 SGK lên bảng phụ , phát phiếu học tập cho học sinh làm việc theo nhóm.
GV : Chỉ vào hình vẽ và nói 
DABC và DA’B’C’ có :
Ta nói DA’B’C’ đồng dạng với DABC
GV : Vậy DA’B’C’ đồng dạng với DABC khi nào ?
GV đưa định nghĩa SGK lên bảng . Yêu cầu HS đọc định nghĩa.
GV : Giới thiệu kí hiệu hai tam giác đồng dạng (chú ý viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng) và tỉ số đồng dạng.
GV : Em hãy chỉ ra các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng khi 
DA’B’C’ DABC.
GV : Lưu ý khi viết tỉ số k của DA’B’C’ đồng dạng với DABC thì cạnh của tam giác thứ nhất (DA’B’C’) viết trên, cạnh tương ứng của tam giác thứ hai (DABC) viết dưới.
GV : Trong ?1 ta có DA’B’C’ DABC với tỉ số đồng dạng là bao nhiêu 
GV: Cho DEF MNO theo tỉ số đồng dạng là 3
? Từ định nghĩa hai tam giác đồng dạng ta có những điều gì ?
GV : ĐVĐ: Hai tam giác đồng dạng có những tính chất gì ?
Gv: Thông báo cho HS tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
GV : Yêu cầu HS trả lời ? 2
1) Nếu DA’B’C’ = DABC thì DA’B’C’ có đồng dạng vơi DABC không? Nếu có thì đồng dạng theo tỉ số nào? 
2)NếuDA’B’C’ DABC theo tỉ số k thì DABC DA’B’C’ theo tỉ số nào ?
GV : Đó chính là nội dung tính chất 2. Khi đó ta có thể nói DA’B’C’ và DABC đồng dạng với nhau.
Gv:ChoDA’B’C’DA”B”C”
 và DA”B”C” DABC. 
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa DA’B’C’ và DABC ?
Đó chính là nội dung của tính chất 3. (Tính chất bắc cầu) GV yêu cầu HS đứng tại chổ nhắc lại nội dung của ba tính chất .
-Hs làm trên phiếu học tập.
-Mỗi nhóm cử đại diện treo bảng nhóm và thuyết trình bài làm.
? 1 Hình 29 SGK 
DABC và DA’B’C’ có :
- Hs trả lời
-HS : Nêu định nghĩa như SGK tr70
Một HS đọc to định nghĩa.
-Hs quan sát và ghi bài
-HS : Các góc tương ứng:
và, , 
Các cạnh tương ứng
AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
-Hs lắng nghe
-HS: DA’B’C’ DABC với tỉ số đồng dạng 
-HS: DDEF DMNO 
-Hs lắng nghe
-HS :DA’B’C’ = DABC 
Suy ra :
Do đó DA’B’C’ DABC
- HS: Trả lời tính chất thứ 1
-HS : Trả lời 
Nếu DA’B’C’ DABC theo tỉ số k thì DABC DA’B’C’ theo tỉ số 
- HS: Trả lời tính chất thứ 2
-Hs:DA’B’C’ DABC
- Hs trả lời các tính chất theo sgk
1. Tam giác đồng dạng
a) Định nghĩa ( sgk/70)
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu :
* Kí hiệu: DA’B’C’ DABC.
* Tỉ số các cạnh tương ứng 
 gọi là tỉ số đồng dạng.
b) Tính chất:
Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó .
Tính chất 2: 
Nếu , thì 
Tính chất 3:
Nếu 
và 
thì .
Hoạt động2: Định lí ( 10 phút )
- Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung định lí.
- Phương pháp:Giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
- Sản phẩm: Hs biết chứng minh định lí. Vận dụng được định lí.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lí Talet.
GV : Yêu cầu HS làm ?3 SGK
Một HS lên bảng vẽ hình 
Gv: Dựa vào định nghĩa hãy cho biết để chứng minh 
DAMN DABC ta cần chứng minh điều gì ?
Vậy ta chứng minh hai điều trên ntn?
Gv: gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh. 
GV : đó chính là nội dung của định lý. Yêu cầu HS đọc định lý SGK.
GV : theo định lý trên, nếu muốn DAMN DABC theo tỉ số k = ; k = thì ta xác định điểm M, N như thế nào ?
GV : Vậy định lý trên giúp chúng ta chứng minh hai tam giác đồng dạng và giúp ta cách dựng một tam giác đồng dạng một tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạg cho trước.
GV : Đưa chú ý tr71 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc.
- HS: trả lời.
-Hs cả lớp làm ?3, một Hs lên bảng làm.
-Hs: 
- Một HS đứng tại chổ trình bày.
-Hs lên bảng thực hiện
-HS khác nhận xét
-HS đọc định lý SGK tr71.
-HS : Trả lời.
-HS đọc chú ý SGK
2. Định lí ( sgk/71)
?3sgk/70
GT
ABC ; MN // BC
M AB và NAC
KL
AMN ABC.
-Xét:AMN và ABC(MN // BC)
Có: (đồng vị)
 (đồng vị)
 là góc chung
- Theo hệ quả của định lí talet ta có:
*Chú ý: (sgk)
C. Hoạt động luyện tập (7 phút )
- Mục tiêu: Củng cố lí thuyết. Nhận biết hai tam giác đồng dạng và lập các tỉ số đồng dạng
- Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập, thực hành, hoạt động nhóm
- Sản phẩm: Nêu được các tam giác đồng dạng, lập tỉ số, tinh tỉ số đồng dạng
Thảo luận nhóm: Tìm các cặp tam giác đồng dạng và cho biết tỉ số đồng dạng của chúng
-Gv treo bảng phụ
-Gv phát phiếu học tập
-Gv thu phiếu học tập, chấm lấy điểm cộng cho nhóm làm tốt.
-Hs đọc đề bài
-Hs làm việc trên phiếu học tập theo nhóm
-Đại diện nhóm trả lời
 IKH NMQ (k = 1)
A’B’C’ ABC (k = 3)
A’B’C’ DFE ()
ABC DFE ()
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút )
- Mục tiêu: giúp hs vẽ tam giác đồng dạng khi biết tỉ số đồng dạng. Nhận biết hai tam giác đồng dạng và lập các tỉ số đồng dạng
- Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập, thực hành
- Sản phẩm: Vẽ các tam giác đồng dạng, lập tỉ số, tinh tỉ số đồng dạng
-Gv nêu đề bài 26/72
- Gv yêu cầu học sinh nêu cách dựng.
-Hs thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
- Hs trả lời
* Cách dựng:
Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = AB
Từ M kẻ MN // BC (N Î AC)
Dựng DA’B’C’ = DAMN 
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
- Mục tiêu: Hs biết thêm về các ứng dụng thực tế khi sử dụng hai tam giác đồng dạng
- Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập, thực hành
- Giáo viên giới thiệu một số ứng dụng thực tế khi sử dụng hai tam giác đồng dạng.
-Gv giao bài tập về nhà: Làm bài tập 24, 25 sgk trang 72.
- Tiết sau: luyện tập
Hs thực hiện theo yêu cầu.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố, khắc sâu khái niệm tam giác đồng dạng, tính chất và định lý chứng minh hai tam giác đồng dạng. 
2) Kĩ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc vẽ tam giác đồng dạng, giải bài tập, tính tỉ số đồng dạng.
- HS biết vận dụng hai tam giác đồng dạng chứng minh các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ.
- HS biết lấy tỉ số đồng dạng chính xác.
3) Thái độ:
- HS vẽ hình cẩn thận, tính toán chính xác. Lập luận, tư duy logic, tương ứng.
4) Định hướng năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: HS có khả năng tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ trong hoạt động giải toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) GV : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu, SGK+ SBT.
2) HS : Ôn khái niệm tam giác đồng dạng; thước, compa, SGK+SBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số ( 1 phút)
2) Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3p)
Mục tiêu: Củng cố kiến thức khái niệm, tính chất tam giác đồng dạng.
Phương pháp: Vấn đáp.
-HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất về hai tam giác đồng dạng ?
- HS2: Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng. 
 - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời
- HS2 TL
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC +HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 20p)
Hoạt động 1: Củng cố định lý
Mục tiêu: Rèn kĩ năng vận dụng định lý vào bài toán c/m tam giác đồng dạng.
Phương pháp: Luyện tập
- HS2 : Bài tập: Cho hình vẽ, biết DE//AB. Cặp tam giác nào đồng dạng ? 
- Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
 Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm
Chốt dhnb định lý.
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
Bài tập:
Xét DCAB có: DE//AB(gt)
Þ DCDE đồng dạng DCAB 
( định lý)
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm, tính chất
Mục tiêu: Khắc sâu khái niệm, tính chất. Rèn kĩ năng vẽ hình.
Phương pháp: luyện tập, hoạt động nhóm.
- Nêu bài tập 26. 
- Hỏi DABC đdDA’B’C’ với tỉ số k = ?, Có ý nghĩa gì ? 
- Vậy làm thế nào để dựng được D mới đdDABC ? 
- Gợi ý : Có thể dùng những kiến thức sau: 
+ Định lí về 2 D đdạng
+ Tính chất 3 về 2D đdạng 
- Gọi HS trả lời, GV nhận xét. 
- Gọi một HS trình bày ở bảng 
- Theo dõi, nhắc nhở HS làm bài
- Cho HS nhận xét, sửa sai 
- GV hoàn chỉnh bài 
Chốt: - Tính chất, cách vẽ hai tam giác đồng dạng.
- T/c hai tam giác bằng nhau và cách vẽ.
 - Đọc đề bài
- Trả lời: k = có nghĩa là tỉ số giữa 2 cạnh tương ứng là 
Suy nghĩ, tìm cách dựng 
- Đứng tại chỗ nêu cách thực hiện: 
+ Dựa vào định lí về 2D đdạng dựng DAMN đd DABC 
+ Dựng DA’B’C’ = DAMN (ccc) 
Þ DA’B’C’ đd DAMN 
Kết luận DA’B’C’ đd DABC (theo t/c bắc cầu) 
- Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng
 Bài 26 trang 72 SGK
Giải 
Chia Ab thành 3 phần bằng nhau. Từ MÎAB với AM = AB, kẻ MN//BC ta được: 
DAMN ~ DABC (tỉ số 
k = ) 
dựng DA’B’C’= DAMN (ccc)
Þ DA’B’C’ ~ DAMN 
vậy DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số k = 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (20p)
Mục tiêu: Rèn kĩ năng xác định các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau, tính tỉ số đồng dạng.
 Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập.
- Nêu bài tập 27, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng
- Gọi một HS trình bày câu a 
- Cả lớp làm vào vở 
- Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở 
- GV có thể hướng dẫn thêm cách vận dụng bài 24: DAMN~DABC tỉ số k1 ; DABC~DMBL tỉ số k2 ; DAMN~DMBL tỉ số
 k3 = k1.k2 
Þ k3 = 
cho HS nhận xét ở bảng,
- Đánh giá cho điểm (nếu được)
Chốt: Tính chất hai tam giác đồng dạng.
 HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở (một HS vẽ ở bảng) 
a) Có MN//BC (gt) 
ÞDAMN ~ DABC (định lí về D đdạng) (1) 
Có ML//AC (gt) 
Þ DMBL ~ DABC (đlí về D đdạng) (2) 
Từ (1) và (2) 
Þ DAMN ~ DMBL (t/c bắc cầu)
b) DAMN ~ DABC Þ 
M1 = B1; N1 = C ; Â chung; 
k = 
DMBL ~ DABC Þ M = Â ; 
B chung; L = C ; k2 = 
DAMN ~ DMBL Þ Â = M2; M1 =B; N1 = C; k = 
- HS lớp nhận xét, sửa bài
Bài 27 trang 72 SGK
a) Có MN//BC (gt) 
ÞDAMN ~ DABC (định lí về D đdạng) (1) 
Có ML//AC (gt) 
Þ DMBL ~ DABC (đlí về D đdạng) (2) 
Từ (1) và (2) 
Þ DAMN ~ DMBL (t/c bắc cầu) 
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1p)
Mục tiêu : - Củng cố, vận dụng kiến thức trong bài toán và thực tế.
Phương pháp : tìm hiểu internet, sách, báo, luyện tập.
- Xem lại các bài đã giải 
- Làm bài tập 28sgk trang 72
Mở rộng
? Đố e biết :
Talet đã tính được chiều cao của Kim Tự Tháp nhờ áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng. Hãy nêu cách tính đó ?
- HS ghi chép.
- Đọc phần có thể em chưa biết và bài 5. 
Tìm cách tính ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- Hoc sinh nắm chắc nội dung định lí (GT & KL) 
- Hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản.
+ Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
+ Chứng minh tam giác AMN = Tam giác A’B’C’
2. Kỹ năng:
-Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và tính toán các độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: 
-Tích cực tự giác trong việc tiếp thu kiến thức mới
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 7 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
Phương pháp: Trả lời câu hỏi:
1/ Định nghĩa hai tam giác đồng dạng .
2/ Bài tập: Cho D ABC và D A’B’C’ như hình vẽ (độ dài các cạnh tính theo cm)
Trên các cạnh AB và AC của D ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho:
 AM = A’B’ = 2 cm; AN = A’C’ = 3 cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
- HS: làm bài tập
Ta có:
Þ MN // BC (theo ĐL Talét đảo)
Þ D AMN ~ D ABC (theo ĐL về D đồng dạng)
Þ Þ Þ MN = 4 (cm)
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Định lý. ( 17phút)
Mục tiêu: Học sinh hình thành định lý
Phương pháp: Vẽ hình minh họa, dự đoán, rút ra kết luận
- GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC; AMN; A’B’C’?
? GV: Qua bài tập cho ta dự đoán gì? 
- GV: Đó chính là định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác .
- GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý .
- GV: Dựa vào bài tập vừa làm ta cần dựng một tam giác bằng tam giác A’B’C’ và đồng dạng với tam giác ABC.
? Hãy nêu cách dựng và hướng chứng minh ĐL .
? GV: Vì: mà MN//BC thì ta suy ra được điều gì ? 
- GV: Chốt kiến thức.
- GV: Nhắc lại nội dung định lý .
- HS: D AMN ~ D ABC
D ABC = D A’B’C’ (c c c)
vậy D A’B’C’ ~ D ABC
- HS: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng .
- HS: Đọc định lý SGK/73
- HS: vẽ hình vào vở và nêu GT, KL 
- HS: Ta đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’
Vẽ MN // BC với NAC
Ta có AMN ~ABC
Ta cần chứng minh:
 AMN =A’B’C’
- HS: MN // BC
AMN ABC
Mà AM = A’B’
Mặt khác 
(gt)
AN = A’C’ 
Và MN = B’C’
Þ AMN =A’B’C’ (ccc)
Vì AMN ~ ABC (cmt)
Nên A’B’C’~ABC
- Vài HS nhắc lại định lý.
1,ĐỊNH LÍ:
?1: 
* Định lí:SGK/73
 ABC, A’B’C’
GT 
 KL A’B’C’ ~ABC 
Chứng minh:
Vẽ đường thẳng MN // BC với NAC.
Xét các tam giác AMN, ABC và A’B’C’.
Vì MN // BC
AMN ∽ ABC
Mà AM = A’B’
Mặt khác 
(gt)
AN = A’C’ Và MN = B’C’
Þ AMN =A’B’C’ (ccc)
VậyAMN ~ ABC (cmt)
Nên A’B’C’~ABC
Hoạt động 2: Áp dụng ( 10 phút)
Mục tiêu: Học sinh lập và xét được các tam giác đồng dạng
Phương pháp: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập.
- GV: Cho HS làm ?2 SGK theo nhóm 4 bạn học sinh ( Ghép bàn)
GV chốt kiến thức: 
=> Lưu ý cho HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh có độ dài lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
- GV: Xét xem ABC có đồng dạng với IKH không ?
- HS trả lời: 
Hình 34a và 34b có 
 ABC ~ DEF và =2
- HS: 
, 
,
=> ABC không đồng dạng với IKH 
Do đó DEF không đồng dạng với IKH .
2, ÁP DỤNG 
?2 :
-Hình 34a và 34b có 
 ABC ~ DEF 
và =2
Do:
, 
,
ABC không đồng dạng với IKH 
Do đó DEF không đồng dạng với IKH .
C. Hoạt động luyện tập - Củng cố ( 10 phút) 
Mục đích: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, trình chiếu, chấm chữa trên máy đa vật thể.
* Bài tập 29 trang 79 (SGK )
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nêu câu hỏi:
- Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác .
- Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
- HS trả lời miệng.
a) D ABC và D A’B’C’ có :
Þ ABC~A’B’C’(c.c.c)
b) Theo câu a):
(Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau)
HS trả lời câu hỏi:
- Nêu định lý SGK.
3,LUYỆN TẬP:
a) D ABC và D A’B’C’ có :
Þ ABC~A’B’C’(c.c.c)
b) Theo câu a):
(Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau)
* Giống nhau: 
=> Đều xét đến điều kiện 3 cạnh
* Khác nhau: 
- Trường hợp bằng nhau thứ nhất: ba cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia.
-Trường hợp đồng dạng thứ nhất: 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( phút)
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức đã học
Phương pháp: Chơi trò chơi
Phân lớp thành 4 nhóm: Ghép các cặp tam giác đồng dạng vào bảng nhóm:
 ABC~DEF ,ABC~DFE,ABC~FDE,ABC~FED (1)
(2)
kết hợp (2)(1)
D .Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc kiến thức đã học
 - Làm bài 29,30,31sgk 
- Bài tập thêm*: Cho tứ giác ABCD có AB=2cm, AC=4cm, BD=5cm, BC=10cm, CD=12,5cm, chứng minh ABCD hình thang
- Đọc trước bài sau: “ Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác”
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
- Nắm vững nộ dung định lý trường hợp đồng dạng thứ hai của t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_8_hoc_ki_2_tiet_33_den_tiet_54_nam.docx
Giáo án liên quan