Giáo án môn Toán 8 - Tiết 40 + 41: Trả bài kiểm tra học kỳ I

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức lớp:1’

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để rút kinh nghiệm những sai lầm và phát huy những ưu điểm qua bài kiểm tra học kỳ. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết: “Trả bài kiểm tra học kỳ I”

 

doc3 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 40 + 41: Trả bài kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 
Tiết 40 + 41: 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của hs qua bài làm tổng hợp.
- Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.
2. Kỹ năng 
- Cho học sinh xem bài kiểm tra, tự tìm thấy sai sót trong khi làm bài của mình.
- Thấy được ưu, nhược điểm trong khi làm bài. Học sinh tự rút kinh nghiệm khi làm bài.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
- Bảng phụ, thước
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tổ chức lớp:1’
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới: Giới thiệu bài: Để rút kinh nghiệm những sai lầm và phát huy những ưu điểm qua bài kiểm tra học kỳ. Hôm nay chúng ta thực hiện tiết: “Trả bài kiểm tra học kỳ I”
Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV đưa lại đề thi lên bảng phụ.
Gọi HS nên cách làm từng ý, lên bảng chữa lại bài.
GV nêu những sai lầm mà HS mắc phải trong quá trình làm bài.
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
5x(x - 3) – 2(x – 3)
Câu 2: Thực hiện phép tính:
GV chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải của từng phần.
Câu 3:
Cho phân thức: 
a) Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức A được xác định?
b) Rút gọn phân thức A.
c) Tìm giá trị nguyên của x để phân thức A nhận giá trị nguyên.
GV chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải của từng phần.
Câu 4:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có
 AB = 4 cm, điểm D thuộc cạnh BC. Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ D đến cạnh AB, AC.
a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
b) Tính diện tích tam giác ABC và chu vi tứ giác AEDF.
c) Hãy xác định vị trí của điểm D trên cạnh BC để tứ giác AEDF là hình vuông.
GV chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải của từng ý.
Câu 5: Biết a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác thỏa mãn: 
Em hãy cho biết tam giác đó có gì đặc biệt? Vì sao?
- Tìm cách phân tích đa thức thành nhân tử hợp lý.
- Sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức để thực hiện phép tính.
HS theo dõi, chữa bài rút kinh nghiệm.
HS nêu cách làm từng ý.
HS lên bảng chữa bài. 
HS theo dõi, chữa bài rút kinh nghiệm.
HS nêu cách làm từng ý.
HS lên bảng chữa bài. 
HS theo dõi, chữa bài rút kinh nghiệm. 
HS theo dõi, chữa bài
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
5x(x - 3) – 2(x – 3)
= (x-3)(5x-2)
Câu 2: Thực hiện phép tính:
 Câu 3:
a) Phân thức A xác định khi:
b) Rút gọn phân thức A.
 Phân thức A nhận giá trị nguyên khi hay .
Từ đó tìm được giá trị của x.
Câu 4: 
a) Tứ giác AEDF là hình chữ nhật vì tứ giác có ba góc vuông.
b) Tam giác ABC vuông cân tại A
Chứng minh tam giác BED vuông cân tại E c) Hình chữ nhật AEDF là hình vuông khi AD là phân giác là phân giác là trung điểm của cạnh BC Vậy điểm D là trung điểm của cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông.
Câu 5:
Mà a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác 
Vậy ABC là tam giác đều.
4. Củng cố:
- Học sinh chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở bài tập.
- Các kiến thức của chương trình.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa, làm các bài tập còn lại phần ôn tập. 
- Chuẩn bị các nội dung cho HKII
V. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày tháng năm 
 Ký duyệt của ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docTRA_BAI_KT_HKI_TP_NINH_BINH.doc