Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 21 đến tiết 39

Chứng minh giá trị của biểu thức được xác định và không phụ thuộc vào giá trị của biến x thì ta phải làm như thế nào?

- Vậy ta biến đổi như thế nào?

(Gviên cho Hsinh hoạt động nhóm )

 

doc41 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 21 đến tiết 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MTC là một tích chia hất cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho 
- Có thể chọn 12x2y3z hoặc 24x3y4z ….. làm mẫu thức chung vì cả hai tích đều chia hết cho mỗi mẫu thức đã cho 
Nhưng MTC : 12x2y3z đơn giản hơn 
4x2 – 8x + 4 = 4 ( x2 – 2x + 1 ) = 4 ( x -1 )2 
6x2 – 6x = 6x ( x – 1 ) 
MTC : 12 ( x – 1 )2 
HS : trả lời 
1. Mẫu thức chung (SGK)
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức (11p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Nêu các bước quy đồng mẫu số em đã học ? 
- Để quy đồng mẫu nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua ba bước tương tự như vậy 
Ví dụ : Quy đồng mẫu thức hai phân thức (sgk)
Hỏi : Ở trên ta đã tìm được MTC của hai phân thức là biểu thức nào ? 
Hãy tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức ? 
GV : Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ tương ứng 
GV hướng dẫn HS cách trình bày 
GV : Qua ví dụ trên hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? 
GV : Cho HS làm ? 2 ?3 
Cho HS hoạt động nhóm 
Nửa lớp làm ?2 
Nửa lớp làm ?3 
GV theo dõi các nhóm làm việc
- Để quy đồng mẫu số các phân số ta làm như sau: 
-Tìm MC 
-Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC chia cho từng mẫu riêng 
-Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng 
HS : MTC : 12x( x – 1)2 
HS : 12x( x - 1)2 : 4 ( x – 1 )2 = 3x 
Vậy nhân tử phụ của phân thức là 3x
12x ( x -1 )2 : 6x(x-1) = 2 ( x-1 ) 
Vậy nhân tử phụ của phân thức 
là 2 ( x – 1 ) 
HS làm vào vở 
HS trả lời : 
HS hoạt động nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
HS cả lớp nhận xét 
HS : trả lời
2. Quy đồng mẫu thức 
Ví dụ : SGK/42
Giải:
MTC =12x( x – 1)2
c) Củng cố – luyện tập (03p): Hỏi : Nêu cách tìm MTC 
Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức 
Hỏi : Theo em , em sẽ chọn cách nào ? vì sao ?
nhận xét giờ học. 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p)
Học thuộc cách tìm MTC 
Học thuộc cách quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
Bài tập : 14, 15, 16,17,18 Tr 43 SGK 
e) Bổ sung:
TIẾT 27 – TUẦN 14 	 NGÀY SOẠN: 15/11/2013
	 NGÀY DẠY: 19/11/2013 
LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
b)Kĩ năng: HS biết cách tìm mẫu thức chung , nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo 
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 4 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): GV kết hợp với sữa bài tập. 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ (10p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào ? 
Chữa bài 14 ( b ) SGK 
- Chữa bài 16 ( b ) SGK 
GV lưu ý khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận tiện hơn + Yªu cÇu hs nhËn xÐt
+ Gv nhËn xÐt cho ®iÓm
Trả lời chữa bài tập 
Hs 2 lên chữa bài tập
NhËn xÐt bµi lµm cña b¹n
 Chữa bài tập cũ:
a, 
MTC = 60x4y5 Nhân tử phụ của các mẫu thức là: 4x và 5y3
Bài 16 b
Hoạt động 2: luyện tập (23p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Yêu cầu học sinh làm bài 18
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chưa bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
GV kiểm tra bài của một số HS dưới lớp 
GV nhận xét các bước làm và cách trình bày của HS 
Bài 14 Tr 18 SBT 
GV yêu cầu HS làm bài vào vở , hai HS lên bảng 
GV nhận xét bài 
Yêu cầu HS làm tiếp phần c , d 
GV kiểm tra bài làm của một số HS 
+ GV: Nhận xét kết quả chốt lại cách làm 
+ Lµm bµi
+ Lµm bµi
+Nh¹n xÐt kÐt qu¶ bµi lµm cña b¹n
+ Lªn b¶ng ch÷a
NhËn xÐt 
+ Lµm bµi
+ Lµm bµi
+Nh¹n xÐt kÐt qu¶ bµi lµm cña b¹n
Bài 18 Tr 43 SGK
a ) và 
2x + 4 = 2 ( x +2 ) 
x 2 – 4 = ( x- 2 ) ( x + 2 ) 
MTC : 2 ( x – 2 ) ( x + 2 ) 
b ) và 
MTC : 3(x + 2 )2 
Bài 14 (SBT)
b ) 
c 
Yêu cầu học sinh làm bài 19
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chưa bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét
Hỏi : Mẫu thức chung của hai phân thức là biểu thức nào ? Vì sao ? 
GV yêu cầu HS quy đồng 
Bài 19 (b) Tr 43 SGK 
MTC : x2 – 1 
Vì x2 + 1 = nên MTC là mẫu của phân thức thứ hai 
HS : 
HS : MTC : ( x + 2 ) ( x -2 ) (x+5)
c) Củng cố – luyện tập (03p):
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm MTC của nhiều phân thức 
Nhắc lại ba bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 
GV lưu ý cách trình bày khi quy đồng mẫu nhiều phân thức
nhận xét giờ học. 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
Hỏi : Nêu quy tắc cộng hai phân thức đại số 
Chữa bài 22 SGK Tr 46 
GV lưu ý để làm xuất hiện mẫu thức chung có khi ta phải áp dụng quy tắc đổi dấu 
e) Bổ sung:
TIẾT 28 – TUẦN 14 	 NGÀY SOẠN : 15/11/2013
	 NGÀY DẠY : 23/11/2013 
PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số 
b)Kĩ năng: HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng; HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn 
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 5 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong giờ. 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức(16P)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số 
Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu cũng tương tự như vậy . Em nào có thể phát biểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu ? 
Thực hiện phép cộng ?1:
GV gọi HS nhận xét 
Chốt lại : Để cộng hai phân thức cùng mẫu ta cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu thức . Sau đó rút gọn phân thức vừa tìm được 
Hai HS ñoïc quy taéc SGK 
Hai HS leân baûng, HS caû lôùp laøm vaøo taäp 
Hai phaân thöùc treân chöa cuøng maãu ,ta chöa theå coäng caùc phaân thöùc treân ñöôïc 
1. Cộng hai phân thức cùng mẫu thức
Ví dụ 1: SGK/44
Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau (17p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Nêu vấn đề : Hãy nhận xét phép cộng 
 đã thực hiện được phép cộng trên chưa ? 
Vậy ta phải làm thế nào ? 
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
GV ghi bảng 
GV : vậy để cộng hai phân thức không cùng mẫu ta làm thế nào ? 
+ Yêu cầu Hs cộng 
GV : Kết quả của phép cộng hai phân thức gọi là tổng của hai phân thức 
Ta thường viết tổng này dưới dạng rút gọn 
+ Qua phep cộng phân thúc trên em hãy nêu cách cộng hai phân thức.
Đó cũng là nội dung qui tắc
(Treo bảng phụ nội dung qui tắc)
GV : Haõy thöïc hieän pheùp tính : 
a ) 
b ) 
c ) 
GV nhaän xeùt 
Chuù yù 
Hoûi: Pheùp coäng phaân soá coù caùc tính chaát gì ? 
Pheùp coäng caùc phaân thöùc cuõng coù tính chaát giao hoaùn keát hôïp töông töï nhö tính chaát cuûa pheùp coäng phaân soá 
Hoûi : Laøm ?4 
Theo em ñeå tính toång cuûa ba phaân thöùc 
Ta laøm nhö theá naøo ? 
Ta phaûi quy ñoàng maãu caùc phaân thöùc 
HS : 
x2 + 4x = x ( x +4 ) 
2x + 8 = 2 ( x + 4 ) 
MTC : 2x ( x + 4 ) 
HS : Traû lôøi 
Nªu
§äc néi dung qui t¾c
HS laøm vieäc caù nhaân , ba HS leân baûng 
HS nhaän xeùt 
Aùp duïng tính chaát giao hoaùn vaø keát hôïp , coäng phaân thöùc thöù nhaát vôùi phaân thöùc thöù ba , roài coäng keát quaû ñoù vôùi phaân thöùc thöù hai 
HS leân baûng , HS khaùc laøm döôùi lôùp 
HS nhaän xeùt 
Hai HS leân baûng laøm , HS khaùc laøm döôùi lôùp
2 . Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau 
?2
Thực hiện phép cộnghai phân thức sau
Giải
x2 + 4x = x ( x +4 ) 
2x + 8 = 2 ( x + 4 ) 
MTC : 2x ( x + 4 ) 
Qui tắc (SGK)
Hãy thực hiện phép tính : 
a ) 
b ) 
c ) 
Chú ý( SGK)
Giao hoaùn : 
Keát hôïp : 
?4
c) Củng cố – luyện tập (03p): nhận xét giờ học. 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
- Học thuộc hai quy tắc và chú ý 
- Biết vận dụng quy tắc để giải bài tập chú ý áp dụng quy tắc đổi dấu khi cần thiết để có mẫu thức chung hợp lý nhất 
Chú ý rút gọn kết quả 
Bài 21,23,24SGK - Đọc phần có thể em chưa biết 
- Gợi ý bài 24: Đọc kỹ bài toán rồi diễn đạt bằng biểu thức toán học theo công thức S=vt
e) Bổ sung:
TIẾT 29 – TUẦN 15 	 NGÀY SOẠN:22/11/2013
	 NGÀY DẠY:26/11/2013
	LUYỆN TẬP.
1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc cộng các phân thức đại số.
b)Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số vào giải bài tập.
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS. 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà; máy tính bỏ túi.
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: Bảng phụ ghi các bài tập 21, 22, 25 trang 46, 47 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi, thước thẳng 
- Yêu cầu học sinh: Học bài 5 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): 
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức. Áp dụng: Tính 
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. Áp dụng: Tính 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 (16p): Bài tập 22 trang 46 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Treo bảng phụ nội dung
-Đề bài yêu cầu gì?
-Hãy nhắc lại quy tắc đổi dấu.
-Câu a) ta cần đổi dấu phân thức nào?
-Câu b) ta cần đổi dấu phân thức nào?
-Khi thực hiện cộng các phân thức nếu các tử thức có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm gì?
-Gọi học sinh thực hiện
-Vậy MTC bằng bao nhiêu?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc đổi dấu 
-Nếu đổi dấu cả . . . . 
-Câu a) ta cần 
-Câu b) 
-Khi thực hiện cộng các phân thức nếu các tử thức có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn
-Thực hiện trên bảng
5x-25= 5(x-5)
MTC = 5x(x-5)
Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn và trình bày trên bảng.
Bài tập 22 trang 46 SGK.
Hoạt động 2 : Bài tập 25 trang 47 SGK. (17 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Treo bảng phụ nội dung
-Câu a) mẫu thức chung của các phân thức này bằng bao nhiêu?
-Nếu tìm được mẫu thức chung thì ta có tìm được nhân tử phụ của mỗi phân thức không? Tìm bằng cách nào?
-Câu c) trước tiên ta cần áp dụng quy tắc gì để biến đổi?
-Để cộng các phân thức có mẫu khác nhau ta phải làm gì?
-Dùng phương pháp nào để phân tích mẫu thành nhân tử?
-Vậy MTC bằng bao nhiêu?
-Hãy thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Câu a) mẫu thức chung của các phân thức này bằng 10x2y3
-Nếu tìm được mẫu thức chung thì ta tìm được nhân tử phụ của mỗi phân thức bằng cách chia mẫu thức chung cho từng mẫu thức để tìm nhân tử phụ tương ứng.
-Câu c) trước tiên ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để biến đổi 
-Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích mẫu thành nhân tử
x2 – 5x = x(x-5)
5x-25= 5(x-5)
MTC = 5x(x-5)
Thảo luận nhóm để hoàn thành lời giải câu a) và c) theo hướng dẫn và trình bày trên bảng.
Bài tập 25 trang 47 SGK.
c) Củng cố – luyện tập (03p):
-Bài tập 22 ta áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Khi thực hiện phép cộng các phân thức nếu phân thức chưa tối giản (tử và mẫu có nhân tử chung) thì ta phải làm gì?
 nhận xét giờ học. 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập quy tắc trừ hai phân số. Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau.
-Xem trước bài 6: “Phép trừ các phân thức đại số”.
e) Bổ sung:
TIẾT 30 – TUẦN 15 	 NGÀY SOẠN: 22/11/2013
	 NGÀY DẠY: 26/11/2013 
PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS Biết cách viết phân thức đối của một phân thức 
b)Kĩ năng: HS nắm vững quy tắc đổi dấu; HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ 
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 6 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp trong giờ. 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1: Phân thức đối (16P)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Ta đã biết thế nào là hai số đối nhau ? Hãy nhắc lại định nghĩa , cho ví dụ ? 
GV : Hãy thực hiện phép cộng : 
- Hai phân thức trên có tổng bằng 0 Ta nói đó là hai phân thức đối nhau . Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau ? 
- Cho phân thức hãy tìm phân thức đối của phân thức ? Giải thích ? 
Hỏi Phân thức có phân thức đối là phân thức nào ? 
Hỏi : Em hãy thực hiện ? 2 và giải thích 
Hỏi Có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này ? 
 Áp dụng làm bài 28 SGK TR 49 
GV Đưa bài tập lên bảng phụ 
 Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0 
VD : SGK/48
 Đọc kết quả Tổng bằng 0 
HS : Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0 
Phân thức có phân thức đối là 
Vì + = 0 
Phân thức có phân thức đối là phân thức 
 - = 
HS : Làm bài vào vở , Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống
1. Phân thức đối :
 có phân thức đối là -
Ví dụ:
 Phân thức và là hai phân thức đối nhau vì : 
- = =
Hoạt động 2: Phép trừ (17P)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hỏi : phát biểu quy tắc trừ một phân số cho một phân số nêu dạng tổng quát ? 
GV : tương tự như vậy , ta có quy tắc trừ hai phân thức ? 
Em nào có thể phát biểu được 
GV gọi 2 HS đọc SGK 
GV yêu cầu HS làm ? 3 
HS lên bảng , HS khác làm dưới lớp 
GV theo dõi HS làm dưới lớp 
GV gọi HS nhận xét 
2. Phép trừ:
Ví duï SGK/49
 = 
c) Củng cố – luyện tập (03p): 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm BT 29
Nửa lớp làm câu a và c 
Nửa lớp làm câu b và d 
GV theo dõi các nhóm làm việc 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
- Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau 
- Quy tắc trứ hai phân thức , viết dạng tổng quát 
- Bài tập: 30 , 31, 32, 35 
 - Ôn tập các phần đã học.
e) Bổ sung:
TIẾT 31 – TUẦN 15 	 NGÀY SOẠN: 22/11/2013
	 NGÀY DẠY: 30/11/2013 
 LUYỆN TẬP
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ phân thức 
b)Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy cộng trừ phân thức; Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng một biểu thức chứa ẩn x , tính giá trị biểu thức 
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 6 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): GV kết hợp với sữa bài tập 
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1 Kiểm tra và chữa bài tập cũ (8 p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
Hỏi : Định nghĩa hai phân thức đối nhau ? Viết dạng tổng quát 
Chữa bài 30a 
Hỏi HS2 : Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức 
Xét xem các biến đổi sau đúng hay sai giải thích ? 
Hai HS lên bảng 
BT 30
a.
Hoạt động 2 Luyện tập ( 25p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
Bài 30 ( b ) , bài 31 (b) 
GV kiểm tra bài làm dưới lớp 
Nhấn mạnh các kỹ năng : Biến trừ thành cộng , quy tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ , phân tích đa thức thành nhân tử rút gọn 
HS 1 : Bài 30 (b) 
HS2 : Bài 31(b) 
HS nhận xét 
BT 30b
BT 31
Bài 34 
a ) 
Hỏi Có nhận xét gì về mẫu của hai phân thức này 
Vậy nên thực hiện phép tính này như thế nào ? 
Các em trình bày vào vở 
Hai HS lên bãng 
HS thảo luận nhóm 
Nửa lớp làm câu a , nửa lớp làm câu b 
GV theo dõi , kiểm tra một số nhóm làm việc
HS : Có (x-7) và ( 7-x) là hai đa thức đối nhau nên mẫu hai phân thức này đối nhau 
HS 2 : Lên bảng : 
Bài 34
c) Củng cố – luyện tập (03p): 
Nhắc lại qui tăc cộng, trừ hai phân thức
 nhận xét giờ học. 
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2p)
- Ôn lại cách cộng, trừ hai phân thức
- Làm các phần còn lại trong SGK, SBT.
e) Bổ sung:
TIẾT 32 – TUẦN 16 	 NGÀY SOẠN: 29/11/2013
	 NGÀY DẠY: 3/12/2013 
KIỂM TRA 45 PHÚT
TIẾT 33 – TUẦN 16 	 NGÀY SOẠN: 29/11/2013
	 NGÀY DẠY: 3/12/2013 
 Bài 7:PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1) Mục Tiêu:
a) Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
b)Kĩ năng: HS biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
c) Thái độ: GD học sinh tính cản thận, phát triển tư duy HS 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Xem và soạn nội dung bài ở nhà
b) Chuẩn bị của giáo viên: 
- Dự kiến phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. . . . . 
-Biện pháp: giáo dục HS học tập nghiêm túc, làm toán chính xác, khoa học.
-Phương tiện: SGK-thước thẳng-bảng phụ
- Yêu cầu học sinh: Học bài 7 và làm BT SGK, bài tập SBT. 
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, các tài liệu tham khảo; + HS: SGK . 
 3) Tiến trình bài dạy :
a) Kiểm tra bài cũ (04p): kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh.
b)Dạy bài mới(36p)
 Lời vào bài (03p): Nêu mục tiêu bài học. 
Hoạt động 1: Qui tắc(11p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
? GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai phân số và nêu công thức tổng quát.
- GV yêu cầu HS làm ?1
- Việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức 
? Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm như thế nào ? 
- GV yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
- GV lưu ý: kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ và tự làm vào vở
- GV yêu cầu HS làm ?2 và ?3
- GV lưu ý: 
- GVlưu ý hs biến đổi 1 - x = -(x - 1)
- GV kiểm tra bài làm của hs
HS trả lời
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
 = 
=
- Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử với nhau, nhân các mẫu với nhau.
b- Ví dụ:
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS làm ?2 và ?3 vào vở, 2HS lên bảng trình bày.
?2 
?3 
- HS cả lớp nhận xét và sửa chữa
1. Qui tắc:
a- Quy tắc: SGK/53
 (B, D khác đa thức 0)
b) Ví dụ: (SGK/52)
?2 ) 
?3 
Hoạt động 2: Chú ý: (11p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng 
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
- Tương tự như vậy, phép nhân phân thức cũng có những tính chất sau: (bảng phụ)
- Nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân thức ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức
-gv yêu cầu hs làm ?4
- giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
- Hs thực hiện, 
Một hs lên bảng trình bà

File đính kèm:

  • docDS 8 HET HK 1 TU TIET 21.doc