Giáo án môn Toán 8 - Tiết 15 đến tiết 45
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN,
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS phát biểu và chứng minh được các định lý về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng áp dụng các định lí về số đo của góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn giải một số bài tập. Vận dụng các định lý để chứng minh quan hệ bằng nhau của hai góc, các cung. Kỹ năng vẽ hình chính xác, chứng minh chặt chẽ, rõ ràng.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình, trình bày bài giải. Tư duy lôgíc trong toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, compa, êke, Máy tính, máy chiếu ghi đề bài tập 36, 37 SGK, Máy tính, máy chiếu vẽ sẵn các hình 33, 34, 35 SGK.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm.làm SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức: Ôn lại bài “góc nội tiếp” và “ góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”.
- Dụng cụ học tập: Bảng nhóm, thước, compa.
gian làm bài 3’ - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - GV nhận xét hoàn chỉnh bài - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: - Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện - DE là đường trung bình của rABC => BC = 2DE - HS1 phát biểu: - HS2 phát biểu: - HS chia làm 4 nhóm làm bài - Sau đó đại diện nhóm trình bày - Ta có =500 =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm ?3 DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE=2.50=100 Bài 20 trang 79 Sgk 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm - BTVN 20, 21, 22 / 79, 80 Sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày tháng năm Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày dạy: Tiết 18: §11 HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2.Kĩ năng: HS biết vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. 3.Thái độ: biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu ghi định nghĩa, định lý, dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Ôn tập về tam giác cân, hình bình hành, hình chữ nhật. +Dụng cụ: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Tổ chức lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Câu hỏi Đáp án Điểm Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành như SGK 10đ 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã biết tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình chữ nhật, hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 4’ Hoạt động 1:ĐỊNH NGHĨA GV đưa định nghĩa lên máy chiếu . GV yêu cầu HS đọc định nghĩa hình thoi. GV hướng dẫn HS vẽ hình thoi ABCD bằng compa. - GV chiếu cách sử dụng compa để vẽ hình thoi. GV tứ giác ABCD là hình thoi khi nào? GV yêu cầu HS làm ?1 SGK Chứng minh tứ giác trong hình 100 là hình bình hành GV: Qua ?1 em có nhận xét gì? Một HS đọc định nghĩa SGK HS vẽ hình vào vở Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA nên ABCD là hình bình hành vì các cạnh đối bằng nhau Hình thoi cũng là một hình bình hành. Định nghĩa Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA 14’ Hoạt động 2: TÍNH CHẤT GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi em cho biết hình thoi có tính chất gì? Hãy nêu cụ thể các tính chất cuả hình bình hành. GV vẽ thêm hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. GV yêu cầu HS làm ?2 SGK a) Theo tính chất của hình bình hành, hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? b) Hãy phát hiện thêm tính chất khác của hai đường chéo AC và BD. GV đưa tính chất lên máy chiếu. Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lý Hãy chứng minh AC ^ BD, BD là phân giác của góc B GV yêu cầu HS phát biểu lại định lý Hình thoi có tính chất đối xứng như thế nào? GV vậy hình thoi có một tâm đối xứng và có hai trục đối xứng Tính chất đối xứng của hình thoi là nội dung bài tập 77 tr 106 SGK Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có dủ các tính chất của hình bình hành - Các cạnh đối song song - Các góc đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường a) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường b) HS dự đoán: - Hai đường chéo vuông góc với nhau - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi HS vẽ hình, ghi GT, Kl của định lý Một HS đứng tại chỗ trình bày Hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của nó Trong hình thoi ABCD có BD là đường trung trực của AC nên A và C. B và D củng đối xứng với chính nó BD Þ BD là trục đối xứng của hình thoi Tương tự AC củng là trục đối xứng của hình thoi. 2.Tính chất * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành * Định lý: Trong hình thoi Hai đường chéo vuông góc với nhau Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi GT ABCD là hình thoi KL a) AC ^ BD b) AC làphân giác của gócA, BD là phân giác của góc B. CA là phân giác của góc C, DB là phân giác của góc D Chứng minh: DABC có AB = BC (định nghĩa hình thoi) nên là tam giác cân BO là đường trung tuyến (OA = OC) Þ BO củng là đường cao và đường phân giác (tính chất tam giác cân) Þ AC ^ BD và BD là phân giác của góc B Chứng minh tương tự: CA là phân giác của góc C, BD là phân giác của góc D, AC là phân giác của góc A 9’ Hoạt động 3: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Để chứng minh một tứ giác là hình thoi ta cần chứng minh gì? GV ngoài ra còn cách nào khác không? GV hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi? GV đưa dấu hiệu nhận biết lên máy chiếu yêu cầu HS đọc GV cho HS chứng minh dấu hiệu 3 GV đưa hình vẽ ?3 lên máy chiếu. Cho biết GT, KL của dấu hiệu 3 Hãy chứng minh ABCD là hình thoi. GV dấu hiệu nhận biết còn lại HS tự chứng minh Chứng minh tứ giác có bốn cạnh bằng nhau Nêu các dấu hiệu như SGK Một HS đọc dấu hiệu nhận biết Trả lời miệng GT ABCD là hình bình hành; BD ^ AC KL ABCD là hình thoi CM: ABCD là hình bình hành nên OA = OC (tính chất hình bình hành) Þ BO là đường trung tuyến Mà BO là đường cao (BD ^ AC) Þ DABC cân tại B Þ AB = BC Vậy hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết (SGK) 11’ 4.CỦNG CỐ GV đưa đề bài 73 tr 105 SGK lên máy chiếu. Tìm các hình thoi trên hình 102 SGK - GV chiếu đề bài 75 tr 106 SGK lên để HS theo dõi, thực hiện. GV Cho HS làm bài Yêu cầu HS vẽ hình và chứng minh bài toán GV cho HS hoạt động nhóm GV hãy so sánh tính chất đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi - GV chiếu đề bài 76 tr 106 SGK lên để HS theo dõi, thực hiện. ? Nêu cách làm bài? - GV chiếu đáp án để HS theo dõi. Bài 73 tr105 SGK a) Tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA nên là hình thoi b) Tứ giác EFGH có EF = HG và EH = FG nên là hình bình hành. Mà EG là đường phân giác của góc E Þ EFGH là hình thoi c) Tứ giác KINM là hình bình hành vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Lại có IM ^ KN Þ KINM là hình thoi d) Tứ giác PQRS không phải là hình thoi e) Tứ giác ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA = R Một HS lên bảng vẽ hình Một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày HS: Hai đường chéo của hình chữ nhật và hình thoi đều cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau Hai đường chéo của hình thoi vuông góc và là phân giác của các góc của hình thoi HS làm việc cá nhân. HS nêu cách làm bài. Bài 76 tr 106 SGK Bốn tam giác vuông AMN; BIN; CIK; DMK có: AM = BI = IC = MD AN = NB = CK = KD Nên bốn tam giác vuông AMN; BIN; CIK; DMK bằng nhau (c-g-c) Þ MN = NI = IK = KM Þ MNIK là hình thoi 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Làm bài tập 74, 76 tr 106 SGK. - On tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày tháng năm Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày dạy: Tiết 37: ĐỊNH LÝ TALÉT TRONG TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ, nội dung của định lý Talét. Kĩ năng: Tính tỉ số của hai đoạn thẳng, vận dụng định lý Talet vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ và tính độ dài đoạn thẳng. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng định lý Talet. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu vẽ hình 3 và 5 SGK, thước thẳng, phấn màu. + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: +Ôn tập các kiến thức: Ôn tỉ số của hai số ở lớp 6, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau ở lớp 7. +Dụng cụ: Thước kẻ, bảng nhóm, êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài:2’(đặt vấn đề): Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lý Talet. Nội dung của chương gồm: Định lý Talet (Thuận, đảo, hệ quả) Tính chất đường phân giác của tam giác Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó Bài đầu tiên của chương là định lý Talet trong tam giác. Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7’ Hoạt động 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng Ở lớp 6 chúng ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV cho HS làm? 1 SGK Cho AB = 3cm; CD = 5cm; Cho EF = 4dm; MN = 7dm; Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? GV giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng như SGK tr56. Cho HS đọc ví dụ tr56 SGK Bổ sung: Cho AB = 3cm; CD = 1,5dm; Nêu chu ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm Phát biểu như SGK tr56. HS đọc ví dụ tr56 SGK Cho AB = 3cm; CD = 1,5dm = 15cm; 1/ Tỉ số của hai đoạn thẳng. * Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Ví dụ: (SGK) 7’ Hoạt động 2:Đoạn thẳng tỉ lệ. Đưa ?2 SGK lên máy chiếu Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ (hình như hình 1 SGK) So sánh các tỉ số: và Từ tỉ lệ thức = hoán vị hai trung tỉ ta có tỉ lệ thức nào? Ta có định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: = hay = GV chiếu định nghĩa. GV yêu cầu HS đọc định nghĩa . Trả lời miệng: Þ = = Þ = HS đọc định nghĩa. 2/ Đoạn thẳng tỉ lệ. * Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : = hay = 21’ Hoạt động 3: Định lý Talet trong tam giác GV đưa ?3 SGK lên máy chiếu. Yêu cầu HS đọc đề bài và phần hướng dẫn. Gợi ý: Mỗi đoạn thẳng chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn thẳng chắn trên cạnh AC là n. Ta nhận thấy nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Đó là nội dung của định lý Talet. Ta thừa nhận định lý. Em hãy nhắc lại nội dung định lý Talet. - GV chiếu nội dung của định lý Talet. Hãy vẽ hình và viết GT, KL của định lý. - GV chiếu ví dụ GV chiếu ?4 Tính các độ dài x và y trong hình 5 GV Cho HS hoạt động nhóm ?4 GV Theo dõi các nhóm hoạt động. Nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức. - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. HS đọc đề bài và phần hướng dẫn. Trả lời miệng HS: Nêu định lý và lên bảng vẽ hình và viết GT, KL HS đọc ví dụ HS lần lượt trả lời câu hỏi Sau khoảng 5 phút đại diện của hai nhóm lên trình bày bài. Một HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức. Hoạt động nhóm làm? 4 Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b 3/ Định lý Talet trong tam giác. Định lý Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT DABC, B’C’// BC B’ Î AB, C’ Î AC KL ; Ví dụ: ?4 Tính các độ dài x và y trong hình 5 a) Có DE // BC (gt) Theo định lý Talet ta có: hay Þ x = b) Có DE // AB (cùng vuông góc với AC) Theo định lý Talet ta có: hay 5’ 4. CỦNG CỐ GV nêu câu hỏi: - Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. - Phát biểu định lý Talet trong tam giác. - GV chiếu bài tập củng cố Cho DABC, đường thẳng d // MP, cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lý Talet ta có những tỉ lệ thức nào? 5. Hướng dẫn về nhà( 1’) - Học thuộc định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và đoạn tẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung định lý Talet và vận dụng để giải bài tập - Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 tr58 SGK - Đọc trước bài định ly đảo và hệ quả của định lý Talet tr59 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày tháng năm Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày dạy: Tiết : 8 §6 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu rằng từ các đẳng thức và suy ra được quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc này vào việc so sánh các căn bậc hai và tính toán. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi bỏ dấu GTTĐ, khi tính toán, so sánh. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu ghi đề kiểm tra bài cũ, Máy tính, máy chiếu ghi tổng quát sgk. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: Các quy tắc khai phương một tích; nhân các căn thức bậc hai, HĐT - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) +Điểm danh học sinh trong lớp. +Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Chiếu trên máy chiếu đề kiểm tra. Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lờicủa học sinh Điểm + Điền vào chỗ trống: + Tính: a) b) c) - Điền vào chỗ trống đúng - Tính: a) = 7 b) c) 3 2 2 3 - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm. 3.Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài (1) Trước khi tính toán trên căn thức bậc hai ta phải làm cho biểu thức chứa căn bậc hai đơn giản.Vậy biến đổi đơn giản biểu thức căn bậc hai có những loại nào? b)Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOAT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 16’ 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn 1.Tiếp cận quy tắc. - Yêu cầu HS làm làm ?1 Với a, b, hãy chứng tỏ = a - Lưu ý: Sử dụng và - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Trong phép biến đổi trên ta đã làm gì? - Khẳng định lại phép biến đổi hay là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 2. Áp dụng - GV chiếu ví dụ1 SGK lên để HS theo dõi. -Yêu cầu HS đọc ví dụ1. - GV chiếu bài tập: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn lên bảng yêu cầu HS giải. - Nhận xét... - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. - Chốt lại: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn . - GV chiếu ví dụ2 SGK lên để HS theo dõi. -Yêu cầu HS đọc ví dụ 2. - GV chiếu minh hoạ lời giải trên bảng. - Chỉ rõ và được gọi là đồng dạng với nhau. - GV chiếu ?2 SGK lên để HS theo dõi thực hiện. - Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm. + Nửa lớp làm câu a. + Nửa lớp làm câu b. - Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung - Có nhận xét gì về các số sau: ? (Giải thích thêm: ;; có thể xem là tích của một số với ) - Với A, B là biểu thức mà thì ta có: = ? - Đưa máy chiếu ghi phần tổng quát SGK. - Yêu cầu HS đọc phần tổng quát. - GV chiếu ?3 - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu mỗi dãy làm một câu - Yêu cầu HS nêu nhận xét . - Nhận xét, bổ sung sửa chữa - NVĐ Phép biến đổi ngược với đưa thừa số ra ngoài dấu căn là phép biến đổi gì? Cách làm như thế nào ? - HS.TB lên bảng thực hiện: Ta có: - Đưa thừa số a2 ra ngoài dấu căn. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS cả lớp tự nghiên cứu ví dụ 1. - HS.TB lên bảng giải cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn . - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS cả lớp tự nghiên cứu ví dụ 2. - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ các căn thức đồng dạng - Hoạt động nhóm, làm bài trên bảng nhóm. - HS đại diện nhóm khác nhận xét , đánh giá , bổ sung - Các biểu thức;; được gọi là đồng dạng với nhau - Suy nghĩ . ( có thể HS không nêu được ) - Vài HS đọc phần tổng quát SGK trên bảng phụ - HS.Khá lên bảng thực hiện?3 - ------------------- - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung sửa chữa - - Suy nghĩ... 1.Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Với a, b ta có: =a Áp dụng - Ví dụ 1 + Đưa thừa số ra ngoài dấu căn - Ví dụ 2 + Rút gọn biểu thức Tổng quát: Với hai biểu thức A,B mà ta có , tức là: Nếu Avà thì Nếu A< 0 vàthì Áp dụng: Rút gọn biểu thức: a) = = = = 2 (vì b ) b) = = = = - 6a ( vì a < 0) 14’ Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn Tiếp cận quy tắc. - Đưa máy chiếu nêu tổng quát. Với và ta có Với và ta có Áp dụng - Trình bày ví dụ 4 (SGK) trên máy chiếu đã viết sẵn. Chỉ rõ ở trường hợp b) và d) khi đưa thừa số vào trong dấu căn chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi nâng lên luỹ thừa bậc hai - Yêu cầu HS làm ?4 trên phiếu học tập nhóm + Nửa lớp làm câu a, c. + Nửa nhóm làm câu b, d. - Thu một số phiếu học tập chấm chữa và nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra kết quả ?4. - Ta có thể vận dụng qui tắc này trong việc so sánh số. - Nêu ví dụ 5: So sánh và - Để so sánh hai số trên em làm thế nào? - Còn cách nào khác không? - Gọi HS lên bảng trình bày, cả lớp cùng làm vào vở - Nghe trình bày và ghi bài - Cả lớp tự nghiên cứu ví dụ 4 trong SGK.trong khoảng 4’ - HS làm bài trên phiếu nhóm Kết quả: a) c) với d) với a - Theo dõi ghi chép - Từ ta đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh. - Từ , ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn + Với và ta có : + Với và ta có: Áp dụng - Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn a) 3= = b) 1,2 = = c) a.= = ( Vì a) d) -2a= - = - (vì a) - Ví dụ 5: So sánh và Cách 1: Vì Cách 2: Vì 4. Củng cố, luyện tập 7’ Bài 43 SGK - Chiếu bài tập 43 b, c, d, e SGK - Yêu cầu HS đọc đề. - Gọi 2 HS cùng lúc lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Chốt lại và khắc sâu phép biến đổi. - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. - Khi ñöa thöøa soá ra ngoaøi daáu caên ta phaûi laøm gì? Bài 44. - GV chiếu nội dung bài tập Đưa thừa số vào trong dấu căn: Với - Gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài,cả lớp cùng làm vào vở. - Khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta phải làm gì? Bài 46b SGK - Làm thế nào để rút gọn được biểu thức? - Gọi HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, bổ sung - GV chiếu đáp án để HS kiểm tra. - Chốt lại và khắc sâu, rèn kỹ năng biến đổi. - HS.TB làm câu b,c b) - HS.Khá làm câu d, e - Haï baäc : ( 32 3) HS1: a) HS2: b) với HS3: c) ; -Bình phöông leân (3) - Cần quy về các căn thức đồng dạng, rồi thu gọn - HS. TB thực hiện trên bảng cả lớp làm vào vở Bài tập 43 (SGK) b) c) Bài 44 a) b) Với thì có nghĩa c) Bài 46 b SGK 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ra bài tập về nhà: - Làm bài tập 45, 46a, 47 SGK trang 27. - BT laøm theâm : + Saép xeáp theo thöù töï taêng daàn: + Bài tập 64; 66; 67 SBT Toán 9 Tập 1 - Chuẩn bị bài mới: + Ôn tập hai qui tắc khai phương một tích, thương và nhân, chia hai căn thức bậc hai. phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn. + Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. + Tiết sau Luyện tập IV.RÚT KINH NGHIỆM Ngày tháng năm Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày dạy: Tiết: 20 §2.HÀM SỐ BẬC NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu rõ khái niệm hàm số bậc nhất dạng y = ax + b (), sự xác định của hàm số, tính chất biến thiên: đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất trên R. 2. Kỹ năng: HS hiểu và chứng minh được hàm số đồng biến, nghịch biến trên R trường hợp cụ thể và trường hợp tổng quát. HS giải một số bài tập liên quan hình học. 3. Thái độ: HS thấy được toán học là môn học trừu tượng và toán học bắt nguồn từ thực tế sinh động. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu BP1: Bài toán; BP2: Bài tập 2, BP3: Đáp án ?3 ; máy tính bỏ túi. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Hoạt động nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Ôn tập tính giá trị của hàm số. - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Biểu điểm 1. Cho hàm số: y = -3x + 1. Tính f(-1);
File đính kèm:
- 1so_GA_co_su_dung_CNTT_in_de_lam_KDCL.doc