Giáo án môn Toán 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu
1. Nhân 2 số nguyên dương
a. Ví dụ: Tính
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
2. Nhân 2 số nguyên âm
a. Ví dụ:
a. (- 4) = -12
2. (- 8) = -8
1. (- 4) = -4
0. (- 4) = 0
(-1) . (- 4) =?
(-2) .(- 4) =?
b. Quy tắc:
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
c. áp dụng:
(-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
Tiết PPCT : 61 Ngày soạn: 07/12/2015 Dạy lớp: 6A2 Ngày dạy: 09/12/2015 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này. - Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập. - Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học. B. Chuẩn bị: 1. GV : Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. HS : Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu. C . Các hoạt động dạy học trên lớp: I. Kiểm tra: 1 học sinh phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải 77(89)SGK. Trả lời: Quy tắc: SGK(88) 77(89)SGK: a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m) II. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhân 12 .3 và 5 . 120? rồi so sánh với nhân 2 số tự nhiên? Giáo viên đưa bảng phụ cho cả lớp quan sát? Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối? (kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?) => (-1) . (-4) = ? (4) (-2) . (-4) =? (8) 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu? Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) =? Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm? áp dụng tính 5 . 17 =? (-15) . (-6) =? 2 học sinh nhắc lại kết luận SGK(90)? Qua đây em nào cho biết khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương? Khi nào tích mang dấu âm? Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số? Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn? 1 học sinh giải câu hỏi 4 SGK? Các nhóm cùng thảo luận và cho biết nhận xét? Tính 27. (-5) rồi suy ra kết quả của (-27) .(-5) 1 học sinh giải 80(91)SGK? 1. Nhân 2 số nguyên dương a. Ví dụ: Tính a) 12 .3 = 36 b) 5. 120 = 600 2. Nhân 2 số nguyên âm a. Ví dụ: a. (- 4) = -12 2. (- 8) = -8 1. (- 4) = -4 0. (- 4) = 0 (-1) . (- 4) =? (-2) .(- 4) =? b. Quy tắc: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. c. áp dụng: (-4) .(-25) = 4 . 25 = 100 d. Nhận xét: Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. áp dụng: *) 5 . 17 = 85 *) (-15) .(-6) = 90 3. Kết luận SGK(90) *)Chú ý: + . + -> + (-) .(-) -> (+) (+) .(-) -> (-) (-) . (+) -> (-) a . b = 0 => hoặc a = 0 hoặc b = 0 *) Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích không đổi dấu. 4. Bài tập: 4(5’) a Z + ; tìm b biết: a) a .b Z + => b Z + b) a. b Z - => b Z - Bài 79(91) SGK Tính 27. (-5) rồi suy ra 27 . (-5) = -135 => 27 . 5 = 135 (-27) . (-5) = 135 5 . 9-27) = - 135 5 . (-27) = -135 Bài 80(91)SGK a Z + a) a. b Z + => b Z + b) a. b Z - => b Z - III. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà Về học bài, làm bài tập 78, 81, 82, 83 (92) SGK. Hướng dẫn bài 83 Giá trị của biểu thức: (x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9 ; 5 ; -5 Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính D. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ...................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 61.doc