Giáo án môn Tin học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2016-2017 - Mai Thị Thu
Nội dung
1. Các thao tác chính với chuột:
- Cầm chuột đúng cách: Dùng tay phải dể giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải.
- Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình:
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Nháy nhanh nút trái chuột và thả tay.
- Nháy nút phải chuột: Nháy nhanh nút phải chuột và thả tay.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn giữ nút trái chuột di chuyển chuột và thả tay.
a phần mềm. HS: Lựa chọn bài luyện tập theo mức 1, 2, 3, 4 HS: Luyện tập gõ phím theo các bài tập mẫu. GV: Giải thích màn hình kết quả GV: Hướng dẫn học sinh cách thoát khỏi phần mềm. 2. Luyện tập: a. Đăng kí người luyện tập - Khởi động bằng cách chạy tệp Mario.exe - Gõ phím W hoặc nháy chuột tại mục Student sau đó chọn dòng New - Nhập tên của em và nhấn phím Enter - Nháy chuột tại vị trí Done để đóng của sổ b. Nạp tên người luyện tập - Gõ phím L hoặc nháy chuột tại mục Student sau đó chon dòng Load - Nháy chuột để chọn tên Nháy Done để xác nhận việc nạp tên và đóng của sổ c.Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập - Gõ phím E hoặc nháy chuột vào mục Student sau đó chọn dòng Edit - Nháy chuột tại vị trí số của dòng Goal WPM và sửa giá trị sau đó nhấn Enter - Dùng chuột chọn người dẫn đường của chương trình - Nháy Done để xác nhận d. Lựa chọn bài học và mức luyện gõ bàn phím - Nháy Lessons và dùng chuột chọn bài học đầu tiên - Chọn mức luyện tập ( gõ các phím số từ 1 đến 4) e. Luyện gõ bàn phím - Key Typed : Số kí tự đã gõ - Errors: số lần bị lỗi - Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng - Lesson Time: Thời gian luyện tập g. Thoát khỏi phần mềm Nhấn phím Q hoặc chọn File\ Quit IV. Nhận xét, đánh giá GV: Nhận xét tiết luyện tập cho điểm tuyên dương HS: Gõ phím chính xác nhất. Có điểm cao nhất. HS: Tắt máy an toàn, vệ sinh phòng máy Tiết 15 Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI Ngày soạn 14/10/2016 Ngày dạy 15/10/2016 I. Mục tiêu: - Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm.Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để tìm hiểu về hệ mặt trời. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy tính, phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời - Học sinh: Vở ghi, SGK III. Tiến trình bài dạy: * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề Trái đất của chúng ta quay xung quanh mặt trời như thế nào? Vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực? Hệ mặt trời của chúng ta có những hành tinh nào? Phần mềm mô phỏng Hệ mặt trời sẽ giải đáp cho chúng ta câu hỏi đó. GV: Giới thiệu phần mềm Solar System 3D Simulator giao diện và cách sử dụng phần mềm. HS: Xem trên màn hình máy chiếu ? Các em cho biết hệ mặt trời gồm mấy hành tinh? HS: 8 hành tinh ( thiên thể diêm vương không còn gọi là một hành tinh trong hệ mặt trời). GV: Giới thiệu sơ lược về phần mềm nêu những đặc điểm yêu cầu. HS: Xem đoạn video clip về hệ mặt trời GV: Hướng dẫn cách điều khiển khung nhìn, sử dụng các nút lệnh trong phần mềm. Các nút lệnh này sẽ giúp điều chỉnh vị trí quan sát, góc nhìn từ vị trí quan sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển động của các vì sao. HS: quan sát trên máy qua đó học cách điều khiển. 1: Các lệnh điều khiển quan sát - Nháy chuột vào nút ORITS để hiện/ẩn quỹ đạo chuyển động của các hành tinh. - Nháy chuột vào nút View cho phép chọn vị trí quan sát. - Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang Zoom để phóng to thu nhỏ màn hình quan sát. - Dùng chuột di chuyển thanh cuốn ngang Speed để thay đổi vận tốc của các hành tinh. - Dùng các nút lệnh mũi tên để dịch chuyển khung nhìn lên trên, xuống dưới, sang phải, sang trái. IV. Củng cố: Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về: Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời. Kích thước các hành tinh. Hành tinh nào lớn nhất, bế nhất. Tìm hiểu thêm hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần. HS: Tắt máy an toàn, vệ sinh phòng máy Tiết 16 Bài 8: QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI Ngày soạn 16/10/2016 Ngày dạy 17/10/2016 I. Mục tiêu: - Thực hiện được việc khởi động /thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát tìm hiểu về Hệ Mặt Trời. - Biết dùng máy tính để học tập bộ môn học khác ngoài tin học. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, máy tính, phần mềm mô phỏng Hệ Mặt Trời - Học sinh: Vở ghi, SGK III. Tiến trình bài dạy: * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Hướng dẫn cách khởi động phần mềm HS: Luyện tập, quan sát theo nhóm 2HS/máy và trả lời các câu hỏi. ? Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm? ? Hãy giải thích hiện tượng nhật thực? HS: Điều khiển khung nhìn để quan sát hiện tượng nhật thực. ? Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực? HS: Điều khiển khung nhìn để quan sát hiện tượng nguyệt thực. ? Sao Kim và sao hoả sao nào ở gần mặt trời hơn? HS: Điều khiển khung nhìn để quan sát được toàn bộ quá trình trái đất quay xung quanh mặt trời và nhìn rõ được cách mặt trăng quay xung quanh trái đất. GV: Yêu cầu HS sử dụng thông tin của phần mềm trả lời các câu hỏi: Trái đất nặng bao nhiêu? Sao Kim có bao nhiêu vệ tinh? Nhiệt độ trung bình trên trái đất là bao nhiêu độ? Nhiệt độ trung bình trên bề mặt sao hoả là bao nhiêu độ? 2. Thực hành: - Khởi động phần mềm bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng. - Điều khiển khung nhìn cho thích hợp để quan sát. - Quan sát chuyển động của Trái Đất và Mặt Trăng. - Quan sát hiện tượng nhật thực . - Quan sát hiện tượng nguyệt thực. IV. Củng cố: Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về: Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời. Kích thước các hành tinh. Hành tinh nào lớn nhất, bế nhất. Tìm hiểu thêm hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần. HS: Tắt máy an toàn, vệ sinh phòng máy Tiết 17 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 21/10/2016 Ngày dạy: 22/10/2016 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức trong chương 1, chương 2. Rèn luyện kỹ năng làm bài tập liên quan đến thông tin và các dạng thông tin, cấu trúc máy tính, cách sử dụng chuột và bàn phím. - Biết đổi các đơn vị đo thông tin. II. Phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bài tập, máy chiếu đa năng - Học sinh: Xem lại kiến thức đã học trong chương 1, 2 III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung I. Kiến thức cần nhớ GV: Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Thông tin là gì? HS: trả lời - Thế nào là hoạt động thông tin của con người? - Tin học là gì? - Kể tên những dạng thông tin mà em biết? - Biểu diễn thông tin là gì? - Tại sao TT trong máy tính được biểu diễn thành dãy Bit? - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí TT hữu hiệu? - Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay? - Cấu trúc chung của MTĐT theo Von Neumann gồm những bộ phận nào? - Tại sao CPU được coi như bộ não của MT? - Bộ nhớ có chức năng gì? Có mấy loại? - Kể tên các thiết bị vào ra? - Kể tên các thao tác chính với chuột? - Nêu chức năng của các phím Enter, backspace, spacebar, shift, caplock? II. Bài tập GV: Trình chiếu đề bài trên máy yêu cầu học sinh làm và nhận xét, cho điểm. HS: Làm bài tập lên bảng làm HS khác nhận xét. - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người. - Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền TT gọi là HĐTT. - Tin học là ngành khoa học nghiên cứu thực hiện các hoạt động TT một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử. - Văn bản, âm thanh, hình ảnh. - Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. - Vì thông tin được biễu diễn bằng dãy Bit thì máy tính mới xử lí được. - Tính toán nhanh, chính xác cao, lưu trữ lớn và làm việc không mệt mỏi. - Chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác, chưa có khả năng tư duy. - Bộ xử lí trung tâm CPU, bộ nhớ, các thiết bị vào ra. - Vì CPU thực hiện tính toán, điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của máy tính? - Bộ nhớ là nơi lưu trữ các chương trình và giữ liệu. Có hai loại là bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. - Máy in, bàn phím, chuột, màn hình, loa - Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy chuột phải, nháy đúp chuột. - Đưa con trỏ xuống dòng, xoá kí tự chèn kí tự trắng, viết chữ hoa. Bài tập 1: Đổi các đơn vị đo sau ra đơn vị đo tương ứng: a. 10 B = Bit b. 6 MB = KB c. 2048 B = KB d. 5 GB = MB e. 3 MB = B Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau: Kí hiệu Đơn vị . 8 Bit KB B 210 KB = B GB ..MB = 1 073 741 824 B IV. Củng cố, dặn dò: Các em về nhà ôn tập lại kiến thức để tiết sau kiểm tra. Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 23/10/2016 Ngày dạy: 24/10/2016 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Häc sinh n¾m v÷ng kiÕn thøc vÒ th«ng tin, ho¹t ®éng th«ng tin, vµ phÇn mÒm m¸y tÝnh II. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Số câu Số điểm Mức độ cần đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 TN TL TN TL TN TL TN TL Thông tin và tin học Số câu 1 1 Số điểm 0.5 0.5 Những khả năng của máy tính Số câu 5 1 Số điểm 0.5 0.5 Máy tính và phần mềm máy tính Số câu 6 1 1;3 3 4 2 7 Số điểm 0.5 2.5 1 2 0.5 2 8.5 Một số phần mềm học tập Số câu 2 1 Số điểm 0.5 0.5 Tổng Số câu Số điểm 1 0.5 1 2.5 2 1 2 2.5 2 1 1 0.5 1 2 10 10 III. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (3đ) 1. Đâu là các thiết bị đưa dữ liệu vào máy tính? A. Bàn phím, chuột B. Màn hình, máy in C. Bàn phím, loa D. Đĩa mềm, màn hình 2. Phần mềm Mario là phần mềm: A. Luyện tập chuột B. Luyện gõ bàn phím bằng mười ngón C. Mô phỏng hệ mặt trời D. Luyện gõ bàn phím 3. Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền? A. Trong My Computer B. Góc dưới bên phải C. Trên thanh công việc D. Cả A, B, C đều sai 4. 1 kilo byte bằng: A. .20480 byte B.2048 byte. C. 1024 byte D. Tất cả đều sai 5. Máy tính hiện nay không thể làm được những việc: A. Phân biệt mùi vị B. Gửi và nhận thư điện tử C. Soạn thảo văn bản D. Cả A, B, C đều đúng 6. Dưới đây đâu là phần cứng máy tính? A. Đĩa mềm B. ổ đĩa cứng C. Đĩa USB D. Cả A, B, C đều đúng II. Tự luận (7đ) 1. Tìm cặp ghép đúng (3đ): A B Học sinh trả lời 1. Ram a. Là thông tin được lưu trữ trong máy tính 1 2. Đĩa cứng b. Có thể được coi là bộ não của máy tính 2 3. Chương trình c. Thường cài hệ điều hành trên đó và thường dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu lâu dài 3 4. Thông tin d. Là bộ nhớ trong, khi tắt máy toàn bộ thông tin sẽ mất đi 4 5. CPU e. Là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện 5 6. Dữ liệu f. Là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện,) và về chính con người 6 2. (2đ) Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính mà em biết. ..:..:..:..:..:..:..:..: 3. (2đ) Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm? Đó là gì? ..:..:..:..:..:..:..:`..:..: ĐÁP ÁN Câu Hướng dẫn Điểm I.Trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 a d c c a d 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ II. Tự luận 1 1d. Ram là bộ nhớ trong, khi tắt máy toàn bộ thông tin sẽ mất đi 2c. Đĩa cứng thường cài hệ điều hành trên đó và thường dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu lâu dài 3e. Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện 4f. Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện,) và về chính con người 5b. CPU có thể được coi là bộ não của máy tính 6a . Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 - Thiết bị vào: Chuột, bàn phím - Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa, máy quét 1đ 1đ 3 - Khái niệm phần mềm: Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm. - Có 2 loại phần mềm Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng 1đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ Chương 3: HỆ ĐIỀU HÀNH Tiết 19 Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 29/10/2016 I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự cần thiết máy tính cần phải có hệ điều hành. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phòng máy Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: * Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Nhắc lại một số kiến thức đã học ở chương trước để dẫn vào bài mới. Trong bài học Học gõ mười ngón các em có khi nào đặt câu hỏi tại sao máy tính biết ta gõ vào chữ gì? đúng hay sai bài học hôm nay sẽ giúp em giải đáp một phần nào thắc mắc đó? GV: Cho học sinh đọc “quan sát 1” SGK, sau đó cho vài học sinh nhận xét bài học đó. HS: Nhận xét - Xe và người đi bộ đi lại không có trật tự GV: Cho học sinh đọc “quan sát 2” SGK, sau đó cho vài học sinh nhận xét bài học đó. HS: Nhận xét - Học sinh không biết học môn gì, giờ nào nên không chủ động được việc học tập. GV: Từ hai nhận xét trên giáo viên liên hệ qua hoạt động của máy tính và giới thiệu khái niệm mới. Hệ điều hành máy tính. 1. Các quan sát: - QS1: Tả về trật tự các phương tiện giao thông trên đường phố khi có đèn tín hiệu điều khi khiển ==>Ích lợi của hệ thống tín hiệu giao thông. - QS2: Tả về nề nếp học tập của học sinh và nhà trường khi không có thời khoá biểu. - Nề nếp của học sinh và nhà trường khi có thời khoá biểu. ==>Ích lợi của hệ thống tín hiệu giao thông IV. Củng cố, dặn dò - Lấy một số ví dụ thể hiện sự cần thiết của các thiết bị điều khiển - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 Tiết 20 Bài 9: VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH Ngày soạn: 30/10/2016 Ngày dạy: 31/10/2016 I. Mục tiêu: Nắm được những vấn đề cơ bản cách quản lí của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy tính. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phòng máy Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: 1Kiểm tra bài củ: ?1. Lấy một ví dụ thể hiện sự điều khiển ?2. Theo em cái gì sẽ điều khiển máy tính 2 Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Tại sao phải có hệ điều hành máy tính. GV: Gợi ý HS: Giải thích ? Kể tên vài thiết bị phần cứng mà em nhìn thấy được? - Chuột, bàn phím, màn hình ? Kể tên vài thiết bị phần cứng bên trong máy tính. - Đĩa cứng, Ram ? Thế nào được gọi là phần mềm máy tính. (Là các chương trình được người dùng viết ra cài đặt lên máy để sử dụng) ? Hệ điều hành là phần cứng hay phần mềm. 2. Cái gì điều khiển máy tính? Hệ điều hành thực hiện: - Điều khiển các thiết bị phần cứng - Tổ chức thực hiện các chương trình phần mềm. IV. Củng cố, dặn dò - Lấy một số ví dụ thể hiện sự cần thiết của các thiết bị điều khiển - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? Tiết 21 Ngày soạn: 04/11/2016 Ngày dạy: 05/11/2016 I. Mục tiêu: Học sinh biết được: Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phòng máy Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra bài cũ: ?1 Vai trò của Hệ điều hành. ?2. Liệt kê tên các thiết bị máy tính mà em biết? 2 Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Qua bài trước các em đã thấy vai trò rất quan trọng của hệ điều hành vậy hệ điều hành là gì? Nó là thiết bị hay phần mềm và nó được đặt ở đâu trong máy tính? Trong bài học này các em sẽ có câu trả lời. GV: HĐH có phải là thiết bị phần cứng được lắp đặt vào trong máy tính hay không HS: HĐH không phải là thiết bị phần cứng nên ta không cầm nắm để lắp đặt vào máy tính được. GV: Liệt kê các Thiết bị máy tính mà em biết. HS: Ổ cứng(HDD); ổ mềm (FDD); USB; Đĩa CD; Ổ CD-DVD; Màn hình; máy in; Loa ? Vậy hệ điều hành là gì? HS: HĐH là phần mềm máy tính. ? Phần mềm là gì? Kể tên các loại phần mềm mà em biết. HS: Để phân biệt với phần cứng máy tính là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lý kèm theo người ta gọi chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay gọi tắt là phần mềm. HS: Mario, Mouse Skills, Solar System 3D GV: Vậy HĐH có giống các phần mềm nêu ở trên không? HS: HĐH không giống các phần mềm nêu ở trên. GV: Đúng vậy! khác với các phần mềm khác HĐH được cài đặt đầu tiên trên trên máy tính. Các phần mềm khác chỉ có thể hoạt động đwocj khi đã cài HĐH Không có HĐH máy tính không sử dụng được. ? Hệ điều hành được cài đặt khi nào trên máy tính? HS: Sau khi đã có chiếc máy tính hoàn thiện ? Hình dáng của hệ điều hành? HS: Không có hình dáng mà hệ điều hành chỉ là sản phẩm trí tuệ của con người. GV: Một máy tính cài được mấy HĐH HS: Số lượng phụ thuộc vào bộ nhớ máy tính. GV: Hiện nay trên thế giới có nhiều HĐH hành khác nhau. HĐH được dùng phổ biến nhất là HĐH Windows do hãng Microsoft Sản xuất. GV: Trình chiếu một số giao diện HĐH 1. Hệ điều hành là gì? - HĐH không phải là một thiết bị phần cứng được lắp đặt trong máy tính - Hệ điều hành là phần mềm máy tính. - Không có HĐH máy tính không hoạt động được. - HĐH được cài đặt đầu tiên trước khi cài các chương trình khác. - Một máy tính có thể cài nhiều HĐH khác nhau phụ thuộc vào Bộ nhớ máy tính. - Một HĐH cài được nhiều máy khác nhau. IV Củng cố, dặn dò - Hệ điều hành là phần cứng hay phần mềm? Tại sao? - Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK Tiết 22 Bài 10: HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? Ngày soạn: 06/11/2016 Ngày dạy: 07/11/2016 I. Mục tiêu: Học sinh biết được hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành là điều khiển hoạt động MT và cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính.. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phòng máy Học sinh: SGK III. Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra bài cũ: ?1. Hệ điều hành là gì. ?2. Hệ điều hành đươc cài đặt khi nào. 2 Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Từ quá trình kiểm tra bài cũ và liên hệ với các nội dung bài học 9 để dẫn GV: Giới thiệu giao diện hệ điều hành Windows ? Chức năng của hệ điều hành là gì? GV: Gợi ý khi máy tính hoạt động bộ phận nào quản lí các phần cứng, phần mềm HS: Suy nghĩ trả lời ? Lấy ví dụ trong cuộc sống hằng ngày để minh hoạ cho hoạt động của hệ điều hành. ? Người sử dụng máy tính và hệ điều hành có liên quan gì không? 2. Nhiệm vụ chính của hệ điều hành: - Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính. - Là môi trường giao tiếp giữa con người và máy tính. - Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính. IV Củng cố, dặn dò - Hệ điều hành là phần cứng hay phần mềm? Tại sao? - Nêu sự khác nhau giữa hệ điều hành và một phần mềm ứng dụng ? - Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK Tiết 23 Bài 11: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH Ngày soạn: 11/11/2016 Ngày dạy: 12/11/2016 I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức TT trên MT như tệp tin, thư mục - Biết được vai trò của HĐH trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí TT trên MT. - Hiểu và chỉ ra quan hệ mẹ - con của thư mục. II. Phương tiện dạy học: Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, phòng máy Học sinh: Tìm hiểu, thảo luận nhóm về cách tổ chức quản lí TT trong máy tính III. Tiến trình bài dạy: 1 Kiểm tra bài cũ: ? Thông tin là gì? Các dạng thông tin? Cách biểu diễn thông tin? ? Liệt kê các tài nguyên trong máy tính mà em biết? 2 Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Khi chúng ta làm việc trên máy tính thông tin hay dữ liệu tạo ra nếu không lưu giữ lại thì khi tắt máy thông tin sẽ mất hết. Nhưng máy tính lưu trữ dữ liệu ở đâu? HS: Thông tin được lưu giữ trên các đĩa như: đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, USB GV: Cho học sinh quan sát các loại đĩa GV: Các thông tin được lưu trên đĩa thành các tệp tin ? Lấy ví dụ về tệp tin? HS: bài báo, bài văn, bài thơ, quyển sách, công văn ? Trên đĩa có những tệp tin nào mà em biết? GV: để phân biệt được tệp tin người ta đặt tên tệp. ? Tại sao tên tệp lại cần có phần mở rộng? HS: Dùng để nhận biết kiểu tệp tin. ? Tên tệp có thể không cần phần mở rộng được không? Vì sao? HS: Được nhưng ta khó phân biệt được kiểu tệp. ? Tệp tin còn có những yếu tố nào? HS: Tên, thời gian, độ lớn, kiểu tệp. GV: Cho học sinh quan sát các tệp tin trên máy tính. GV: Để quản lí các tệp tin hệ điều hành tổ chức các tệp tin trên đĩa thành thư mục. GV: Giới thiệu một dạng thư mục bằng máy chiếu. HS: Lấy ví dụ về thư mục GV: Gợi ý giá sách, căn hộ trong toà nhà, cái cặp ? Ta có thể đăt tên tệp tin trùng với tệp tin đã có ở thư mục hiện hành không? HS: tự trả lời GV: Giới thiệu cây thư mục, yêu cầu học sinh liên hệ thực tế. 1. Tệp tin: - Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ. - Tên tệp: + Tên tệp tin phải có một tên duy nhất. + Gồm hai phần, phần tên và phần mở rộng được ngăn cách nhau bởi dấu chấm. 2. Thư mục: - Thư mục là các không gian trên đĩa dùng để lưu giữ tệp tin. - Thư mục cũng có tên, thời gian và không c
File đính kèm:
- giao_an_mon_tin_hoc_lop_6_hoc_ky_i_nam_hoc_2016_2017_mai_thi.doc