Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 7
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
- Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/iêng
+ Ôn bảng chữ
- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng
- Thuộc lòng tên 11 chữ
II. ĐỒ DÙNG GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3
HS : Vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Tuần 7 Tập đọc - Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, .... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương ) - Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. B. Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe. c. các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kiểm soỏt cảm xỳc -Ra quyết định -Đảm nhận trỏch nhiệm II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ minh hoạ HS ; SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Tập đọc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học - Trả lời ngắn gọn ND đoạn vừa đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc - GV đọc bài * HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 + Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn,.... + Đọc cả đoạn trước lớp - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài + Đọc theo nhóm + Đọc đồng thanh đoạn 1 - Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ? - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? * HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 + Đọc từng câu - Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, .... + Đọc đoạn trước lớp - GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài + Đọc nhóm + Đồng thanh - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn - Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ? * HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3 + Đọc từng câu - Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô + Đọc đoạn trước lớp + Đọc nhóm + Đồng thanh - Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ? - Câu chuyện muốn nó với em điều gì ? 3. Luyện dọc lại - GV nhận xét - 3, 4 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc 11 câu trong đoạn - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh đoạn 1 - Chơi đá bóng dưới lòng đường - Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cr bọn chạy tán loạn - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn - HS nối nhau đọc từng câu - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Từng cặp HS luyện đọc nhóm - Nhận xét bạn đọc nhóm - Cả lớp đồng thanh - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống - Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy - HS nói nhau đọc từng câu - 2 HS đọc đoạn trước lớp - Từng cặp HS đọc đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh - Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người, ..... - HS phát biểu - 2 HS thi đọc lại đoạn 3 - HS luyện đọc phân vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện 2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT - Câu chuyện vốn đực kể theo lời ai ? - Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ? - GV nhận xét lời kể mẫu - GV và cả lớp bình chọn người kể hay - Người dẫn chuyện - Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác đi xe máy - Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi - Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô + 1 HS kể mẫu 1 đoạn - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? - GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện - Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe. Chính tả ( Tập chép ) Trận bóng dưới lòng đường I . Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường. - Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng gạch đầu dòng - Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/iêng + Ôn bảng chữ - Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 11 chữ II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển, ... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS tập chép a. HD chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu gì ? - GV đọc : xích lô, quá quắt, lưng còng, ... b. HS viết bài - GV theo dõ , động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - HS theo dõi - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS viết bảng con + HS chép bài vào vở - Điền vào chỗ trống và giải câu đố - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải đúng : a. Là cái bút mực b. Là quả dừa + Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau - Làm bài vào vở - 11 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài - 3, 4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng - HS học thuộc 11 tên chữ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc 39 tên chữ Tập đọc Bận I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu, ...... - Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( sông hồng, vào mùa, đánh thù ) - Hiểu ND bài : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời - Học thuộc lònh bài thơ 3. các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Lắng nghe tớch cực II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại chuyện : Lừa và ngựa - Câu chuyện muốn khuyên em điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a) GV đọc diễn cảm bài thơ b) HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? - Bé bận những việc gì ? - Vì sao mọi người mọi vật bận mà vui ? - Em có bận rộn không ? Em thường bận rộn với những công việc gì ? Em có thấy bận mà vui không ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ - GV HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ - HS đọc - HS trả lời - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ - HS đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2 - Trời thu bận xanh, sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, ..... - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc,... + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 - HS phát biểu - HS trả lời - HS theo dõi, nghe - 1 HS đọc lại - HS thi đọc từng khổ, cả bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục đích yêu cầu - Nắm được một kiểu so sánh, so sánh sự vật với con người - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, bài tập làm văn II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ + GV viết : - Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ - Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. - Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. + Viết thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp B. Bài mới 1. Giới thiệu bài bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài tập - Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? - Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ? * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV yêu cầu HS đọc đến đâu nê những từ chỉ hoạt động, trạng thái của câu văn đó - 3 HS lên bảng - Nhận xét bạn - Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ - HS làm bài vào vở nháp - 4 HS lên bảng làm - Cả lớp chữa bài vào vở - Đáp án : a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c) Cây pơ - mu im như người lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi - Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, tìm các từ ngữ chỉ ..... - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2 - Cuối đoạn 2, đoạn 3 - HS lên bảng viết kết quả - Nhận xét bạn - Liệt kê những từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 - 1 HS đọc lại bài viết của mình - HS làm bài cá nhân - 4, 5 HS đọc từng câu trong bài viết của mình - cả lớp viết vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài Tập viết Ôn chữ hoa : E, Ê I. Mục đích yêu cầu + Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ê - đê ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc cỡ chữ nhỏ II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa E, Ê, từ Ê - đê và câu tục ngữ Em thuận anh hoà là nhà có phúc trên dòng kẻ ô li. HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước - GV đọc : Kim Đồng, Dao B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? b. Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiêu Ê - đê là 1 dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lăk và Phú Yên, Khánh Hoà c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - Kim Đồng, Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - HS viết bảng con - E, Ê - HS tập viết E, Ê vào bảng con - Ê - đê - HS tập viết trên bảng con - Em thuận anh hoà là nhag có phúc - HS tập viết bảng con : Ê - dê, Em - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhẫnét tiết học - Nhắc HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp Tập làm văn Nghe kể : Không nỡ nhìn I. Mục đích yêu cầu 1- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ ND truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng. 2- các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức, xỏc định giỏ trị cỏ nhõn -Đảm nhận trỏch nhiệm -Tỡm kiếm sự hỗ trợ II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết 4 gợi ý, trình tự 5 bước HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài viết về buổi đầu đi học của em B. Bài mới 1. Giới thiệu ( GV giới thiệu bài ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? - Anh trả lời thế nào ? + GV kể lần 2 - Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? - 3 HS đọc bài - Nhận xét bài viết của bạn - Nghe, kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý - HS QS tranh minh hoạ - Anh ngồi 2 tay ôm mặt - Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không - Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện - HS trả lời - Bình chọn bạn kể hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, 4lớp Chính tả ( nghe - viết ) Bận I. Mục đích yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận - Ôn luyện vần khó : en/oen, làm đúng các bài tập phân biệt tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần iên/iêng II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi - Đọc thuộc lòng tên 11 chữ cuối bảng chữ - Đọc thuộc lòng đúng thứ tự tên 38 chữ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần khổ thơ và 3 - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Những chữ nào cần viết hoa ? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + GV đọc : cấy lúa, hát ru, sáng, nên, .... b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi động viên HS viết bài c) Chấm, chữa bài - GV chấm - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu đã kẻ bảng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - 1, 2 HS đọc - 1 HS đọc - HS nghe, theo dõi - 2 HS đọc lại - Thơ 4 chữ - Các chữ đầu mỗi dòng thơ - Viết lùi vào 2 ô từ lề vở - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống en hay oen - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn - Đáp án : nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : - HS trao đổi làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Nhận xét nhóm bạn - 2, 3 HS đọc kết quả đúng - Lớp làm bài vào vở nháp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại các BT Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 7 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Trong lớp chú ý nghe giảng . - Chịu khó giơ tay phát biểu . - Có nhiều tiến bộ về chữ viết - Tiến bộ hơn về mọi mặt .. 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn .. - Chưa chú ý nghe giảng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả . - Cần rèn thêm về đọc. 3. HS bổ xung 4 .Vui văn nghệ 5 .Đề ra phương hướng tuần sau
File đính kèm:
- TUẦN 7.doc