Giáo án môn Sinh học Lớp 6 (Cả năm học)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức, kĩ năng, trọng tâm

Sau khi học xong bài này:

a. Kiến thức

- Giải thích được ở cây, hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxi để phân hủy chất hữu cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng.

- Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ.

b. Kĩ năng

- Biết cách làm thí nghiệm lá cây hô hấp.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.

c. Trọng tâm.

- Hiểu được sự hô hấp của cây

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

a. Các phẩm chất

 - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, môi trư¬ờng tự nhiên

b. Các năng lực chung

 - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề

c. Các năng lực chuyên biệt

 - Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm

 - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

* GV: - Máy chiếu (ti vi)

- Có điều kiện làm thí nghiệm 1 trước 1 giờ

- Các dụng cụ để làm thí nghiệm 2 như SGK

* HS: - Ôn lại bài quang hợp, kiến thức ở tiểu học về vai trò của khí oxy

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định: 1 phút

2. Hoạt động khởi động: 5 phút

 - Em hãy viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp và phát biểu khái niệm đơn giản về quang hợp?

3. HĐ hình thành kiến thức mới: Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng đã nhả ra khí ôxi. Vậy lá cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được?

 

doc159 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 (Cả năm học), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần
 d. Cây mới được tạo thành từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) ở cây mẹ.
- HS trao đổi chéo và chấm
- HS tự đánh giá , GV nhận xét cho điểm
5. HĐ tìm tòi, mở rộng:	1 phút
 - Về nhà soạn câu 4/88 SGK
- Chuẩn bị mẫu vật cho bài sau: Các nhóm chuẩn bị cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm, hoặc 1 đoạn sắn, 1 đoạn dây khoai tây....để cho ra rễ khi có tiết học mang cành đó đến lớp
BGH ký duyệt
Ngày ...... tháng ...... năm 2019.
Tuần 16 
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Ghi chú
Tiết
Lớp
6D5
CHỦ ĐỀ
Tiết 32: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, trọng tâm
Sau khi học xong bài này:
a. Kiến thức
- Phân biệt được SSSD tự nhiên và SSSD do người.
- Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức SS do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép.
b. Kĩ năng
- Biết cách giâm, chiết, ghép.
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về các hình thức SSSD do con người.
c. Trọng tâm.
- Biết cách giâm, chiết, ghép
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
 - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, môi trường tự nhiên
b. Các năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề
c. Các năng lực chuyên biệt
 - Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm
 - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:	- Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ
 - Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm
* HS:	- Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định: 1 phút
2. Khởi động: 5 phút
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? hãy kể tên các cây có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá mà em biết?
- Muốn củ khoai tây không mọc mầm thì phải cất giữ như thế nào
- Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao không trồng bằng củ?
2. HĐ hình thành kiến thức mới: GV cung cấp kiến thức à yêu cầu HS phân biệt SSSD tự nhiên và SSSD do người.
Hoạt động 1: Giâm cành
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả với nhau
 - Câu 3: GV giải thích thêm: Cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh -> HS rút ra kết luận
- Vậy giâm cành là gì?
- HS quan sát hình 27.1, kết hợp với mẫu vật của mình suy nghĩ trả lời 3 câu hỏi ở mục q SGK /trang 89 yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ
+ Cắm cành xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con
- Một số HS phát biểu, HS khác bổ sung
Tiểu kết: Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ, phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: Chiết cành
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV treo tranh 27.2 cho HS quan sát
- GV giải thích thêm về kiến thức chiết cành: cắt bỏ một đoạn vỏ gồm cả mạch rây rồi bọc đất ẩm xung quanh chỗ cắt vỏ đó. Từ đó có thể gợi ý cho HS trả lời câu hỏi thứ 2 ở mục 2
- Giâm cành và chiết cành giống và khác nhau như thế nào?
- HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Chiết cành...
 + Rễ chỉ mọc ra từ mép vỏ ở phía trên vết cắt vì khoanh vỏ đã cắt bỏ gồm cả mạch rây của cành đó, chất hữu cơ do lá chế tạo không chuyển qua mạch rây xuống dưới nên tích lại ở đó. Do có độ ẩm của bầu đất bao quanh đã tạo điều kiện cho sự hình thành rễ ở đó.
 + Cam, chanh, bưởi -> chậm ra rễ phụ
- HS trả lời 
Tiểu kết: - Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Ghép cây
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV treo tranh 27.3 và hướng dẫn quan sát, gọi HS đọc £ SGK
- Hỏi: + Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây?
 + Ghép mắt gồm những bước nào?
GV: Nhận xét, sữa chữa, hoàn thiện KT
- HS đọc thông tin và quan sát hình 27.3 trả lời.
 + Ghép cây...
 + Có 2 cách ghép cây: ghép mắt và ghép cành
 + 4 bước chính...
Tiểu kết: 	- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho chúng tiếp tục phát triển
- Có 2 cách ghép: Ghép mắt và ghép cành
4. HĐ củng cố - Kiểm tra, đánh giá: 3 phút
- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng do người?
- Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì?
- HS đọc phần tổng kết SGK trang 91
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
5. HĐ tìm tòi, mở rộng: 1 phút
- Tập giâm hoặc chiết một cành theo yêu cầu và hướng dẫn ở SGK trang 92
- Ôn tập chương sinh sản sinh dưỡng ở cây xanh
- Chuẩn bị mỗi HS: 1 hoa bưởi hoặc hoa giâm bụt, 1 tờ giấy trắng, 1 dao cạo, 1 banh nhỏ.
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Ghi chú
Tiết
Lớp
6D5
Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
Tiết 33: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, trọng tâm
Sau khi học xong bài này:
a. Kiến thức
- Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây.
- Phân biệt được SS hữu tính có tính đực và cái khác với SSSD. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào SS hữu tính.
b. Kĩ năng
- Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật
c. Trọng tâm.
- Nắm được cấu tạo và chức năng của hoa
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
b. Các năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề
c. Các năng lực chuyên biệt
 - Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm
 - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
 - Phát triển năng lực quan sát. 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:	- Hoa dâm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng
 - Tranh ghép các bộ phận hoa, kính lúp, dao
* HS:	- Một số hoa giống GV
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: 1 phút
2. HĐ khởi động: 5 phút
- Thế nào là giâm cành? Chiết cành? Người ta thường dùng cách này với những cây nào?
- Thế nào là ghép cây? Cho VD về ghép cây thường được nhiều nhân dân ta thực hiện trong trồng trọt?
- Thế nào là nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
3. HĐ hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV kiểm tra và phân phối mẫu vật
- GV cho HS tách từng bộ phận của đài và tràng quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc của hoa. 
- Quan sát nhị và nhuỵ cho biét có mấy phần - Dùng dao cắt ngang bầu nhuỵ quan sát vị trí của noãn
- GV treo tranh câm, yêu cầu HS lên chú thích
- HS hoạt động theo nhóm (2 em): cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK để tìm đầy đủ các bộ phận của hoa đó và ghi kết quả vào giấy nháp
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- HS tách từng bộ phận đài và tràng để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc...
- QS nhị và hạt phấn
- QS nhuỵ hoa, cắt ngang phần bầu, dùng kính lúp quan sát noãn
- HS lên bảng chú thích các bộ phận của hoa
Tiểu kết: - Mỗi hoa thường có các bộ phận chính: Đài, tràng, nhị và nhuỵ. Hoa còn có cuống và đế
 	- Nhị:	+ Chỉ nhị
 	+ Bao phấn chứa hạt phấn
 	- Nhuỵ:	+ Đầu nhuỵ
 	+ Vòi nhuỵ
 	+ Bầu nhuỵ chứa noãn
Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- H: Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhuỵ chúng có chức năng gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát lại 1 hoa xác định xem bộ phận nào bao bọc phần nhị và nhuỵ để trả lời câu hỏi
- H: + Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa?
 + Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? 
 + Vì sao nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa?
 + Sinh sản hữu tính khác với sinh sản dinh dưỡng như thế nào? 
- GV giáo dục các em biết bảo vệ hoa không được hái hoa ngắt nhị hoặc nhuỵ của hoa
- HS đọc thông tin mục 2 SGK và trả lời câu hỏi
 + Bộ phận bảo vệ: đài, tràng (vị trí, đặc điểm, chức năng)
- HS quan sát lại và trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được: Bộ phận sinh sản chủ yếu:
 + Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực.
 + Nhuỵ có noãn mang tế bào sinh dục cái.
 + Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Hoa là cơ quan mang yếu tố đực, cái tham gia sinh sản hữu tính.
Tiểu kết: - Đài, tràng: Họp thành bao hoa, chức năng che chở bảo vệ cho nhị và nhuỵ
 	 - Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nhuỵ có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái
 - Nhị và nhuỵ là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
4. HĐ củng cố - Kiểm tra, đánh giá: 3 phút
* Điền vào chỗ trống các từ còn thiếu: 
a) Mỗi hoa thường có các bộ phận chính là: ..................................
b) Các tế bào ..................... của hoa nằm trong hạt phấn
c) Các tế bào ..................... của hoa nằm trong noãn
* HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn câu trả lời đúng
Bộ phận nào là quan trọng nhất của hoa?
a. Bao hoa gồm đài và tràng
b. Nhị và nhuỵ
c. Nhị hoặc nhuỵ hoa
d. Tất cả các bộ phận của hoa
- Cho HS tự chấm chéo
- GV đưa đáp án
5. HĐ tìm tòi, mở rộng:	- Hoa dâm bụt, hoa cải, hoa bưởi, mướp, bí, ngô
 	- Làm bài tập trang 95 
BGH ký duyệt
Ngày ...... tháng ...... năm 2019.
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Ghi chú
Tiết
Lớp
6D5
Tiết 34: CÁC LOẠI HOA
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức, kĩ năng, trọng tâm
Sau khi học xong bài này:
a. Kiến thức
- Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành cụm
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa.
c. Trọng tâm.
- Phân biệt được các loại hoa.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất
- Ý thức trồng, bảo vệ và chăm sóc cây xanh và các loài hoa.
b. Các năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề
c. Các năng lực chuyên biệt
 - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 
 - Phát triển năng lực quan sát. 
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:	- Một số mẫu gồm hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa
* HS:	- Mang đủ các hoa như đã dặn dò.
 - Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở bài tập.
 - Xem lại kiến thức về các loại hoa.
III. Tiến trình dạy học:
1. HĐ khởi động: 1 phút
- Hoa có các bộ phận nào? Nêu chức năng, đặc điểm các bộ phận chính của hoa?
- Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. HĐ hình thành kiến thức mới: Giới thiệu bài như SGK
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV cho các nhóm thảo luận, kết quả
- Gọi HS đọc bài của mình, nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh bảng.
- GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ.
- Cho HS hoàn thiện cột cuối bảng liệt kê.
- GV quan sát, giúp HS điều chỉnh sai sót
- GV hỏi: Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- HS hoàn thành phần liệt kê về bộ phận sinh sản chủ yếu của một số hoa vào vở bài tập
- Mỗi nhóm tập trung hoa của nhóm, HS lần lượt quan sát các hoa của nhóm hoàn thành cột 1, 2, 3 (để lại cột cuối) trong bảng ở vở bài tập
- HS phân chia hoa thành hai nhóm -> viết ra giấy
- HS nêu được: 
 + Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ
 + Nhóm 2: Có nhị hoặc nhuỵ
Tiểu kết: Có 2 nhóm:
- Hoa đơn tính: Chỉ có nhị hoặc nhuỵ 
 	 + Hoa đực chỉ có nhị
 	 + Hoa cái chỉ có nhuỵ
- Hoa lưỡng tính: Có cả nhị và nhuỵ
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình 29.2 và trả lời
- H: + Có mấy cách xếp hoa trên cây?
 + Kể tên một số hoa mọc đơn độc? Mọc thành cụm?
- GV nhận xét bổ sung thêm một số VD trong thực tế
- GV cho HS đọc phần kết luận ở SGK
- HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Hoa có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, con người và môi trường à cần có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, đặc biệt những cảnh đẹp ở nơi công cộng, không hái hoa, phá hoại môi trường ở trường học và những nơi công cộng, trồng thêm cây xanh, các loài hoa.
Tiểu kết: Có 2 cách xếp hoa trên cây:
 	+ Hoa mọc đơn độc: Hoa ổi, sen, bí đỏ...
 	+ Hoa mọc thành cụm: Hoa cải, huệ, cúc....
4. HĐ củng cố - Kiểm tra, đánh giá: 3 phút
- Căn cứ vào đặc điểm nào phân biệt hoa đơn tính, hoa lưỡng tính? Chúng khác nhau ở đặc điểm nào? VD về từng loại?
- Xếp các loại hoa sau đây thành 2 nhóm: Hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa mướp, hoa huệ, hoa quật, hoa bí đỏ, hoa mít, hoa khổ qua, hoa lúa
- HS làm bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Thế nào là hoa đơn tính?
a. Hoa thiếu tràng
b. Hoa thiếu bao hoa
c. Hoa thiếu nhị hoặc nhuỵ
d. Hoa thiếu nhị và nhuỵ
Câu 2: Trong các nhóm hoa sau, nhóm hoa nào mọc thành cụm:
a. Hoa hồng, hoa huệ, hoa ổi
b. Hoa trang, hoa cúc trắng, hoa cải
c. Hoa cau, hoa cúc, hoa chanh
d. Hoa tra, hoa xoài, hoa vạn thọ
5. HĐ tìm tòi, mở rộng: - Học bài
- Sưu tần tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Ghi chú
Tiết
Lớp
6D5
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm-> nay:
 	 + Nắm được đặc điểm chung của thực vật, phân biệt được TVCH và TVKCH
 	 + Cấu tạo, sự hoạt động và lớn lên của tế bào
 	 + Phân biệt được cấu tạo, chức năng của các cơ quan
 	 + Xây dựng, thiết kế được các thí nghiệm chứng minh
 	 + Phân tích, so sánh, giữa các bộ phận
- Rèn luyện được kỹ năng tổng hợp, tư duy, vẽ hình, so sánh
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế 
* Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển.
a, Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lý
b, Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
- NL giao tiếp, NL hợp tác
c, Nhóm năng lực công cụ
- NL sử dụng CNTT và truyền thông
- NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV:- Các tranh vẽ hình 7.4, 10.1A, 15.1A, 20.1, 28.1
 - Bảng phụ kẻ các bảng ôn tập theo từng chương
* HS: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học
 - Hoạt động theo nhóm hoàn thành các bảng ôn tập
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài ôn tập:
Hoạt động 1: Thảo luận điền bảng ôn tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
GV chia lớp thành 5 nhóm, đại diện nhóm lên bốc thăm, yêu cầu mỗi nhóm trình bày bảng ôn tập của nhóm mình. Cụ thể :
- Thăm 1: Bảng 1 – Chương tế bào thực vật 
- Thăm 2: Bảng 2 – Chương rễ 
- Thăm 3: Bảng 3 – Chương thân
- Thăm 4: Bảng 4 – Chương lá
- Thăm 5: Bảng 5 – Chương hoa 
Các nhóm phải trình bày kết quả trên bảng lớp.
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức.
- HS các nhóm tiến hành ®
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả ® nhóm khác bổ sung . 
Bảng 1: Tế bào thực vật
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Tính chất
Tế bào
- Gồm: vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào 
- Sự lớn lên 
- Sự phân chia của tế bào
Mô
- Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau; cùng thực hiện một chức năng riêng .
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan 
Bảng 2: Rễ
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng SL
Liên hệ thực tế
 RỄ
a/ Các loại rễ: rễ cọc, rễ chùm, rễ biến dạng (rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút)
b/ Các miền của rễ: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ
* Cấu tạo miền hút: gồm 
- Vỏ: biểu bì có lông hút và thịt vỏ
- Trụ giữa: gồm bó mạch (mạch rây xen kẽ mạch gỗ) và ruột
- Miền hút quan trọng nhất, lông hút hút nước và muối khoáng hoà tan
- Cây xoài
- Cây lúa
- Cải củ, trầu không, bần, tầm gửi
- Bèo tấm không có lông hút, hút nước và muối khoáng qua bề mặt tế bào của rễ.
Bảng 3: Thân
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng SL
Liên hệ thực tế
 THÂN
a/ Các loại thân:
- Thân đứng: thân gỗ, thân cột, thân cỏ
- Thân leo: bằng thân quấn, tua cuốn
- Thân bò
- Thân biến dạng: thân củ, thân rễ, thân mọng nước.
b/ Cấu tạo ngoài: gồm thân chính, thân phụ (cành), chồi ngọn và chồi nách.
c/ Cấu tạo trong: gồm:
- Vỏ: biểu bì và thịt vỏ
- Trụ giữa: bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột
- Thân cây dài ra chủ yếu do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ngọn (TN sgk)
- Thân to ra do sự phân chia các tế bào của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Xác định các loại thân cây ở vườn cây
- Ngắt ngọn cây
- Cột thân cây
- Chiết cành cây
Bảng 4: Lá
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng sinh lý
Liên hệ thực tế
 LÁ
a/ Các loại lá:
- Lá đơn – Ví dụ
- Lá kép – Ví dụ
- Lá biến dạng:
 + Tua cuốn, tay móc
 + Lá biến thành gai + Lá vảy
 + Lá dự trữ + Lá bắt mồi
b/ Các phần của lá:
- Cuống lá
- Phiến lá
- Gân lá: gân hình mạng, gân hình cung, gân song song 
c/ Các kiểu xếp lá: mọc cách, mọc đối, mọc vòng
d/ Cấu tạo trong của phiến lá:
 - Biểu bì: biểu bì trên và biểu bì dưới
- Thịt lá
- Gân lá: gồm mạch rây và mạch gỗ
- Quang hợp 
 (SGK/72)
- Hô hấp
 (SGK/78)
- Thoát hơi nước và trao đổi khí
 (SGK/80)
t0 = 250 – 300 
quang hợp và hô hấp hoạt động tốt.
Bảng 5: Hoa
Chương
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng sinh lý
Liên hệ thực tế
 HOA
a/ Các loại hoa: - Đơn tính - Lưỡng tính
b/ Các bộ phận: cuống ® đế ® đài ® tràng (cánh) ® nhị và nhuỵ
c/ Sắp xếp: - Mọc đơn độc - Mọc thành cụm 
d/ Hoa tự thụ phấn
e/ Hoa giao phấn:
- Nhờ gió 
- Nhờ sâu bọ
- Nhờ con người
- Thụ phấn
- Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
- Xác định được trong thực tế
- Tập thụ phấn cho các loại hoa
Hoạt động 2: Thảo luận các câu hỏi
- Cây cần những loại muối khoáng nào? Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của muối lân đối với cây trồng?
- So sánh cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ?
- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì người ta thường bấm ngọn, cây nào thì tỉa cành. Cho VD
- Các bộ phận nào của cây tham gia quang hợp? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp?
- Vì sao quang hợp và hô hấp trái ngược nhau nhưng lại có quang hệ chặt chẽ với nhau?
- Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá? Em rút ra kết luận gì? (Chỉ cần nêu TN2 của nhóm Tuấn và Hải trang 80 SGK) Hình 24.2
- Vì sao sự thoát hơi nước có ý nghĩa quan trọng đối với cây?
Hoạt động 3: Chú thích vào tranh vẽ câm
- Tranh hình 7.4: các bộ phận của tế bào thực vật
- Tranh hình 10.1A: các bộ phận của miền hút
- Tranh hình 15.1A: các bộ phận của thân non
- Tranh hình 20.1: các bộ phận của phiến lá
- Tranh hình 28.1: các bộ phận của hoa
2. HĐ kiểm tra – đánh giá: - GV kiểm tra và ghi điểm cho nhóm học tốt
3. HĐ tìm tòi, mở rộng: 	- Học ôn lại kỹ các kiến thức đã hướng dẫn
	- Chuẩn bị cho thi HKI
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Ghi chú
Tiết
Lớp
6D5
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
Kiểm tra lại toàn bộ các kiến thức từ chương I-> chương IV
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, cách làm bài kiểm tra.
Giáo dục lòng yêu thích học bộ môn
* Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển.
a, Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lý
b, Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
c, Nhóm năng lực công cụ
- NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán.
ĐỀ KIỂM TRA
I, Trắc nghiệm (4 điểm)
1.Hãy khoanh tròn vào những ý trả lời đúng
Câu 1. Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia ?
A. Tất cả các bộ phận của cây. B. Chỉ ở mô phân sinh
C. Chỉ phần ngọn của cây. D. Tất cả các phần non có màu xanh của cây.
Câu 2: Củ gừng do bộ phận nào phát triển thành: 
A. Thân	B. Lá	C. Rễ	D. Hoa
Câu 3: Bộ phận quan trọng nhất của hoa là:
 A, Tràng hoa B, Cánh hoa C, Nhị và Nhụy D, Đài hoa
Câu 4: Những cây nào sau đây là cây một năm
A, Cây đậu, lúa, cao su B, Cây lim, bưởi, cao su
C, Cây lúa, lim, bưởi D, Cây ngô, rau bợ, ngô
Câu 5: Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng nào do con người?
A, Giâm cành, chiết cành, nhân giống 
B, Chiết cành, ghép cây, nhân giống
C, Giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống 
D, Giâm cành, ghép cây, nhân giống
Câu 6: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
 A, Màng sinh chất B, Chất tế bào C, Nhân D, Cả A, B và C
Câu 7: Có những chiếc lá ngọn của cây đậu Hà lan, theo em nó thuộc loại lá biến dạng nào?
A, Lá biến thành tua cuốn B, Lá biến thành tay móc
C, Lá biến thành gai D, Lá biến thành vảy
Câu 8: Khi diệt cỏ dại ta phải:
A. Chặt cây	B. Tuốt lá C. Nhổ cả gốc lẫn rễ D. Cả 3 ý đều đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_6_ca_nam_hoc.doc