Giáo án môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hậu
A. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau:
Kiến thức:
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen, phát biểu nội dung qui luật phân li.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập của HS
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:Tranh phóng to hình 5 SGK. Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
Giáo án
2. Học sinh: Sách, vở bài tập.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:(5phút). Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen và phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập?
2. Tổ chức các hoạt động.
p ARN. - GV chốt lại kiến thức. - GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh. +Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? + Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN? HĐ 3: Luyện tập, củng cố (4phút). - HS đọc kết luận chung SGK. - Kiểm tra đánh giá : Dùng câu hỏi 2,3, 4, 5 SGK/53. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. + ARN đựơc tổng hợp tại kì trung gian ở NST + ARN được tổng hợp từ ADN - HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận và nêu được: + Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn). + Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A – U; T - A ; G – X; X - G. + Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U. - 1 HS trình bày. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời, rút ra kết luận. - HS đọc kết luận SGK. - HS trả lời câu hỏi. 2. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? - Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian. - Quá trình tổng hợp ARN + Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn. + Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất. - Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN. 3. Hướng dẫn học ở nhà ( 1phút). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm vở bài tập. - Đọc mục “ Em có biết”, đọc trước bài 17. D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy. Ngày soạn:18/10/2019 Ngày giảng:25/10/2019 TIẾT 18: PRÔTÊIN A. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: - Kiến thức: + Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin. + Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó. + Nắm được các chức năng của prôtêin. - Kỹ năng: Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức). - Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to cấu trúc của phân tử protein SGK, bảng phụ. Giáo án 2. Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ:( 5p). Nêu quá trình và nguyên tắc tổng hợp ARN? 2. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1 : tạo tình huống có vấn đề (2p). Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới (33p). HĐ 2.1:17p - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin? - Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: + Tính đặc thù của prôtêin được thể hiện như thế nào? + Yếu tố nào xác định tính đa dạng của prôtêin? + Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù? - GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích. - Cho HS quan sát H 18 + GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian - Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: + Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào? HĐ 2.2:16p - GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin. VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết.... - GV phân tích thêm các chức năng khác. - Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. HĐ 3 : Luyện tập, củng cố (4p). - HS đọc kết luận chung SGK. - Kiểm tra đánh giá : Dùng câu hỏi 2,3, 4 SGK, trò chơi giải ô chữ. - HS sử dụng thông tin SGK để trả lời. - HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận. + Tính đặc thù: Số lượng, thành phần, trình tự của các aa. + Đa dạng do cách sắp xếp khác nhau của 20 loại aa. -> Treo bảng nhóm, nhận xét. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời. HS xác định được: tính đặc trưng thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4. - HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng). => Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. HS đọc kết luận SGK. HS trả lời câu hỏi 1. Cấu trúc của prôtêin * Cấu tạo: - Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O... - Prôtêin thuộc loại đại phân tử. - Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. * Tính đa dạng, đặc thù: + Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau. - Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian: + Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. + Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo. + Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng. + Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin. 2.Chức năng của prôtêin a. Chức năng cấu trúc của prôtêin: - Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể). b. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất: - Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá. c. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất: - Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể. 3.Hướng dẫn học ở nhà (1p). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm vở bài tập. - Đọc trước bài 19, ôn lại bài ADN và ARN. D. Rút kinh nghiệm sau bài học. Ngày soạn:25/10/2019 Ngày giảng:28/10/2019 Tiết 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG A. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: Kiến thức: - Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa. - Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trang thông qua sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng. Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, tư duy phân tích, hệ thống hoá kiến thức. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: +Tranh phóng to hình 19.1 -> 19.3 SGK, mô hình động về sự hình thành chuỗi aa. Giáo án. 2. Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ: 5p Hãy sắp xếp thông tin thông tin ở cột B với cột A sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng. A Cấu trúc và chức năng (B) Kết quả (C) 1. Gen 2. ARN 3. Prôtêin a. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các aa. b. Cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin. c. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit A, U, G, X d. Liên quan đến hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. e. Truyền đạt thông tin di truyền tử ADN đến prôtêin, vận chuyển aa, cấu tạo nên các ribôxôm. Đáp án: 1- b; 2- ec; 3- ad 2. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Tạo tình huống có vấn đề (2p). Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin? GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng. - Vậy bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới (34p). HĐ 1: 20p - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK đoạn 1. H: Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ? - GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa. - GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa. - GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi: + Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? + Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm? - Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa. + Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào? + Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin? HĐ 2.2: 14p - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu thông tin SGK -> GV giảng giải 2 CH SGK/58 ( HS không phải trả lời) + Vì sao con giống bố mẹ? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 3: Luyện tập, củng cố (3p). - HS đọc kết luận chung SGK. - Kiểm tra đánh giá : Dùng câu hỏi 2,3 SGK Câu 2: Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò? - HS tự thu nhận và xử lí thông tin -> Trả lời CH: + Dạng trung gian: mARN + Vai trò: mang thông tin tổng hợp prôtêin. - HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được: + Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm. - HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm nêu được: + Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X + Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa. - 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghiên cứu thông tin để trả lời. - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III nghe GV trả lời - Rút ra kết luận. HS đọc kết luận SGK HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. 1. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin - mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin. - mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất. - Sự hình thành chuỗi aa: + mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN mang aa (bộ 3 đối mã) vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X-> đặt aa vào đúng vị trí. + Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép vào chuỗi aa. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc hình thành chuỗi aa: + Dựa trên khuôn mẫu mARN và theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X đồng thời cứ 3 nuclêôtit ứng với 1 aa. 2. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Mối liên hệ: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin. + Prôtêin chịu tác động của môi trường trực tiếp biểu hiện thành tính trạng cơ thể. - Bản chất mối liên hệ gen " tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. 3. Hướng dẫn học ở nhà (1p). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm vở bài tập. - Ôn lại cấu trúc của ADN. D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy. Ngày soạn:25/11/2019 Ngày giảng: 01/11/2019 TIẾT 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN a. môc tiªu. - Cñng cè cho HS kiÕn thøc vÒ cÊu tróc ph©n tö ADN. - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t vµ ph©n tÝch m« h×nh ADN. - RÌn thao t¸c l¾p r¸p m« h×nh ADN. b. träng t©m: L¾p gi¸p m« h×nh ADN c. chuÈn bÞ: 1 Gi¸o viªn:- M« h×nh ph©n tö ADN. - Hép ®ùng m« h×nh cÊu tróc ph©n tö ADN th¸o dêi. 2. Häc sinh: SGK, vë ghi, ®å dïng häc tËp d. ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 1. KiÓm tra ( 5p) - KiÓm tra c©u 1, 2, SGK. 2. Bµi míi(34p) Ho¹t ®éng cña thµy Ho¹t ®éng cña trß- Néi dung Ho¹t ®éng 1: 14p - GV híng dÉn HS quan s¸t m« h×nh ph©n tö ADN, th¶o luËn: - VÞ trÝ t¬ng ®èi cña 2 m¹ch nuclª«tit? - ChiÒu xo¾n cña 2 m¹ch? - §êng kÝnh vßng xo¾n? ChiÒu cao vßng xo¾n? - Sè cÆp nuclª«tit trong 1 chu k× xo¾n? - C¸c lo¹i nuclª«tit nµo liªn kÕt víi nhau thµnh cÆp? - GV gäi HS lªn tr×nh bµy trªn m« h×nh. Ho¹t ®éng 2: 20p - GV híng dÉn c¸ch l¾p r¸p m« h×nh: + L¾p m¹ch 1: theo chiÒu tõ ch©n ®Õ lªn hoÆc tõ trªn ®Ønh trôc xuèng Chó ý: Lùa chän chiÒu cong cña ®o¹n cho hîp lÝ ®¶m b¶o kho¶ng c¸ch víi trôc gi÷a. + L¾p m¹ch 2: T×m vµ l¾p c¸c ®o¹n cã chiÒu cong song song mang nuclª«tit theo nguyªn t¾c bæ sung víi ®o¹n 1. + KiÓm tra tæng thÓ 2 m¹ch. - GV yªu cÇu c¸c nhãm cö ®¹i diÖn ®¸nh gi¸ chÐo kÕt qu¶ l¾p r¸p. 1. Quan s¸t m« h×nh cÊu tróc kh«ng gian cña ph©n tö ADN - HS quan s¸t kÜ m« h×nh, v¹n dông kiÕn thøc ®· häc vµ nªu ®îc: + ADN gåm 2 m¹ch song song, xo¾n ph¶i. + §êng kÝnh 20 ¨ngtoron, chiÒu cao 34 ¨ngt¬ron gåm 10 cÆp nuclª«tit/ 1 chu k× xo¾n. + C¸c nuclª«tit liªn kÕt thµnh tõng cÆp theo nguyªn t¾c bæ sung: A – T; G – X. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. 2. L¾p r¸p m« h×nh cÊu tróc kh«ng gian cña ph©n tö AND - HS ghi nhí kiÕn thøc, c¸ch tiÕn hµnh. - C¸c nhãm l¾p m« h×nh theo híng dÉn. Sau khi l¾p xong c¸c nhãm kiÓm tra tæng thÓ. + ChiÒu xo¾n 2 m¹ch. + Sè cÆp cña mçi chu k× xo¾n. + Sù liªnkÕt theo nguyªn t¾c bæ sung. - §¹i diÖn c¸c nhãm nhËn xÐt tæng thÓ, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶. 3. NhËn xÐt- viÕt têng tr×nh: (5p) - GV nhËn xÐt chung vÒ tinh thÇn, kÕt qu¶ giê thùc hµnh. - C¨n cø vµo phµn tr×nh bµy cña HS vµ kÕt qu¶ l¾p r¸p m« h×nh ®Ó ®¸nh gi¸ ®iÓm. 4. Híng dÉn :(1p) - VÏ h×nh 15 SGK vµo vë. - ¤n tËp 3 ch¬ng 1, 2, 3 theo c©u hái cuèi bµi chuÈn bÞ cho tiÕt sau kiÓm tra 1tiÕt. Ngày soạn :01/11/2019 Ngày giảng:04/11/2019 TIẾT 21 : KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU.: Học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau: - Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I tới chương III, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 bài kiểm tra, làm câu hỏi trắc nghiệm. - Thái độ: Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đề kiểm tra đủ cho HS 2. Học sinh: học bài, bút. C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. I. Ma trận Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Các thí nghiệm của MenĐen ( 5 tiết ) Nêu được nội dung quy luật phân li Hiểu được phép lai phân tích và xác định được kiểu gen Hiểu được cách làm một bài tập di truyền và thế nào là phép lai phân tích. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 1 10 % 1 0,5 5 % 1 4 40 % 3 5,5 55 % 2. Nhiễm sắc thể (6 tiết ) Vân dụng QT phát sinh GT Vân dụng được cơ chế xác định GT vào thực tế. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0,5 5 % 1 1 10 % 2 1,5 15 % 3. ADN và Gen (5 tiết ) Biết được: chức năng của từng loại ARN, mỗi bậc cấu trúc của prôtêin có vai trò khac nhau Nêu được bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 1 10 % 1 2 10 % 3 3 30 % TS câu: TS điểm: TN%=20% TL% =80% 4 4 40% 2 4,5 45% 2 1,5 15% 8 10 100% II. Đề bài 1. Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Ở cây ngô, tính trạng thân cao (A) trội so với thân thấp (a). Khi lai phân tích thu được toàn cây ngô thân cao. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen. a. Aa (thân cao) c. AA (thân cao) b. aa (thân thấp) d. AA (thân cao), aa (thân thấp) Câu 2: Một tế bào sinh dục đực sau khi nguyên phân liên tiếp 3 lần để tạo thành các tế bào con. Các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân tạo giao tử thì tạo được bao nhiêu tinh trùng? a. 8 b. 16 c. 32 d. 64 Câu 3: Loại ARN có chức năng vận chuyển axít amin tương ứng: a. tARN c. rARN. b. mARN d. Cả a và b đều đúng. Câu 4: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Protêin? a. Cấu trúc bậc 1 c. Câu trúc bậc 3 b. Cấu trúc bậc 2 d. Cấu trúc bậc 4 2. Tự luận (8 điểm) Câu 1. (1 điểm): Nêu nội dung của quy luật phân li? Câu 2. (2 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) à mARN à Prôtêin à Tính trạng. Câu 3. (4 điểm): Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho giao phấn giữa cây cà chua có quả đỏ thuần chủng với cây cà chua có quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2 . a. Lập sơ đồ lai từ P đến. F2 b. Cho F1 lai phân tích kết quả như thế nào? Câu 4. (1 điểm): Vì sao ở người tỉ lệ nam: nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn luôn xấp xỉ 1:1? III. Đáp án- biểu điểm. Trắc nghiệm: Câu 1: (1 điểm). Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án c c a a Tự luận: Câu Nội dung Điểm Câu 1 Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng 1đ Câu 2 - Trình tự các nuclêôtit trong AND quy định trình tự các nuclêôtít trong ARN, qua đó quy định trình tự các axít amin của phân tử Prôtêin . - Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào, biểu hiện thành tính trạng (2đ) 1đ 1đ Câu 3 a. Vì cà chua quả đỏ là trội hoàn toàn so với cà chua quả vàng nên quy ước gen: A cà chua quả đỏ (trội) a cà chua quả vàng (lặn) Theo đề bài cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng (có kiểu gen AA) với cây cà chua quả vàng (có kiểu gen aa) ta có SĐL: Pt/c Quả đỏ X quả vàng AA aa Gp A a F1 Aa - KG: Aa - TLKH: 100% Quả đỏ. * F1 giao phấn với nhau ta có SĐL: F1x F1: Quả đỏ X Quả đỏ Aa Aa GF1: A, a A, a 1AA : 2Aa : 1aa F2: - KG: AA, Aa, aa - TLKH: 75% Quả đỏ: 25% quả vàng b. Cho F1 lai phân tích, ta có SĐL: F1 p/t: Quả đỏ X quả vàng Aa aa GF1: A, a a Fp/t: 1Aa: 1aa - KG: Aa, 1aa - TLKH: 50% Quả đỏ: 50% quả vàng (3đ) 1 1 1 Câu 4 Tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1 - Do trong giảm phân tạo giao tử: + Giới nữ luôn tạo ra một loại trứng mang NST X + Giới nam tạo ra hai loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau - Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa trứng X với 2 tinh trùng X và Y với tỉ lệ như nhau trong thụ tinh tạo hợp tử XX(gái) và XY(trai) với tỉ lệ ngang nhau vì vậy tỉ lệ nam: nữ luôn xấp xỉ 1:1 2đ 1 1 D. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: GV nhận xét giờ làm bài của HS: E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: * Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập. * Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn:05/11/2019 Ngày giảng:08/11/2019 CHƯƠNG IV – BIẾN DỊ TIẾT 22: ĐỘT BIẾN GEN A. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Học sinh trình bày được khái niệm và kể các dạng đột biến gen. - Trình bày được nguyên nhân, tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. Kỹ năng: Quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án. Tranh phóng to một số dạng đột biến gen.. 2. Học sinh: Phiếu học tập tìm hiểu các dang đột biến gen. D. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. 1. Kiểm tra bài cũ :(1p). GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị. 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1 : Tạo tình huống có vấn đề (2p). Biến dị có thể di truyền được hoặc không di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN. HĐ 2 : Hình thành kiến thức mới (35p). HĐ 2.1: 13p - Gv yêu cầu hs nhăc lại tính đặc trưng của AND. - Gen là một đoạn phân tử AND, đột biến gen là đột biến AND vậy: Đột biến gen là gì? Có thể có những dạng đột biến gen nào? - Các câu hỏi: + Đột biến gen có liên quan đến các yếu tố nào của gen? + Các dạng đột biến gen có liên quan đến các yếu tố thể hiện tính đặc thù của gen không? - Gv đưa tranh
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_hau.docx