Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Hàn Thị Hà

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 -Vì sao các nước tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi.

-Sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết sử dụng kênh hình SGK.

- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhân định, liên hệ thực tế.

II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:

-GV: Lược đồ thế giới

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu những thành tựu của CMCN ở Anh?

 ? Hệ quả của CMCN?

2. Bài mới.

a. Giới thiệu vào bài: Sang thế kỷ XIX,các cuộc CMTS diễn ra ngày càng mạnh mẽ với nhiều hình thức khác nhau trên phạm vi toàn thế giới,nhất là ở các nước Âu-Mĩ,dẫn tới việc CNTB được xác lập trên phạm vi toàn TG. Sự phát triển của CNTB đòi hỏi nhu cầu lớn về nguyên liệu và thị trường,vì vậy chúng đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa trên TG.Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay

b. Nội dung:

 

doc206 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Hàn Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
36, sản lượng công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ 2 thế giới(sau Mỹ). 
 -Nông nghiệp: Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp, quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hoá.
- VHGD: Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục trung học
-Xã Hội: Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ chỉ còn 2 giai cấp: công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức XHCN.
4.Củng cố :
? Nội dung chính sách kinh tế mới và tác dụng của nó?
 ? Thành tựu của Liên Xô đạt được trong thời kỳ đầu xây dựng CNXH (1925-1941)?
5.Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài cũ,làm BT trong VBT và tập bản đồ
 -Xem trước bài mới.
Ngày soạn : 15/11/2014
Ngày dạy: 
Chương II:
CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 – 1939 )
Tiết 26-Bài 17: 
CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIÊN TRANH THẾ GIỚI 
( 1918 – 1939 )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
-Những nét khái quát về tình hình Châu Âu trong những năm 1918 – 1939 
-Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1923 ở Châu Âu va sự thành lập Quốc thế cộng sản
2. GD tư tưởng:
 -Giúp HS thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, từ đó căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hòa bình thế giới
3. Kĩ năng:
 -Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đã tác động đến lãnh thổ các quốc gia như thế nào 
 II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- SGK
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: KTSS HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nội dung chính sách kinh tế mới và tác dụng của nó?
- Thành tựu của Liên Xô đạt được trong thời kỳ đầu xây dựng CNXH (1925-1941)
3.Bài mới:
a. Giới thiệu vào bài: Sau chiến tranh thế giớ thứ nhất tình hình Châu Âu có nhiều biến động, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát của Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ở bài học sau đây
b. Nội dung:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
- Những năm đầu sau chiến tranh TG thứ nhất ,tình hình các nước Châu Âu có những biến đổi gì?
-Kinh tế suy sụp dẫn đến hậu quả gì? 
-Tại sao sau CTTG I,cao trào CM phát triển mạnh ở các nước châu Âu?
-Trong những năm 1924-1929,tình hình các nước châu Âu thay đổi như thế nào?
-Vì sao từ 1924 – 1929 các nước Châu Âu ổn định về chính trị? 
-Quan sát bảng thống kê Sgk tr88,nhận xét về tình hình sản xuất công nghiệp ở ba nước Anh,Pháp,Đức?
-GV hướng dẫn học sinh đọc thêm và trả lời các câu hỏi giữa bài:
+Cách mạng tháng 11/1918 ở Đức diễn ra như thế nào? Đạt được kết quả và còn những hạn chế gì?
+Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh nào?
+ Xuất hiện một số quốc gia mới: Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan
+ Các nước Châu Âu đều bị suy sụp về kinh tế
+HS: Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Châu Âu, nền thống trị của giai cấp tư sản không ổn định
-Do những hậu quả CTTG để lại,sự suy sụp đời sống KT và do ảnh hưởng của CM tháng Mười Nga
-Ổn định về chính trị và phát triển nhanh về kinh tế
- Đàn áp, đẩy lùi được cao trào cách mạng, kinh tế phát triển
- Tốc độ tăng trưởng nhanh
-HS đọc thêm và trả lời các câu hỏi 
I. Châu Âu trong những năm 1918 -1929 
 1)Những nét chung
*Giai đoạn 1918 – 1923
- Chính trị: 
+Một số quốc gia mới đã ra đời từ sự tan vỡ của đế quốc Áo – Hung và sự bại trận của nước Đức.
+Chính trị bất ổn
- Kinh tế: suy sụp
-Xã hội: Một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Châu Âu
*Giai đoạn 1924-1929: Ổn định về chính trị và phát triển nhanh về kinh tế
2.Cao trào cách mạng 1918 – 1923. Quốc tế cộng sản thành lập.
(Giảm tải-Đọc thêm)
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
-Biểu hiện của sự khủng hoảng?
-Nhìn vào H62 em có nhận xét gì về tình hình sản xuất ở Liên Xô và Anh trong những năm 1929-1931?
-Cuộc khủng hoảng này gây ra hậu quả gì?
-Đứng trước khủng hoảng, các nước tư bản đã làm gì?
-Nêu tác động của khủng hoảng kinh tế đối với nước Đức?
-Em hiểu thế nào về câu nói: “Chủ nghĩa phát xít Đức có nghĩa là chiến tranh”?
-HS: Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hóa ế thừa, cung vượt quá cầu, người dân không tiền mua.
- HS: 
+ Mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục năm.
+ Hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ
-HS: 
+ Anh: sụt giảm sản lượng thép.
+ Liên Xô: tăng trưởng nhanh
- HS: Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ, phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao
-HS:
+ Thực hiện những chính sách cải cách kinh tế xã hội:Anh,Pháp..
+ Một số nước phát xít hóa chính quyền:Đức,Ý
+HS:
 Thế hiện tính chất phản động, muốn làm bá chủ thế giới bằng những cuộc chiến tranh xâm lược
II.Châu Âu trong những năm 1929 – 1939.
1.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và những hậu quả của nó
-Nguyên nhân:
 + Do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
 + Hàng hóa ế thừa, cung vượt quá cầu
 + Người dân không tiền mua sắm.
-Biểu hiện: Sản xuất sụt giảm.
-Hậu quả:
 + Sản xuất đình đốn, nạn thất nghiệp, nhân dân lao động đói khổ, phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao
 + Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước
2.Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh1929-1939
(Giảm tải-Không dạy)
4. Củng cố :
-Nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
5. Hướng dẫn về nhà:
 -Học bài cũ, làm BT trong VBt và tập bản đồ
 -Xem trước bài mới
Ngày soạn : 15/11/2014
Ngày dạy:
TiÕt 27-Bài 18: 
NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI (1918- 1939)
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
1.Kiến thức:
-Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới và nguyên nhân của sự phát triển đó.
-Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này.
-Sự ra đời của Đảng cộng sản Mĩ, tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mĩ. 
-Chính sách của Tổng thống Ru- đơ- ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
2.GD tư tưởng:
 -Nhận thức rõ bản chất của đế quốc Mĩ là khôn ngoan, xảo quyệt. Nhận thức rõ về công cuộc đấu tranh chống áp bức trong xã hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản là không thể điều hoà được.
3.Kĩ năng:
 -Học sinh biết nhận xét những bức tranh ảnh lịch sử, thấy được những vấn đề kinh tế- xã hội, rèn tư duy lôgic, so sánh và rút ra kết luận.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Tranh ảnh có liên quan và bản đồ thế giới.
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: KTSS HS
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu vào bài: Trong thập niên 20 của TK XX,nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng nhưng cũng không tránh khỏi cuộc khủng hoảng KTTG 1929-1933.Trong bối cảnh đó,tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven áp dụng Chính sách mới để giải quyết những khó khăn của nước Mĩ..Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay
b.Nội dung:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
? Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới I như thế nào?
-GV hướng dẫn học sinh quan sát H.65- H.66
-Theo em 2 bức tranh trên phản ánh điều gì? 
-Nguyên nhân của sự phát triển đó?
-Bên cạnh sự phồn vinh của kinh tế Mĩ thì đời sống người lao động ở Mĩ như thế nào?
-Quan sát H.65, H.66, H.67, em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mĩ?
-Đảng cộng sản Mĩ được thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra như thế nào?
-Gánh nặng của cuộc khủng hoảng ở Mĩ chủ yếu đè nặng lên vai tầng lớp nào?
- Để thoát khỏi khủng hoảng nước Mĩ đã làm gì?
-Nội dung của “chính sách mới” ?
-Tác dụng của chính sách kinh tế mới?
-phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới.
+Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới.
+Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa..
+Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới.
-Sự phát triển kinh tế Mĩ
-Giai cấp tư sản Mĩ dùng mọi biện pháp cải tiến kĩ thuật,thực hiện phương pháp SX dây chuyền,tăng cường lao động và bóc lột công nhân
-Đời sống ND lao động khó khăn, khoảng cách giàu nghèo lớn
-Bên cạnh sự giàu khó, phồn vinh của nước Mĩ, nhiều người lao động Mĩ vẫn còn sống trong cảnh tối tăm.
-Trong h/c phong trào CN phát triển mạnh ở nước Mĩ
-Bắt đầu trong lĩnh vực tài chính → công, nông nghiệp.SX giảm sút,thất nghiệp,nghèo đói lan tràn
-Công nhân và các tầng lớp ND lao động Mĩ
-Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới”
+ Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của kinh tế- tài chính.
+Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
+ Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội.
-Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
-Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của TK XX.
* Kinh tế: phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới.
-Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới.
-Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa..
-Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới.
* Xã hội:
-Phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt.
-Tư sản ›‹ vô sản gay gắt.
-Phong trào công nhân phát triển khắp các bang.
-T5/1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập.
II. Nước Mĩ trong những năm 1929- 1939.
*Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 ở Mĩ.
- Bắt đầu trong lĩnh vực tài chính → công, nông nghiệp.
+SX giảm sút
+Thất nghiệp,nghèo đói lan tràn
*Chính sách kinh tế mới của Ru-đô-ven.
- Năm 1932, Ru-đơ-ven đưa ra “chính sách mới”
- Nội dung:
+ Giải quyết thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của kinh tế- tài chính.
+Phục hưng công nghiệp, nông nghiệp, ngân hàng đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.
+ Nhà nước nâng cao vai trò cải tổ hệ thống ngân hàng, tổ chức lại sản xuất, cứu trợ thất nghiệp, tạo việc làm, ổn định tình hình xã hội.
-Tác dụng: 
+ Đưa Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng.
+Duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
4. Củng cố:
-Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của TKXX?
-Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng?
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học nội dung bài,làm BT trong VBT và tập bản đồ
 - Xem trước bài mới
Ngày soạn : 15/11/2014
Ngày dạy: 
Chương III.
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918- 1939)
TiÕt 28-Bài 19
NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
 (1918- 1939)
I. Mục tiêu bài học:Giúp học sinh nắm được:
1.Kiến thức:
-Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I.
-Những nguyên nhân chính dẫn tới quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử cũng như lịch sử thế giới.
2.GD tư tưởng:
- Giúp học sinh nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật, giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
3.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu những vấn đề lịch sử.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về Nhật Bản thời kỳ (1918- 1939)
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 1’KTSS HS
2. Kiểm tra bài cũ:15’
-Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của TKXX?
* Kinh tế: phát triển nhanh, là trung tâm công nghiệp, tài chính thương mại thế giới.
-Công nghiệp:Tăng69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới.
-Đứng đầu thế giới về công nghiệp ôtô, dầu lửa..
-Chiếm 60% trữ lượng vàng trên thế giới.
* Xã hội:
-Phân biệt giàu nghèo và phân biệt chủng tộc gay gắt.
-Tư sản ›‹ vô sản gay gắt.
-Phong trào công nhân phát triển khắp các bang.
-T5/1921: Đảng cộng sản Mĩ thành lập.
-Chính sách mới của Ru-đơ-ven? Tác dụng?
3.Bài mới:25’
a.Giới thiệu vào bài: Sau CTTG 1(1914-1918),kinh tế Nhật Bản phát triển nhưng không ổn định.Để tìm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng,Nhật Bản tăng cường chính sách quân sự hóa đất nước,đẩy mạnh việc tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng ra bên ngoài.Chúng ta cùng tìm hiểu trong ND tiết học hôm nay
b.Nội dung:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
-GV yêu cầu HS đọc Sgk
? Em hãy nêu những nét khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới I?
? Sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong thời kỳ này có gì giống và khác so với nước Mĩ?
? Tình hình kinh tế có tác động như thế nào đến tình hình xã hội?
? Tình hình Nhật sau năm 1927?
? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Nhật Bản?
? Để đưa nuớc Nhật thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật đã làm gì?
? Trình bày kế hoạch xâm lược của Nhật Bản?
? Em hiểu như thế nào về chủ nghĩa phát xít?
? Thái độ của nhân dân Nhật Bản như thế nào đối với chủ nghĩa phát xít ?
? Cuộc đấu tranh của nhân dân có tác động như thế nào?
-HS đọc Sgk
-Sau CTTG I: Là nước thắng trận,thu được nhiều lợi nhuận
-Kinh tế: phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh.
+ Trong vòng 5 năm sản lượng công nghiệp tăng 5 lần.
+ Nông nghiệp không phát triển.
+ Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó khăn
- Giống: đều thắng trận, thu nhiều lời.
- Khác: + Kinh tế Mĩ phát triển nhanh do cải tiến kinh tế, sản xuất dây truyền, bóc lột 
+ Nhật chỉ phát triển trong vài năm đầu rồi lại rơi vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bấp bênh 
-Năm 1927: Lâm vào khủng hoảng tài chính → mất lòng tin của nhân dân với chính phủ.
- Từ 1929- 1931: 
+Sản lượng công nghiệp giảm 32,5%; 
+Ngoại thương giảm80%
 +Người thất nghiệp: 3triệu người. 
+ Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao.
-Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
-HS dựa vào Sgk trả lời
- Thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, quân sự hoá bộ máy chính quyền, thi hành chính sách xâm lược trắng trợn 
-Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi.
-Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản
I. Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ I.
- Sau CTTG I: Là nước thắng trận,thu được nhiều lợi nhuận
*Kinh tế: phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh.
- Trong vòng 5 năm sản lượng công nghiệp tăng 5 lần.
- Nông nghiệp không phát triển.
- Giá cả tăng → đời sống nhân dân khó khăn 
* Xã hội:
- Năm 1918: bùng nổ phong trào chiếm kho gạo của quần chúng.
- Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
- T7/1922: Đảng cộng sản Nhật thành lập.
II. Nhật Bản trong những năm 1929- 1939.
*Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật.
- Từ 1929- 1931: 
+Sản lượng công nghiệp giảm 32,5%; 
+Ngoại thương giảm80%
 +Người thất nghiệp: 3triệu người. 
+ Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân lên cao.
*Chủ nghĩa phát xít Nhật ra đời. 
- Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, Nhật đã quân sự hoá bộ máy chính quyền, gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
- Trong thập niên 30 (TK XX), chế độ phát xít đã được thiết lập ở Nhật Bản.
- Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của mọi tầng lớp nhân dân diễn ra sôi nổi.
 → Góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản.
4. Củng cố:3’
-Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau CTTG1?
-Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược,bành trướng ra bên ngoài?
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học nội dung bài,làm Bt trong VBT và tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 20.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
TiÕt 29 Bài 20
PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á 
(1918- 1939)
I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:
1.Kiến thức:
-Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc đại chiến thế giới.
- Phong trào cách mạng Trung Quốc (1919- 1939), cách mạng Trung Quốc diễn ra phức tạp.
- Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời, lãnh đạo cách mạng Trung Quốc phát triển theo xu hướng mới.
2.GD tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh thấy tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các quốc gia châu Á chống chủ nghĩa thực dân.
- Mỗi quốc gia châu Á có đặc điểm riêng, nhưng đều chung mục đích là quyết tâm đấu tranh giành chính quyền.
3.Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh để hiểu bản chất sự kiện lịch sử.
II. Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Bản đồ châu Á.
- Bản đồ Trung Quốc.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định lớp: KTSS HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nét cơ bản về tình hình Nhật sau chiến tranh thế giới I?
-Quá trình phát xít hoá ở Nhật? Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa phát xít đã diễn ra như thế nào?
3. Bài mới.
a.Giới thiệu vào bài: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918- 1939) có nhiều nét chung, đồng thời nổi lên những đặc điểm của mỗi nước, mỗi khu vực như Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á...
b.Nội dung:
Họat động của thầy
Họat động của trò
Nội dung cần đạt
- Nhớ lại kiến thức đã học, em cho biết vì sao các nước tư bản phát triển lại đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ La Tinh?
-GV yêu cầu HS đọc Sgk
-Vì sao sau chiến tranh thế giới I, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á lại phát triển mạnh mẽ?
? Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á diễn ra như thế nào?
? Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau chiến tranh thế giới I?
? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á?
? Cách mạng Trung Quốc từ 1919 mở đầu bằng sự kiện nào?
? Phong trào Ngũ tứ nổ ra nhằm mục đích gì?
?Theo em,khẩu hiệu đấu tranh của Phong trào Ngũ tứ có điều gì mới so với khẩu hiệu “Đánh đổ Mãn Thanh” trong CM Tân Hợi?
?Phong trào Ngũ tứ đã diễn ra như thế nào?
? Cách mạng Trung Quốc từ 1926- 1927?
? Cách mạng Trung Quốc sau năm 1927 có điểm gì nổi bật?
? Vì sao năm 1937, Đảng cộng sản lại bắt tay hợp tác với Quốc dân Đảng?
? Em có nhận xét gì về cách mạng Trung Quốc thời kỳ này?
-Do KT TBCN phát triển,cần nhu cầu lớn về nguyên liệu và thị trường
-Các nước Á, Phi, Mĩ la tinh đất rộng,người đông,tài nguyên phong phú,chế độ pk lạc hậu sớm trở thành đối tượng xâm lược của CNĐQ
-HS đọc Sgk
-Do ảnh hưởng của CMT10 Nga.
-Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc.
Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á.
+Trung Quốc: Phong trào Ngũ tứ
+CM Mông Cổ thắng lợi, Nhà nước DCND mông Cổ thành lập
+Ấn Độ:Đảng Quốc Đại l/đ ND đấu tranh chống TD Anh
+Thổ Nhĩ Kì: Nước CH Thổ Nhĩ Kì thành lập
+Ở ĐNA và VN: Phong trào phát triển mạnh
-Động lực chủ yếu của CM là liên minh công -nông trong đó vai trò lãnh đạo thuộc về giai cấp công nhân.
- Đảng cộng sản ra đời và giữ vai trò lãnh đạo CM ở nhiều nước: Trung Quốc, Việt Nam 
-4/5/1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á.
-Nhằm chống lại âm mưu xâu xé TQ của các nước ĐQ
-CM Tân Hợi:Nhằm vào pk-triều đình Mãn Thanh
-Pt Ngũ tứ:Nhằm vào các nước ĐQ,chống lại âm mưu xâu xé TQ của các nước ĐQ
-HS dựa vào Sgk trả lời
-Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc.
-Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch
-Hợp tác để tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc để chống kẻ thù xâm lược Nhật.
-Diễn ra sôi nổi,mạnh mẽ
I. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á, cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939.
1. Những nét chung.
a. Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của CMT10 Nga.
- Đời sống nhân dân các thuộc địa cực khổ do chính sách khai thác thuộc địa nhằm phục hồi kinh tế của các nước tư bản chính quốc.
b. Diễn biến: 
- Phong trào lên cao và lan rộng khắp: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á.
+Trung Quốc: Phong trào Ngũ tứ
+CM Mông Cổ thắng lợi, Nhà nước DCND mông Cổ thành lập
+Ấn Độ:Đảng Quốc Đại l/đ ND đấu tranh chống TD Anh
+Thổ Nhĩ Kì: Nước CH Thổ Nhĩ Kì thành lập
+Ở ĐNA và VN: Phong trào phát triển mạnh
c. Kết quả:
- Phần lớn đều chưa thành công
2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919- 1939.
- 4/5/1919: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ mở đầu cho phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á.
- T7.1921: Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập.
- Từ 1926- 1927: Cách mạng Trung Quốc tiến hành tiêu diệt bọn quân phiệt ở phía Bắc.
- Từ 1927- 1937: Nhân dân Trung Quốc tiến hành cuộc nội chiến chống lại tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.
- T7.1937: Quốc- Cộng hợp tác để cùng nhau chống Nhật.
=> Đảng cộng sản Trung Quốc đã sáng suốt, chủ động kịp thời phối hợp với Quốc dân Đảng để tạo sức 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12757417.doc
Giáo án liên quan