Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (cả năm)

 NHỮNG XHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI

I,Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức .

Qua tiết học sinh cần nắm đ¬ược :

-Kinh tế phát triển ,XH nguyên thuỷ đã có những chuyển biến , trong XH đã có những sự phân công trong lao động giữa đàn ông và đàn bà .

Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ .

-Trên đất ta đã nảy sinh những vùng văn hoá lớn ,chuẩn bị b¬ước sang thời kì dựng nước (đặc biệt là thời kì văn hoá đông sơn ).

 2.Kĩ năng :

Bồi d¬ưõng cho học sinh kĩ năng nhận xét ,so sánh và sử dụng bản đồ

 

doc126 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 6 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c đáo và sáng tạo của nhân dân ÂL vai trò to lớn như 1 căn cứ quân sự lợi hại và là 1vị trí phòng thủ kiên cố 
Thể hiện trình độ phát triển cao của nước Âu Lạc được xem là 1biểu tượng của nền văn minh Việt cổ 
GV,Với dân số lúc đó chỉ có khoảng 1 triệu người đắp được 3vòng thành là 1kỳ công của người Việt Cổ.Thành vừa là kinh đô ,vừa là 1công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia.
?Vì sao Cổ Loa được xem là 1 quân thành?
GV ;giới thiệu về vũ khí Nỏ Thần.
H. Căn cứ vào đâu chúng ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự 
H.Dựa vào kiến thức đã học em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc?
GV :Hướng dẫn trả lời 
Gv.- Giống: Tổ chức hành nước (vua, lạc hầu, lạc tướng ,đứng đầu các bộ là bồ chính, chiềng, chạ)
-Khác: Nhà nước Văn Lang là ở vùng trung du ( Phú Thọ )
 Nhà nước Âu lạc là ở vùng đồng Bằng (Đông Anh –Hà nội ). Nhà nước Âu lạc có thành cổ Loa, vua có quyền lực hơn.
GV. kết luận về việc đắp thành theo SGV(66-67) và nguồn gốc của nỏ thần
GV giải thích câu ca dao cuối sách
 HS đọc
TL. ADV đã cho xây dựng thành Cổ Loa kiên cố.
TL. Được xây dựng theo hình xoáy chôn ốc nên người ta gọi là Loa thanh hay thành Cổ Loa.
TL. Thành được xây dựng bằng đất. Được xây làm 3 vòng là thành nội, thành trung và thành ngoại.
Quan sát sơ đồ SGK
Nghe tiếp thu kiến thức.
TL
HS nhận phiếu thảo luận và cử đại diện nhóm TL.
Quan sát và so sánh
Nghe
TL. ở đây có một lực lương quân đội lớn gồm bộ binh, thuỷ binh, được trang bị vũ khí bằng đồng như rìu, giáo, rìu chiến dao găm đặc biệt là nỏ.
Nghe
TL. ở phía nam cầu Vực người ta phát hiện hàng vạn mũi tên đồng. Đầm cả là nơi tập chung thuyền chiến vừa luyện tập sẵn sàng chiến đấu
Trả lời câu hỏi của GV đa ra .
HS dựa vào sgk và trả lời câu hỏi của GV đa ra .
HS so sánh sự giống và khác nhau .
Nghe
4.Thành cổ Loa và lực lượng quốc phòng .
-Sau khi An Dương Vương lên ngôi vua ,dời đô về Phong Khê cho XD ở đây 1 khu thành đất lớn ,người sau gọi là Loa thành hay thành cổ Loa .
- Các thành đều có hào bao quanh và thông nhau
- Bên trong thành nội là nơi ở và là nơi làm ở của An Dương Vương và các Lạc hầu, Lạc tướng
-Thành vừa là kinh đô vừa là một công trình quân sự lớn để bảo vệ an ninh quốc gia .
 Hoạt động 2: Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
GV gọi hs đọc mục 2
GV .Như vậy sau khi nhà nước Văn Lang suy yếu thì nhà nước Âu Lạc ra đời thế nhưng đất nước Âu Lạc yên ổn cha được bao lâu (khoảng năm 207 TCN thì sảy ra cuộc xâm lược của nhà Triệu(Triệu Đà)
 ?Em biết gi về nhân vật Triệu Đà
GV; Vào khoảng năm 181-180 TCN thì Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc 
H .Cuộc kháng chiến chống triệu Đà của nhân dân Âu Lạc diễn như thế nào ?
H. Sau nhiều lần tiến đánh Âu Lạc không thắng lợi Triệu Đà đã làm gì ?
H. Tại sao chúng lại biết là chúng không thể đánh thắng được ta?
 GV: Vì quân ta có loại vũ khí là nỏ thần.
GV: Cho nên Triệu Đà đã cho con trai là Trọng Thủy sang tìm hiểu và lấy con gáí An Dương Vương khi lấy được con gái An Dương Vương ,Trọng Thủy đã tìm hiểu rất kỹ về kỹ thuật quân sự và cách đánh ,sử dụng chiếc nỏ thần của nhà nước Âu Lạc .Sau đó Trọng Thủy đã về báo với vua cha là Triệu Đà bàn kế sách đánh nước ta . 
?Sau khi Triệu Đà dùng mưu kế chia rẽ nội bộ thì tình hình nước ta như thế nào? 
 Gv phát phiếu cho hs thảo luận .
 Gọi đại diện nhóm trình bày
 Gv bổ sung và treo đáp án
TL: Nội bộ nhà nước Âu Lạc rối loạn nên khiến các tướng giỏi như Cao Lỗ. Nồi Hầu phải bỏ về quê.
H. Sau khi thực hiện được âm mưu là chia rẽ nội bộ thì Triệu Đà đã làm gì?
H.Vì sao quân ta lại bị đánh bại ?
H.Dựa vào tư liệu truyền miệng và truyền thuyết,em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà ?
H.Theo em sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì ?
TL:Bài học kinh nghiệm xương máu là đối với kẻ thù phải tuyệt đối cảnh giác.
-Vua phải tin ở trung thần.Vua phải dân vào dân để đánh giặc ,bảo vệ đất nước.
Gv. Như vậy theo truyền thuyết ADV thì ADV vừa có công vừa có tội với lịch sử.Ông có công dựng nước, nhưng ông lại có tội là mất cảnh giác để nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu (năm 179 TCN ) mở đầu hơn một ngàn năm bắc thuộc. Để tưởng nhớ đến ông với nhà nước Âu Lạc thì nhân dân ta đã lập đền thờ ông tại thành Cổ Loa (HN)
GV; Kết luận và cho HS quan sát hình 40 SGK ,
GV;giới thiệu thêm theo sách kênh hình .
GV; kết luận
Hs đọc
Nghe
trả lời câu hỏi của GV đa ra .
Trả lời
TL: Giả vờ xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta
TL:Suy nghĩ TL
Nghe
HS nhận phiếu thảo luận và trả lời câu hỏi
 Quan sát và so sánh.
TL
TL : Vì ADV không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi, nên bị thất bại nhanh chóng. Đất nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu nhanh chóng.
TL; Chủ quan , mắc mưu kẻ thù, nội bộ không thống nhất.
trả lời câu hỏi của GV đa ra .
Nghe
Hs quan sát H 42 SGK .
5. Nhà nước Âu lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ?
- Năm 207 TCN ,nhân lúc nhà tần suy yếu. Triêu Đà cắt đất ba quận thành lập nước Nam Việt, rồi đem quân đánh xuống Âu Lạc
- Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại được quân Triệu.
- Triệu Đà biết không đánh được ,bèn vờ xin hoà và dùng mưu kế chia rẽ nội bộ nước ta.
-Năm 179 TCN, Triệu Đà sai quân đánh chiếm nước ta.
-An Dương Vương do chủ quan không đề phòng ,lại mất hết tướng giỏi nên bị thất bại nhanh chóng. 
-Nước ta rơi vào ách thống trị của nhà Triệu
* Nguyên nhân thất bại
- Do An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác, nội bộ mất đoàn kết.
o¹t ®éng 2
3. Củng cố , luyện tập
 GV giải thích 4 câu ca dao dóng khung cuối bài 
GV cho học sinh thảo luận nhóm .
Hãy chọn ý kiến đúng và đủ nhất trong những ý kiến sau nói về nguyên nhân sụp đổ của nhà nớc ÂU Lạc :
Do An Dương Vương gả Mỵ Châu cho Trọng Thuỷ.
Do Trọng Thuỷ phản bội 
Do các tướng giỏi như Cao Lỗ,Nồi Hầu bỏ về quê.
Do An Dương Vương chủ quan vì có lực lượng mạnh mà mất cảnh giác nên đã mắc mưu của Triệu Đà .
Do lực lượng của Triệu Đà quá mạnh .
Tất cả các ý kiến trên.
 Đáp án : D.
4. Hướng dẫn-Dặn dò :
 Học bài và ôn tập chương I,II để giờ sau ôn tập .
Đọc trước yêu cầu của bài ôn tập để tìm hiểu theo yêu cầu đó .
Lớp:6A tiết (TKB)...........Ngày Giảng.........../........../2011 Sĩ Số.........Vắng........
Lớp:6B tiết (TKB)...........Ngày Giảng.........../........../2011 Sĩ Số.........Vắng........
 Lớp 6a tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../../2010 Sĩ số..Vắng.
 Lớp 6b tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2010 Sĩ số..Vắng.
 Tiết 17 . Bài 16 . ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
 I.Mục đích và yêu cầu .
1. Kiến thức .
HS củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc ,từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước văn Lang và Âu Lạc .
Nắm được những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kì khác nhau .
Nắm được những nét chính của XH và nhân dân thời văn Lang Âu Lạc ,cội nguồn dân tộc .
2.Kĩ năng .
Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện ,tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện .
3.Thái độ:
Củng cố ý thức và tình cảm của HS đối với tổ quốc với nền văn hoá dân tộc .
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 Gv. Tài liệu tham khảo ( nếu có) Bảng phụ
HS. Tài liệu liên quan, ôn bài, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ? H.Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
 Em hãy mô tả về thành cổ Loa .( HS khá)
2. Bài mới .
GV giới thiệu bài- HS nghe và ghi đầu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung KT cần đạt
Hoạt động 1: Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian, địa điểm .
GV đặt câu hỏi
H: Dựa vào sgk và những bài mà em đã được học ,em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta ?
GV dùng bản đồ H24 sgk .(vn)
để xác định vùng người Việt Cổ sinh sống
GV. Những người việt cổ và các thế hệ con cháu là chủ nhân muôn thủa của đất nước Việt Nam.
GV Hướng dẫn các em lập sơ đồ dấu tích của người tối cổ ở VN ?
 Địa điểm 
1.Hang thẩm hai, thẩm khuyên (Lạng Sơn )
2. Núi Đọ (Thanh Hoá )
3.Hang kéo Lèng (Lạng Sơn )
4.Phùng nguyên cồn châu tiên ,Bến Đò ...
Nhớ lại các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV
Tl: Cách đây hàng chục vạn năm có người việt cổ sing sống.
Quan sát và nghe xác định
 Thời gian 
1.Hàng chục vạn năm 
2.40-30 vạn năm 
3.4 vạn năm 
4.4000-3500 năm .
1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta ? thời gian ? địa điểm ?
Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống .
 Hiện vật 
1.Chiếc răng của người tối cổ 
2.Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ.
3.Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.
4.Nhiều công cụ đồng thau .
 Hoạt động: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
H: XH nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào ?
H: Căn cứ vào đâu ,em xác định những tư liệu này ?
H: Tổ chức XH của người nguyên thuỷ VN ntn?
GV -Thời sơn vi người nguyên thuỷ sống thành từng bầy
- Thời hoà bình Bắc sơn ( đồ đá giữa) công cụ được ghè đẽo một mặt, bắt đầu có đồ gốm (bắc sơn) 
-Văn hoá Phùng nguyên (thời đại kim khí ) đồng thau xuất hiện.
GV hướng dẫn hs lập bảng những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ VN?
TL : Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn ngườm, sơn vi (đồ đá cũ ) công cụ đá được ghè đẽo thô sơ.
TL . Căn cứ vào những tài liệu của giới khảo cổ họcVN
HS nhớ lại những kiến thức và trả lời .
Nghe và ghi
HS thực hiện
2. XH nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào ?
Ngườm ,Sơn vi (đồ đá cũ ).
Văn hoá Hoà Bình -Bắc Sơn (đồ đá giữa )
Văn hoá Phùng nguyên (thời đại kim khí ), đồng thau xuất hiện
- Thời sơn vi người nguyên thuỷ sống thành từng bầy
-Thời kì Hoà Bình họ sống thành chế độ thị tộc mẫu hệ.
- Thời phùng nguyên họ sống thành từng bầy.
- Thời Phùng nguyên họ sống trong các bộ lạc là liên minh các thị tộc phụ hệ.
 Giai đoạn 
 Địa điểm 
 Thời gian 
Công cụ sản xuất 
Người tối cổ 
 Sơn Vi 
Hàng chục vạn năm 
Đồ đá cũ ,công cụ đá được ghè đẽo thô sơ.
Người tinh khôn 
(giai đoạn đầu )
Hoà Bình ,bắc Sơn 
40-30 vặn năm 
Đồ đá giữa và đồ đá mới,công cụ đá đợc mài tinh xảo .
Người tinh khôn 
(giai đoạn phát triển)
 Phùng Nguyên 
4000-3500 năm 
Thời đại kim khí,công cụ sản xuất bằng đồng thau + săt .
Hoạt động 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc ?
H: Những điều kiện dẫn đến và sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc ? 
 H. Cơ sở kinh tế của họ là gì ?
Gv kết luận về các quan hệ xã hội 
Trả lời theo SGk
TL: Họ sống bằng nghề nông nguyên thuỷ ( trồng trọt và chăn nuôi )
- Trồng lúa nước là chủ yếu ,hàng năm phải trị thuỷ để bảo vệ mùa màng.
Nghe
-Họ sống định cư ở vùng gò đồi trung du ,châu thổ sông Hồng sông Mã.
Họ sống bằng nghề nông .
-15 bộ lạc sinh sống ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ cần phải liên kết với nhau chống lũ lụt 
 Hoạt động 4: Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn lang- Âu lạc
H: Thời văn Lang -Âu lạc đã để lại cho chúng ta những gì ?
 H.Thời kì nhà nước văn Lang- Âu lạc có những công trình tiêu biểu gì?
Gv . Giới thiệu về Trống Đồng và công trình Thành Cổ Loa.
Học sinh dựa vào sgk để trả lời .
Đó là.
Suy nghĩ TL
Nghe
4. Những công trình tiêu biểu của thời Văn Lang -Âu Lạc ?
Tổ quốc .
Thuật luyện kim.
Nông nghiệp lúa nước .
Phong tục, tập quán riêng 
Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước
- Trống Đồng, Thành Cổ Loa.
3.Củng cố, luyện tập
Gv cho học sinh thảo luận nhóm .
 H. Thời văn Lang ,Âu lạc đã để lại cho chúng ta :
 A .Tổ quốc .
 B. Thuật luyện kim.
 C. Nông nghiệp lúa nước .
 D. Phong tục, tập quán riêng .
 E .Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.
 H. Điều nào là quan trọng nhất ?vì sao ? .
H. Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước là gì ?
Trả lời :
Quan trọng nhất là Tổ quốc ,vì có Tổ quốc sẽ làm cho mọi người VN được tự do ,hoà bình .
Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước là phải cảnh giác với kẻ thù xâm lược ,không được nhẹ dạ ,cả tin chúng dù có lúc chúng đã bị quân ta đánh bại .
4. Hướng dẫn-Dặn dò :
 Về nhà học bài ,làm bài tập ,ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì đạt được kết quả cao 
Lớp:6A tiết (TKB)...........Ngày Giảng.........../........../2011 Sĩ Số.........Vắng........
Lớp:6B tiết (TKB)...........Ngày Giảng.........../........../2011 Sĩ Số.........Vắng........
 Lớp 6a tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../../2010 Sĩ số..Vắng.
 Lớp 6b tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2010 Sĩ số..Vắng.
 Tiết 18. KIỂM TRA HỌC KÌ I
 ( Phòng ra đề thi)
 Lớp 6a tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2011 Sĩ số..Vắng.
 Lớp 6b tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2011 Sĩ số..Vắng.
CHƯƠNG III: THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC 
 LẬP .
Tiết 19 . Bài 17 : CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
Sau thất bại của An Dương Vương đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị (thờì kì bắc thuộc ).Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng .
 Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng được toàn dân ủng hộ ,giành được độc lập .
2 .Kĩ năng .
Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử .
3. Thái độ.
Giáo dục cho học sinh ý thức căm thù quân xâm lược ,ý thức tự hào .
Giáo dục cho các em lòng biết ơn Hai bà Trưng .
3.Kĩ năng .
Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện lịch sử .
4. Giáo dục tích hợp môi trường:HS thấy được những nơi diễn ra cuộc khởi nghĩa. Xác định được những địa điểm bùng nổ cuộc khởi nghĩa.
II. Chuẩn bị của thầy và trò.
Bảng phụ tranh ,tranh dân gian (hai bà ra trận ), phiếu học tập, bảng phụ,
Bản đồ H43 sgk .
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 2.Bài mới.
 GV giới thiệu bài – HS nghe và ghi đầu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung KT cần đạt
Hoạt động 1: Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I có gì đổi thay
GV gọi hs đọc mục 1
GV: Năm 179TCN sau cuộc kháng chiến của ADV chống Triệu Đà thất bại ,dân tộc ta ở vào tình trạng hơn một ngàn năm bắc thuộc
H: Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu chúng đã thực hiện chính sách gì ở nước ta?
H. Năm 111 sảy ra sự kiện gì?
H: Sau khi nhà Hán chiếm nước ta ,chúng đã thực hiện chính sách cai trị như thế nào ?
GV vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước(Học sinh vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Châu Giao.)
HS đọc
Nghe
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV .
TL
Tl: Chúng áp dụng chính sách cai trị của người Hán
Quan sát và thực hiện
1. Nước Âu Lạc từ thế kỷ II TCN đến thế kỉ I có gì thay đổi ?
- Sau thất bại của ADV năm 179TCN , Triệu Đà sáp nhập đất đai Âu Lạc vào Nam Việt, chia ÂL thành hai quận là Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN , Nhà Hán chiếm ÂL và chia thành 3 quận là Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
 - Đứng đầu Châu Giao là thứ sử trông coi việc chính trị, đô uý coi việc quân sự và đều là người Hán
- ở các quận ,huyện vẫn như cũ.
Châu Giao 
(Thứ sử )
 Quận 
(Thái thú ,Đô uý) 
 Huyện 
(Lạc tướng )
 Quận 
(Thái thú ,Đô uý) 
 Huyện 
(Lạc tướng )
 Quận 
(Thái thú ,Đô uý) ))ýu yusýu 
 Huyện 
 (Lạc tướng )
H. Nhà Hán gộp ÂL với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhắm mục đích gì? Em có nhận xét gì về cách đặt quan cai trị của người Hán?
Gv phát phiếu cho hs thảo luận.
Gọi đại diện nhóm TL
GV bổ sung và treo đáp án: Chúng muốn đồng hoá nhân dân ta,muốn biến nước ta thành quận huyện của TQ
- Bộ máy cai trị dập khuôn của người Hán nhưng từ huyện trở xuống vẫn phải thông qua người Việt để thực hiện c/s cai trị.
H: Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta ntn ?
H: Em biết gì về Thái Thú Tô Định (người Hán) ở nước ta ?
H: Nhân dân Châu Giao bị nhà Hán bóc lột ntn? Nhà Hán đưa người Hán sang ở Châu giao nhằm mục đích gì?
 GV kết luận
HS nhận phiếu thảo luận và cử đại diện nhóm TL.
Quan sát và so sánh
Suy nghĩ TL 
TL theo sgk
Suy nghĩ TL
Nghe
- Người Hán ra sức bóc lột nhân dân ta bằng các thứ thuế ,nhất là thuế muối ,sắt và bắt cống nạp những sản vật quý như ngà voi,sừng tê
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng.
GV gọi hs dọc mục 2
H: Em hãy nói rõ về thân thế của hai Bà Trưng ?
 H. Nguyên nhân nào khiến Hai bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa?
 Gv giới thiệu rõ hơn về thân thế của Hai bà Trưng
GDTHMT
H: Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng diễn ra ntn ?
Gv: Tương truyền ngày làm lễ tế cờ (xuất quân)Trưng trắc đã đọc 4 câu thơ (sgk)
H: Với 4 câu thơ đó , em hiểu ntn về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa ?
H: Em hãy nêu tên một số lực lượng của nhân dân ta lúc đó kéo về Mê Linh tụ nghĩa với Hai bà Trưng? .
Gv dùng lược đồ để xá định các thành phần tham gia
H: Theo em việc khắp nơi đều kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì ?
Gv : phát phiếu cho hs thảo luận.
Gọi đại diện nhóm TL
 Treo đáp án
- Cuộc khởi nghĩa đã được đong đảo nhân dân cả nước hương ứng.
-Tao ra lực lương đánh bại kẻ thù
H. Sau khi làm lễ tế cờ ,được dân chúng hướng ứng, nghĩa quân đã liên tiếp thắng lợi.Em hãy kể tên những thắng lợi đó?
H: Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra sao ?
 Gv hướng dẫn HS trình bày theo lược đồ
GV giải thích câu nói của Lê Văn Hưu ở cuối bài: Đây là cuộc khởi nghĩa thu hút được đông đảo dân chúng tham gia chống lại ách thống trị của nhà hán. cuộc KN báo hiệu thế lực PK phương bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta
HS đọc
TL theo sgk
TL thoe sgk
Nghe
Dựa vào sgk 
Nghe
Suy nghĩ TL
TL theo phần chữ nhỏ trong sgk
Quan sát và xác định
HS nhận phiếu thảo luận và TL
TL
TL
HS trình bày
Nghe
2. Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng bùng nổ .
 * Nguyên nhân :
- Chính sách áp bức ,tàn bạo .
- Thi Sách bị giết hại .
- Để trả nợ nước ,thù nhà Hai bà Trưng đẫ nổi dậy khởi nghĩa .
* Diễn biễn :
Mùa xuân năm 40 ,Hai bà Trưng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội).
-Nghĩa quân đã nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa ,Luy Lâu.
*Kết quả
Tô Định hoảng sợ bỏ thành chạy về Nam Hải. Quân Nam Hán ở các quận ,huyện khác bị đánh tan
Cuộc khởi nghĩa đã giành thắng lợi hoàn toàn
3. Củng cố , luyện tập
 GV cho học sinh thảo luận nhóm .
Khởi nghĩa Hai bà Trưng nổ ra năm nào, ở đâu ?
a, Năm 34 ,Luy Lâu (Bắc Ninh )
b, Năm 40 , Hát Môn (Hà Nội )
c, Năm 43, Cổ Loa (Hà Nội) 
 Đáp án : b .
4. Hướng dẫn- dặn dò :
 Học bài theo câu hỏi SGK.
 Làm các bài tập còn lại .
 Chuẩn bị bài mới bài 18 ,xem trước lược đồ H44 SGK .
 Lớp 6a tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2011 Sĩ số..Vắng.
 Lớp 6b tiết (TKB ) ..Ngày giảng.../.../2011 Sĩ số..Vắng.
Tiết 20 . Bài 18 : TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN 
 CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
I. Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
Sau cuộc khởi nghĩa thắng lợi ,Hai bà Trưng đã XD đất nước ,giữ gìn độc lập dân tộc vừa giành được ,đem lại quyền lợi cho nhân dân ,tạo sức mạnh để tiến hành cuộc K/C chống quân xâm lược Hán .
HS cần thấy rõ ý chí kiên cường,bất khuất của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán (42-43)
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ lịch sử .
3. Thái độ
HS ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng .
II. Chuẩn bị của thầy và trò
GV: Lược đồ H44 SGk ,H 45 sgk , phiếu học tập, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ .
H. Hãy vễ sơ đồ tổ chức bộ máy Châu Giao .
2. Bài mới .
GV giới thiệu bài – hs nghe và ghi đầu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung KT cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về việc sau khi hai bà trưng giành được đôc lập
GV gọi hs đọc mục 1
H: Sau khi đánh đuổi quân đô hộ ,Hai bà Trưng đã làm gì để giữ vững độc lập dân tộc ? 
 H. Ngoài việc phong chức tước cho những người có công ra thì hai bà trưng còn làm gì nữa?
H: Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi ,vua Hán đã làm gì ?
 Gv phát phiếu cho hs thảo luận.
 Gọi đại diện nhóm TL
 Gv bổ sung và treo đáp án
 Gv: Vua Hán nổi giận ,hạ lệnh cho các quận miền TQ khẩn chương chuẩn bị xe ,thuyền ,làm đường xá ,tích trữ lương thưc để sang xâm lược đàn áp nghĩa quân.
GV giải thích thêm .Sở dã vua Hán chưa hạ lệnh cho quân sang đàn áp cuộc KN Hai Bà Trưng và nhà Hán đang lo đối phó với phong trào KN nông dân TQ ở phía tây và phía bắc.
HS đọc
HS trả lời .
TL theo sgk
HS nhận phiếu thảo luận 

File đính kèm:

  • docgiao_an_su_6_ca_nam.doc