Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hà Giang

I-MỤC TIÊU:

1- Kiến thức, kĩ năng:

1.1 Kiến thức

HS biết :

_ Nhận biết: Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cổ đại. Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.

_ Thông hiểu: Các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.

_ Vận dụng: Làm bài kiểm tra

1. 2-Kĩ năng:

HS thực hiện được:

_ Biết: khái quát.

_ Thông thạo: Kĩ năng quan sát và so sánh cho HS.

2- Định hướng năng lực được hình thành:

2.1 Phẩm chất: tự học

2.2 Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

2.3 Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip, so sánh, nhận xét,đánh giá

II-CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của Giáo viên:

- Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của Học sinh:

- Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút

2-Kiểm tra bài cũ:5 phút

?Người ta tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở đâu?Yếu tố nào người tối cổ trở thành người tinh khôn? (10đ)

-Ở núi Đọ ,Quan Yên (Thanh Hoá),Xuân Lộc- Đồng Nai người ta phát hiện được nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

-Trải qua quá trình lao động.

3- Bài mới

 

doc144 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p cuộc sống làng bản luôn bị lũ lụt đe doạ .
 Giữa các vùng – các bộ lạc xảy ra tranh chấp xung đột , giặc bên ngoài đe doạ muốn có an ninh,yên ổn làm ăn phải có nhà nước )
1- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh và ngày càng gay gắt
-Nhu cầu bảo vệ sản xuất nên cần phải đoàn kết nhân dân cùng làm.
-Giữa các vùng, các bộ lạc xảy ra tranh chấp,xung đột,giặc bên ngoài đe doạ.nên cần phaỉ giải quyết các xung đột đó để có cuộc sống bình yên.
=> Cần 1 Nhà nước ra đời để điều hành quản lí xã hội tốt hơn.
?Bộ lạc Văn Lang chủ yếu cư trú ở đâu?
? So với các bộ lạc khác thì trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang như thế nào?
 ? Dựa vào thế mạnh của mình thì bộ lạc Văn Lang đã làm gì?
 ? Nước Văn Lang được thành lập như thế nào? Do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
 *GV giải thích :Hùng là mạnh,Vương là vua.
 ?Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ đã nói lên điều gì?
 GV:Đây là sự phản ánh quá trình hình thành của nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng dân tộc trên đất nước ta.Vậy sau khi thành lập thì nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Chúng ta sang phần 3
Năng lực hình thành : quan sát, tự học, nhận xét,,
-HS trả lời
(Vùng đất ven sông Hồng)
-HS trả lời
(Có nghề đúc đồng sớm phát triển,cư dân đông đúc,là 1 trong những bộ lạc giàu có và hùng mạnh nhất lúc bấy giờ.)
-HS trả lời
(Hợp nhất các bộ lạc khác lại thành 1 nước:Văn Lang.)
-HS trả lời
(Nước Văn Lang được thành lập vào thế kỉ VII TCN,
Do thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang (ở Gia Ninh-Phú Thọ) được các tù trưởng của các bộ lạc khác suy tôn, sau đó tập hợp các bộ lạc khác lại thành 1 nước và lấy tên là nước Văn Lang.Đóng đô ở Bạch Hạc-Phú Thọ. 
 .Ông tự xưng là Hùng Vươn
-HS lắng nghe
-HS trả lời
 (Nói lên cội nguồn của dân tộc.Nhưng cụ thể hơn là 50 người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao sinh sống và tôn người anh cả lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương.)
2. Nước Văn Lang thành lập.
-Vào thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ), đặt tên nước là Văn Lang
?.Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời,Hùng Vương tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào?
 GV giải thích: Tướng văn gọi là Lạc Hầu.
 Tướng võ gọi là Lạc Tướng.
 Con trai gọi là Quan Lang.
 Con gái gọi là Mỵ Nương.
 GV treo sơ đồ câm cho HS điền vào bộ máy nhà nước .
 ? Qua sơ đồ trên,nhà nước Văn Lang được chia thành mấy cấp? Mỗi cấp do ai đứng đầu và có nhiệm vụ gì ?
 (GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ và trình bày.)
 ? Em có nhận xét gì về cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương?
? Sự ra đời của nhà nước văn Lang có ý nghĩa như thế nào đối với người Việt Nam chúng ta?(Giáo dục thái độ)
GV cho HS xem hình 35 SGK/37
 Kết luận: Thời kì vua Hùng dựng nước là thời kì có thật trong lịch sử .
 GV giải thích thêm câu danh ngôn của Bác Hồ.
 Nói lên trách nhiệm của các thế hệ sau đặc biệt là thế hệ trẻ
Tích hợp GDANQP : Vua Hùng đã xây dựng lực lượng quân đội chăt chẽ , phát huy được sức mạnh quân đội
-HS trả lời
(Hùng Vương chia nước ra làm 15 bộ,vua nắm mọi quyền hành.)
-HS lắng nghe
-HS quan sát lược đồ,thảo luận.
(Tổ chức rất đơn giản,chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã có các cấp từ trung ương đến làng xã, có người chỉ huy chung có người chỉ huy từng bộ phận(liên hệ chuyện Thánh Gióng).
-HS trả lời
_ HS giỏi: Cách đây hơn 2.500TCN người Việt Nam của chúng ta đã có một nhà nước riêng do mình làm chủ,do mình thành lập không cần làng ,bản hay chiềng chạ riêng lẻ mà còn cómốiquan hệ gắn bó chặt chẽ mật thiết với nhau.
-HS lắng nghe
3-Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
+ Nhà nước Văn Lang được chia làm 2 cấp:
1- Trung ương do vua đứng đầu ,giúp vua còn có lạc hầu –lạc tướng.
2- Địa phương :
-Bộ do lạc tướng đứng đầu.
-Dưới bộ là chiềng ,chạ do bồ chính đứng đầu.
+ Bộ máy nhà nước còn đơn giản ,chưa có quân đội –chưa có luật pháp.
C. Hoạt động luyện tập(10phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
 Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương. 
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.
Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu 	
A. bộ . B. thị tộc. 
C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.
Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là
A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 
D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? 
A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn. 
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Đều hình thành trong khoảng thời gian tương đồng nhau.
D. Đều xuất phát từ nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
 + Phần tự luận
Câu 1. Em hãy hoàn thành bài tập sau
NỘI DUNG 
NƯỚC VĂN LANG 
Điều kiện ra đời 
Thời gian 
Địa bàn
Kinh đô
D. Hoạt động vận dụng(8phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1. Điểm khác biệt giữa bộ máy nhà nước Văn Lang và bộ máy nhà nước ta hiện nay là gì?
Câu 2. Khi đến thăm đền Hùng tại Phú Thọ, Bác đã căn dặn điều gì cho con cháu mai sau?
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng kiến thức(2phút)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
+ Sưu tầm các hình ảnh tiêu biểu, ca dao, các câu thơ về nhà nước Văn Lang
 * Đối với bài học ở tiết này:
 +Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước 
 * Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
_ Chuẩn bị bài 13: “ Đời sống vật chất –tinh thần của cư dân Văn Lang”.
BAN GIÁM HIỆU
NHÓM CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thùy Linh
Ngày soạn
Ngày dạy
25/11/2019
26/11/2019
27/11/2019
Tiết
1
2
1
2
3
4
18/11/2019
Lớp
6A4
6A5
6A1
6A8
6A9
6A7
ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT – TINH THẦN
CỦA CƯ DÂN VĂN LANG
 Bài 13 :
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức, kĩ năng
1.1 Kiến thức
- HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang tuy còn sơ khai.
- HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.
1.2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: quan sát tranh ảnh,công cụ,nhận xét,so sánh 
tìm hiểu về đời sống của cha ông ta ngày trước.
- HS thực hiện thành thạo: nêu được những điểm nổi bật về đời sống vật chất tinh thần của cư dân Văn Lang.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
- Phẩm chất: tự hào về cha ông ta ngày trước; yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh, nhận xét,đánh giá, 
II Chuẩn bị:
1-GV: tranh ảnh về văn hóa Đông sơn
2-HS:Xem các hình ở SGK,tập ghi bài,VBTLS. 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
A. Hoạt động khởi động(2phút)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GVđặt câu hỏi : đưa hình ảnh về kinh tế - xã hội của một số bộ lạc
Em hãy nhận xét về kinh tế - xã hội của bộ lạc 
GV nhận xét , đi vào bài mới
Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế –xã hội phát triển trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ lạc . Hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc sống của người dân Văn Lang như thế nào ?
B. Hoạt động hình thành kiến thức(20phút)
Mục tiêu: - HS biết: cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú của cư dân Văn Lang tuy còn sơ khai.
- HS hiểu: : thời kì Văn Lang cư dân đã xây dựng cho mình 1 cuộc sống vật chất-tinh thần riêng, phong phú, tuy còn sơ khai.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
GV:Văn Lang là 1 nước nông nghiệp,vì người dân lạc việt lúc bấy giờ đã biết trồng lúa nước và lúa nương, tuỳ theo điều kiện sống của họ.
*Giáo dục môi trường: Những điều kiện tự nhiên như thế nào làm cho kinh tế nông nghiệp của người Văn Lang phát triển? Chúng ta phải có ý thức như thế nào để giữ gìn cổ vật văn hóa của dân tộc.
(Đất đai màu mỡ)
GV hướng dẫn HS quan sát công cụ lao động ở H33-H34,
Bài 11 SGK/34 (hoặc cho HS xem công cụ phục chế:Lưỡi
Cày đồng,lưỡi liềm đồng )
 ?Người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì?
 GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ:
 ? So sánh với công cụ sản xuất ở thời Hoà Bình-Bắc Sơn?
- *GV giải thích:Như vậy ở thời Hoà Bình –Bắc Sơn công cụ xới đất để trồng trọt là lưỡi cuốc đá.Chính vì thế mà năng suất lao động chưa cao.Đến thời Văn Lang con người đã biết dùng lưỡi cày bằng đồng để xới đất,chính vì thế mà năng suất lao động cao hơn và đây cũng là 1 bước tiến dài trong quá trình lao động sản xuất của cư dân Văn Lang.
 ? Trong nông nghiệp,cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề gì?
 ? Họ biết trồng những loại cây gì?Và chăn nuôi những động vật nào?
 GV:Với công cụ bằng đồng ,nghề nông trồng lúa ở Văn Lang đã có những bước tiến mới.Họ biết trồng trọt –chăn nuôi trâu bò để cày,bừa,kéovà cây lúa đã trở thành cây lương thực chính,từ đây cuộc sống của họ rất ổn định và tạo điều kiện cho các nghề thủ công phát triển. 
 ? Người Văn Lang đã biết làm các nghề thủ công nào?
*Trực quan:
?Quan sát hình 36 SGK em có nhận xét gì?Nó có thể dùng để làm gì?Việc làm ra chiếc thạp đồng như vậy chứng tỏ điều gì?
?Trống đồng có mấy bộ phận.Theo em người Việt cổ dùng trống đồng vào những việc gì?(Quan sát hình 37)
?Quan sát hình 38 :hình trang trí trên trống đồng thể hiện điều gì?
GV cho HS xem H36,H37,H38 SGK/38.
 ? Qua các hình trên,em thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ? 
 ? Kĩ thuật luyện kim được phát triển như thế nào?
 ? Họ đã làm được những loại đồ đồng nào?Trong số đó loại nào thể hiện rõ nhất về trình độ và tài năng của họ?
 GV treo tranh hoa văn trống đồng và cho hS quan sát và mô tả.
 GV sơ kết:Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang,kĩ thuật đúc đồng của họ đã đạt đến 1 trình độ rất điêu luyện,được xem là hiện vật tiêu biểu cho trí tue, tài năng,tính thẩm mĩ của người thợ lúc bấy giờ.Bởi gì thạp đồng hay trống đồng rất khó đúc,trên mặt trống đồng có nhiều hoa văn to,đẹp,do quá trình đúc mà có,chứ không phải do con người khắc lên.
 ? Ngoài việc đúc đồng đạt đến 1 trình độ cao thì họ còn biết làm nghề gì nữa?
 ? Theo em việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã nói lên điều gì ?(Gìanh cho HS khá giỏi).
Tích hợp GDANQP: Ngoài chế tạo công cụ ra , người dân nơi đây chế tạo ra các loại công cụ nào để phòng vệ?
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS quan sát
-HS trả lời
(Công cụ xới đất của họ bằng lưỡi cày đồng.)
-Đại diện nhóm trả lời
(Ở thời Hoà Bình-Bắc Sơn công cụ xới đất của họ là lưỡi cuốc đá,năng suất lao động chưa cao.)
-HS lắng nghe
-HS trả lời
(Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.)
-HS trả lời
(Ngoài cây lúa, họ còn biết trồng khoai,đậu,cà,bầu,bí,Chuối,cam..
 -Chăn nuôi gia súc:Trâu,bò,chó, lợn .
Gia cầm:Ga, vịt )
 .Ngoài ra họ còn biết đánh bắt cá và chăn tằm.
-HS lắng nghe
-HS trả lời
(Làm gốm, dệt vải,làm nhà ở, đóng thuyền .)
-HS quan sát, trả lời câu hỏi..
(Trang trí hoa văn rất phong phú,dùng để đựng vật phẩm trong gia đình ,nhưng khi chủ nhân chết ,nó trở thành chiếc quan tài.Thạp đồng là niềm tự hào của nghề đúc đồng và của văn hóa Việt Nam .)
-HS trả lời
(-Có 3 bộ phận:Mặt trống,tang trống ,thân trống.
-Sử dụng trong các lễ nghi nông nghiệp ,cầu mưa thuận gió hòa,mùa màng sinh sôi nảy nở,cũng như trong các dịp hội hè ,vui chơi,múa hát.Nó cũng là vật tượng trưng cho quyền uy của các tù trưởng ,thủ lĩnh,được dùng để tập hợp quần chúng,chỉ huy chiến đấu và là vật dùng để trao đổi hàng hóa,hoặc để chôn theo người chết.)
-HS trả lời
(Người Việt cổ đã đóng được thuyền .Trên thuyền có người đội mũ lông chum,tay cầm cung tên ,giáo mác như đang trong tư thế chiến đấu chống ngoại xâm,bảo vệ đất đai ,mùa màng và cuộc sống của mình.Cành 2 người đang giã gạo,một nam một nữ thể hiện vai trò của người phụ nữ đã được khẳng định trong lao động.
-Hình trang trí trên trống đồng nói lên đời sống của người Việt cổ .Đó là đời sống của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu.)
 (Nghề luyện kim.)
(Được chuyên môn hoá.)
-HS trả lời
(Lưỡicày,cuốc,liềm,dao.giáoĐặc biệt là thạp đồng và trống đồng.)
-HS quan sát, chú ý lắng nghe..
-HS trả lời
(Họ còn biết nghề rèn sắt.)
-HS trả lời
 (Đây là thời kì đồ đồng và thuật luyện kim rất phát triển.Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trong và ngoài nước đã chứng tỏ có sự trao đổi lưu hành trong và ngoài nước.)
1-Nông nghiệp và các nghề thủ công:
 a-Nông nghiệp:
.Họ biết trồng trọt và chăn nuôi.
b-Các nghề thủ công.
 .Họ biết làm đồ gốm,dệt vải, làm nhà ở,đóng thuyền.
.Nghề luyện kim được chuyên môn hoá.
 .Họ còn đúc được thạp đồng và trống đồng.
 .Họ còn biết nghề rèn sắt.
 GV trong nông nghiệp,các nghề thủ công phát triển.Vậy về đời sống vật chất của họ ra sao? Chúng ta sang phần 2.
 ? Đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì ?
 GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề sau: (2 phút)(*Gíao dục môi trường)
 Nhóm 1:Nơi ở của người Văn Lang như thế nào?Họ dùng vật liệu gì để làm nhà?Tại sao họ phải ở nhà sàn?
 Nhóm 2:Người Văn Lang đi lại chủ yếu bằng phương tiện gì?Tại sao?
 Nhóm 3:Thức ăn chủ yếu hàng ngày của người Văn Lang là gì?
 (Trong bửa ăn họ dùng cái gì để ăn)
 Nhóm 4:Người Văn Lang mặc đồ như thế nào?Trong những ngày lễ hội họ ăn mặc ra sao?
 -sau đó GV cho các nhóm nhận xét và bổ sung.
* Năng lực hình thành: vấn đáp thảo luận, nhận xét, tự học..
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
 (An,mặc,ở và đi lại .)
- HS: Đại diện nhóm lần lượt trả lời,
2-Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
 .Họ ở nhà sàn.
 .Đi lại chủ yếu bằng thuyền,
hoặc voi, ngựa.
.Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ với rau, cà, thịt, cá.
 .Nam mình trần, đi chân đất,đóng khố.
 .Nữ mặc váy, có yếm che, tóc cắt ngắn hay tết đuôi sam.
GV đời sống vật chất của họ còn thấp,đơn giản,nhưng cũng rất đa dạng và phong phú.Còn về đời sống tinh thần của họ ra sao ? Chúng ta sang phần 3.
? Xã hội Văn Lang chia thành mấy tầng lớp?
 GV:Chính vì chưa có sự phân biệt sâu sắc giữa các tầng lớp,cho nên những ngày lễ hội,được mùa họ thường tổ chức vui chơi.
 ? Sau những ngày lao động mệt nhọc,cư dân Văn Lang thường làm gì?
 GV:Cư dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội và rất thích ca hát,nhảy múa,tổ chức các trò chơi như đua thuyền,đấu vật,
Giã gạo..
 ? Nhạc cụ thường dùng của cư dân Văn Lang là gì?
 GV treo tranh hoa văn trống đồng.
? Truyện trầu cau và bánh giầy,bánh chưng cho ta biết người thời Văn Lang có những tục gì?
(Lễ tết ,lễ hỏi)
*Liên hệ thực tế.
-Ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì phong tục của thời Văn Lang về lễ tết, lễ hỏi
*Gíao dục thái độ :
-Sự tồn tại của quốc gia Văn Lang có ý nghĩa như thế nào?
* Năng lực hình thành : vấn đáp, nhận xét, tự học.
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
(Chia thành nhiều tầng lớp khác nhau.
Vua quan.
 Nông dân tự do.
 Nô tỳ.
 .Tuy vậy sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc.)
-HS chú ý lắng nghe
(Họ thường tổ chức lễ hội vui chơi lẫn nhau.)
-HS chú ý lắng nghe
-HS trả lời
(Trống đồng,chiêng,khèn.)
-HS quan sát, nhận xét.
(Trống đồng là hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Văn
Lang,trên mặt trống đồng có nhiều hoa văn thể hiện cảnh sinh hoạt về đời sống vật chất-tinh thần của cư dân Văn Lang.Chính giữa trống đồng là ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho mặt trời (lúc đó cư dân Văn Lang thờ thần Mặt Trời)
.Trống đồng được coi là trống sấm,người ta đánh trống để cầu mưa thuận, gió hoà,trong những ngày lễ hội,được mùa
-HS trả lời
(Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc ,ý thức về cội nguồn –cơ sở của các cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc sau này .)
3-Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
Vua quan.
 Nông dân tự do.
Nô tỳ.
.Họ thường tổ chức lễ hội vui chơi ca hát.
.Nhạc cụ: 
Trống đồng,khèn,chiêng.
.Có tục nhuộm răng ăn trầu và thờ cúng các vị thần.
.Đời sống vật chất,đời sống tinh thần tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc.
C. Hoạt động luyện tập(10phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1:Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất,đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn, mặc, đi lại và tín ngưỡng?(Nhận biết)
Câu 2:Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các yếu tố nào sau đây(Thông hiểu)
 a-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau làm thuỷ lợi để bảo vệ mùa màng.
 b-Thông qua lễ hội, họ gần gũi nhau hơn.
 c-Các bộ lạc,chiềng chạ cùng nhau chống kẽ thù xâm lược.
 d-Cả 3 yếu tố trên.(x)
D. Hoạt động vận dụng(8phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Ngày nay chúng ta vẫn còn duy trì phong tục, tập quán gì ?(Vận dụng)
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng kiến thức(2phút)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Sưu tầm một số hình ảnh về một số lễ hội xưa
 +Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài chú ý phần 2, phần 3.
 + Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài 14: NƯỚC ÂU LẠC.
Câu 1:Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần đã diễn ra như thế nào?
Câu 2:Nước Âu Lạc ra đời như thế nào?
Câu 3:Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?
BAN GIÁM HIỆU
NHÓM CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thùy Linh
Ngày soạn
Ngày dạy
25/11/2019
26/11/2019
27/11/2019
Tiết
1
2
1
2
3
4
18/11/2019
Lớp
6A4
6A5
6A1
6A8
6A9
6A7
NƯỚC ÂU LẠC
 Bài 14 :
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết: tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ khi buổi đầu dựng nước.
- HS hiểu: bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu bài học lịch sử.
- HS thực hiện thành thạo: nhận thấy tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ khi buổi đầu dựng nước; bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
3.Thái độ:
- Thói quen: nhận xét,so sánh, tìm hiểu lịch sử dân tộc Việt buổi đầu dựng nước và giữ nước.
- Tính c

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12852811.doc