Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019

 I.MỤC TIÊU:

 1-Kiến thức :

*Hs biết:

 -HS cần nắm được qui luật lịch sử là qua mấy ngàn năm tồn tại.

 -Thời cổ đại đã để lại cho con người một di sản đồ sộ quí báu về văn hoá.

*Hs hiểu:

-Người phương Đông, phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú rực rỡ về chữ viết,chữ số ,lịch,văn học nghệ thuật.

2-Kĩ năng :

*Hs thực hiện được:

- Mô tả một công trình lớn của thời cổ đại qua tranh ảnh mà GV sưu tầm.

*Hs thực hiện thành thạo:

- Kỹ năng thẩm mỹ, hội họa, kiến trúc.

3-Thái độ :

* Thói quen:

- Qua bài giảng, HS thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.

*Tính cách:

-Giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.

-Giáo dục môi trường

4- Định hướng năng lực được hình thành:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip

II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-Nêu vấn đề, Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận,thuyết giảng,gợi mở

III.CHUẨN BỊ :

1-Chuẩn bị của GV:Tìm hiểu nội dung câu chuyện I-li-at,Ô-đi-xê

2-Chuẩn bị củaHS:Nghiên cứu các H12,13,14,15,16,17.

 _Trực quan:HS quan sát các công trình văn hoá thời cổ đại và tập mô tả,phân tích

_Phân tích các thành tựu khoa học (Lịch của người phương Tây,hệ chữ cái a,b,c )

 

doc158 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n định.
Câu 2: ? Nền sản suất ngày càng phát triển,số người lao động ngày càng tăng ,tất cả mọi người vừa lo vịêc ngoài đồng vừa lo việc trong nhà (đúc đồng)được không?Vì sao? (4đ)
 HS:Không,phải có sự phân công trong lao động,nông nghiệp và thủ công nghiệp (đúc đồng ,làm đồ gốm) tách thành 2 nghề riêng.Nếu làm như vậy thì rất vất vả,cần phải có người lao động ở ngoài đồng,và người lao động ở trong nhà .
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi quan sát tranh ảnh về công cụ lao động
GV nhận xét , đi vào bài mới 
Trong bài học trước,chúng ta đã tìm hiểu về những chuyển biến trong nền kinh tế .Từ những chuyển biến trong nền kinh tế đã dẫn đến những chuyển biến trong xã hội,có sự phân công lao động,có sự phân hoá giàu nghèo .Đây là những chuyển biến quan trọng nhất,chuẩn bị cho 1 thời đại mới.Thời đại dựng nước của cư dân ở các vùng ven sông lớn.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Những chuyển biến về kinh tế ở thời kì này đã dẫn đến những thay đổi về mặt xã hội.
 _Sự phân công lao động được ra đời.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
?Những phát minh ở thời Hoa Lộc ,Phùng Nguyên là gì? 
 ? Em có nhận xét gì về việc đúc 1 công cụ bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung so với việc làm một công cụ bằng đá.
 ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ đồng không?
 ? Nền sản suất ngày càng phát triển,số người lao động ngày càng tăng ,tất cả mọi người vừa lo vịêc ngoài đồng vừa lo việc trong nhà (đúc đồng)được không?Vì sao?
 ? Theo em thì người đàn ông lo việc ngoài đồng hay lo việc ở trong nhà ?
 ? Theo em vì sao có sự phân công trong lao động?(Giành cho hs khá giỏi)
* Năng lực hinh thành: quan sát, thuyết trình,
-HS trả lời
(Thuật luyện kim.)
-HS trả lời
(Đúc 1 công cụ đồng khó hơn,phức tạp hơn.Nhưng nhanh hơn,sắc bén hơn và năng suất lao động cũng cao hơn.)
-HS trả lời
 (Không,chỉ có 1 số người biết đúc công cụ đồng mà thôi.)
-HS trả lời
 (Không,phải có sự phân công trong lao động,nông nghiệp và thủ công nghiệp (đúc đồng ,làm đồ gốm) tách thành 2 nghề riêng.Nếu làm như vậy thì rất vất vả,cần phải có người lao động ở ngoài đồng,và người lao động ở trong nhà .)
-HS trả lời
(Người đàn ông lo việc ngoài đồng,người đàn bà lo việc nhà hợp lí hơn,bởi vì công việc nhà nhẹ nhàng,phù hợp với người phụ nữ.)
HS:Vì những công việc nặng nhọc phù hợp với người đàn ông,mọi người chuyên tâm công việc của mình hơn,năng suất cao và thu nhập kinh tế cao hơn.
 Do nền sản xuất ngày càng phát triển, đòi hỏi phải có sự phân công trong lao động để mọi người chuyên tâm lo từng công việc.
1- Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
Từ khi khi thuật luyện kim được phát minh và nghề nông trồng lúa nước ra đời,con người phải chuyên tâm làm một nghề nhất định sự phân công lao động đã được hình thành.
Thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp là một bước tiến trong xã hội.
*GV sơ kết:Như vậy sự phân công lao động vừa là kết quả của quá trình sản xuất,vừa là động lực thúc đẩy nền sản xuất phát triển tiến những bước xa hơn.Vậyvề xã hội có gì đổi mới ,chúng ta sang phần 2
?Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào?(thị tộc)? Các làng, bản (chiềng ,chạ)được ra đời như thế nào?
 GV cho HS điền vào sơ đồ tổ chức bộ lạc. 
Bộ lạc
Buôn sóc
Chiềng ,chạ
Chiềng ,chạ
 ? Trong lao động nặng nhọc (luyện kim,cày,bừa---) ai làm là chính?
 *GV liên hệ về gia đình hiện nay.
 ? Tại sao chế độ phụ hệ lại thay thế cho chế độ mẫu hệ ?
 GV:Đứng đầu làng,bản là già làng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và quản lí,còn đứng đầu bộ lạc là tù trưởng có quyền chỉ huy,sai bảo và được chia phần nhiều hơn sau khi thu hoạch mùa màng.
-Thời kì này có 1 sự đáng chú ý đó là việc chôn người chết có kèm theo công cụ lao động hoặc đồ trang sức.
 ?Em có suy nghĩ gì về việc có nhiều ngôi mộ không có của cải chôn theo và có vài ngôi mộ được chôn theo nhiều của cải và đồ trang sức? 
HS thảo luận nhóm đôi.
GV:Vậy bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?Chúng ta sang phần 3
-HS trả lời
(Nền sản xuất ngày càng phát triển,cuộc sống ngày càng ổn định ,họ định cư lâu dài ở ven các con sông lớn
dần dần hình thành các cụm chiềng- chạ-làng –bản.)
-HS điền vào sơ đồ
 HS:Người đàn ông làm là chính 
-HS trả lời
(Người đàn ông có 1 vị trí rất quan trọng trong gia đình,trong sản xuất,trong làng ,bản)
-HS lắng nghe
-HS trả lời thảo luận
(Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.Người giàu khi chết được chôn theo nhiều của cải và đồ trang sức,còn người nghèo thì không có.)
2-Xã hội có gì đổi mới.
-Nhiều làng,bản (chiềng,chạ) họp nhau thành bộ lạc.
-Đề cao vai trò của người đàn ông.
-Đứng đầu làng bản là già làng có uy tín.
-Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng
-Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ .
-Trong xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
?Những nền văn hoá lớn được nảy sinh ở đâu? Vào thời gian nào?
?Tại sao chúng ta tập trung tìm hiểu khu vực văn hóa Đông Sơn?(giành cho HS khá –giỏi)
GV cho HS xem hình ảnh trong sách giáo khoa và nêu tác dụng của từng công cụ .
 ? Theo em,nhữnh công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ?
GV sơ kết:Do sự tác động của nền kinh tế,xã hội đã có những chuyển biến quan trọng.
 + Hình thành sự phân công trong lao động.
 + Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ.
 + Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
 + Công cụ sản xuất và đồ dùng ngày càng phát triển,đồ đồng 
.
-HS trả lời
(Vào thế kỉ VIII _ I TCN nứớc ta đã hình thành 3 
nền văn hoá lớn: Oc Eo (An Giang) ở Tây nam bộ.
 Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam trung bộ.
 Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ)
-HS trả lời
( Ba nền văn hoá phát triển đầu tiên ở nước ta ,tuy nhiên cũng có khu vực phát triển cao hơn và rộng hơn.Đặc biệt là khu vực ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ,còn gọi là văn hoá Đông Sơn.Đông Sơn là vùng đất ven sông Mã,thuộc tỉnh Thanh Hoá,nơi phát hiện hàng loạt đồ đồng,tiêu biểu cho 1 giai đoạn phát triển cao của con người thời đó ,nền văn hoá Đông Sơn được hình thành chủ yếu ở vùng đồng bằng của các con sông:sông Hồng,sông Mã,sông Cã.Chủ nhân của nó là người Việt.)
-HS quan sát hình ảnh
-HS trả lời
 (Công cụ đồng được thay thế cho công cụ đá.Đặc biệt là sự xuất hiện của lưỡi cày đồng .)
3-Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào?
.Từ thế kỉ VIII _thế kỉ I TCN trên đất nước ta đã hình thành 3 nền văn hoá lớn:
 + Oc Eo:An Giang.
 + Sa Huỳnh :Quảng Ngãi.
 + Đông Sơn :Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Thời văn hoá Đông Sơn công cụ bằng đồng được thay thế cho công cụ bằng đá.
 -Cư dân thời văn hoá Đông Sơn là người Lạc Việt.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu1:Truyện Sơn tinh, Thuỷ tinh phản ánh: 
A. Cuộc đấu tranh quyết liệt của tổ tiên ta chống lũ lụt để tồn tại.
B.Tranh giành trong hôn nhân thời xưa.
C.Ước mơ của con người.
Câu2: Truyện Thánh Gióng phản ánh:
A.Lòng căm giận bọn xâm lăng.
B.Truyền thống quật cường chống ngoại xâm của tổ tiên ta.
C.Tài nghệ của người Việt ta.
Câu3: Để giữ yên ổn cộng đồng, chống chọi với thiên tai cần:
A .Đoàn kết.
B. Hợp tác lại.
C. Người đứng đầu điều hoà mâu thuẫn, giữ yên trật tự cộng đồng tập hợp mọi người chống thiên tai: Nhà nước.
Câu 4: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra: 
A. Việc trồng lúa	C. Lửa
B. Thuật luyện kim	D. Chăn nuôi
Câu 5: Các nhà khảo cổ đã phát hiện được nhiều cục xỉ, cục đồng, dây đồng, dùi đồng ở:
A. Phùng Nguyên	C. Cả A, B đúng
B. Hoa Lộc	D. Cả A, B sai
Câu 6: Vùng đồng bằng màu mỡ của các con sông lớn nào dần trở thành nơi sinh sống lâu dài của người nguyên thuỷ.
A. Sông Hồng	C. Sông Thu Bồn, sông Cửu Long
B. Sông Mã, sông Cả	D. Cả A, B đúng
Câu 7: Di chỉ Phùng Nguyên ở:
A. Thanh Hoá	C. Hoà Bình
B. Phú Thọ	D. Đồng Nai
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
?Những nền văn hoá lớn được nảy sinh ở đâu? Vào thời gian nào?(Nhận biết)
 HS:Vào thế kỉ VIII _ I TCN nứớc ta đã hình thành 3 nền văn hoá lớn: Oc Eo (An Giang) ở Tây nam bộ. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam trung bộ.Đông Sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
?Kể tên 1 số công cụ đồng thời văn hoá Đông Sơn?
(Thông hiểu)
Theo em công cụ nào góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển?(Vận dụng) (đặc biệt là cây lúa). 
HS:(Lưỡi cày đồng)
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
 +Phần bài cũ:Các em về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
 _Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS.
 +Phần bài mới :Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG.
 Câu 1:Nhà nước Văn Lang ra đời trong điều kiện nào?
Câu 2:Nước Văn Lang được thành lập như thế nào?
Tuần : 13 Ngày soạn: 19/11/2018
Tiết PPCT: 13	 Ngày dạy: 21/11/2018
 Bài 12 : NƯỚC VĂN LANG 
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
- HS biết: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang.
- Hs hiểu: Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử,tuy còn sơ khai,nhưng đó là 1 tổ chức đất nước vững bền,đánh dấu sự mở đầu cho thời kì dựng nước.
 2.Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Kĩ năng vẽ sơ đồ 1 tổ chức nhà nước sơ khai. 
- HS thực hiện thành thạo: Nhận xét, so sánh,đánh giá các sự kiện lịch sử.
 3.Thái độ:
- Thói quen: Nhận xét, so sánh,đánh giá các sự kiện lịch sử 
- Tính cách: Tự hào dân tộc, nước ta có 1 quá trình lịch sử lâu dài,đồng thời giáo dục cho HS tình cảm cộng đồng .(Giáo dục môi trường)
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, video clip, so sánh, nhận xét,đánh giá, 
5.Tích hợp GDANQP: Vua Hùng đã xây dựng lực lượng quân đội chăt chẽ , phát huy được sức mạnh quân đội
II.PHƯƠNG PHÁP:
-Vấn đáp, quan sát,tái hiện sự kiện lịch sử
III.CHUẨN BỊ:
1-Gv: Sơ đồ nhà nước Văn Lang
2-HS:Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
 Tập ghi bài ,SGK ,VBTLS.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1-Ổn định tổ chức và kiểm diện:1 phút 
2-Kiểm tra bài cũ:4 phút
?Sự phân công lao động được hình thành như thế nào ?(10đ)
 TL:Do sản xuất phát triển,thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp,xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà.
 ?Nêu những nét mới về kinh tế_ xã hội của cư dân Lạc Việt?(10 đ)
 TL: Kinh tế:Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Có sự phân công trong lao động 
Xã hội:Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ, xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.
 Làng bản được hình thành và càng mở rộng.
 GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
 + Em hãy cho biết nội dung của các bức tranh. 
	+ Những hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến những chuyển biến gì của người dân Việt Cổ?
	+ Em có hiểu biết gì về chuyển biến trong sản xuất và xã hội người dân Việt Cổ? 
+ Bốn hình ảnh này là: những chuyển biến tiến bộ của công cụ sản xuất.
+ Đó là những hình ảnh tiêu biểu cho ngành kinh tế cơ bản của dân Việt Cổ thời xưa là nông nghiệp.......
 Giáo viên nhận xét và vào bài mới: Đó là những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ là sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành của nhà nước Văn Lang.
- Nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử,tuy còn sơ khai,nhưng đó là 1 tổ chức đất nước vững bền,đánh dấu sự mở đầu cho thời kì dựng nước.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
?Vào khoảng thế kỉ VIII_ VII TCN,trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có điểm gì mới?(giáo dục môi trường)
 ? Theo em,truyện Sơn Tinh,Thuỷ Tinh đã nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó ?
 GV cho HS xem công cụ phục chế ở H31,H32
 ? Em có suy nghĩ gì về các vũ khí nói trên?
* Liên hệ Thánh Gióng
-Truyện Thánh Gióng cũng phản ánh điều này khi giặc An xâm lược nước ta , Thánh Gióng cưỡi ngựa sắtcùng nhân dân lên đường chiến đấu
?Sơ kết các ý trên theo em có mấy nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nứơc Văn Lang ?
 GV: vào thời kì này ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có đủ điều kiện để nhà nước ra đời.
 GV chuyển ý sang phần 2.
* Năng lực hình thành: vấn đáp quan sát , nhận xét..
-HS quan sát lược đồ, trả lời
 (Hình thành những bộ lạc lớn,nền kinh tế phát triển,mâu thuẫn người giàu,người nghèo nảy sinh,nghề trồng lúa gặp nhiều khó khăn,thiên tai lũ lụt.)
-HS trả lời
(Lúc bấy giờ lụt lội thường xuyên xảy ra nhân dân ta phải đắp đê ngăn nước,chống lũ lụt để bảo vệ mùa màng và cuộc sống.)
(Xã hội có sự tranh chấp –xung đột giữa vùng này và vùng khác .)
-HS quan sát, trả lời.
( Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo 
 Nông nghiệp cuộc sống làng bản luôn bị lũ lụt đe doạ .
 Giữa các vùng – các bộ lạc xảy ra tranh chấp xung đột , giặc bên ngoài đe doạ muốn có an ninh,yên ổn làm ăn phải có nhà nước )
1- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo nảy sinh và ngày càng gay gắt
-Nhu cầu bảo vệ sản xuất nên cần phải đoàn kết nhân dân cùng làm.
-Giữa các vùng, các bộ lạc xảy ra tranh chấp,xung đột,giặc bên ngoài đe doạ.nên cần phaỉ giải quyết các xung đột đó để có cuộc sống bình yên.
=> Cần 1 Nhà nước ra đời để điều hành quản lí xã hội tốt hơn.
?Bộ lạc Văn Lang chủ yếu cư trú ở đâu?
? So với các bộ lạc khác thì trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang như thế nào?
 ? Dựa vào thế mạnh của mình thì bộ lạc Văn Lang đã làm gì?
 ? Nước Văn Lang được thành lập như thế nào? Do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
 *GV giải thích :Hùng là mạnh,Vương là vua.
 ?Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ đã nói lên điều gì?
 GV:Đây là sự phản ánh quá trình hình thành của nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng dân tộc trên đất nước ta.Vậy sau khi thành lập thì nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? Chúng ta sang phần 3
Năng lực hình thành : quan sát, tự học, nhận xét,,
-HS trả lời
(Vùng đất ven sông Hồng)
-HS trả lời
(Có nghề đúc đồng sớm phát triển,cư dân đông đúc,là 1 trong những bộ lạc giàu có và hùng mạnh nhất lúc bấy giờ.)
-HS trả lời
(Hợp nhất các bộ lạc khác lại thành 1 nước:Văn Lang.)
-HS trả lời
(Nước Văn Lang được thành lập vào thế kỉ VII TCN,
Do thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang (ở Gia Ninh-Phú Thọ) được các tù trưởng của các bộ lạc khác suy tôn, sau đó tập hợp các bộ lạc khác lại thành 1 nước và lấy tên là nước Văn Lang.Đóng đô ở Bạch Hạc-Phú Thọ. 
 .Ông tự xưng là Hùng Vươn
-HS lắng nghe
-HS trả lời
 (Nói lên cội nguồn của dân tộc.Nhưng cụ thể hơn là 50 người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao sinh sống và tôn người anh cả lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương.)
2. Nước Văn Lang thành lập.
-Vào thế kỉ VII TCN, ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ), có vị thủ lĩnh dùng tài năng khuất phục được các bộ lạc và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ), đặt tên nước là Văn Lang
?.Sau khi nhà nước Văn Lang ra đời,Hùng Vương tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào?
 GV giải thích: Tướng văn gọi là Lạc Hầu.
 Tướng võ gọi là Lạc Tướng.
 Con trai gọi là Quan Lang.
 Con gái gọi là Mỵ Nương.
 GV treo sơ đồ câm cho HS điền vào bộ máy nhà nước .
 ? Qua sơ đồ trên,nhà nước Văn Lang được chia thành mấy cấp? Mỗi cấp do ai đứng đầu và có nhiệm vụ gì ?
 (GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ và trình bày.)
 ? Em có nhận xét gì về cơ cấu tổ chức nhà nước thời Hùng Vương?
? Sự ra đời của nhà nước văn Lang có ý nghĩa như thế nào đối với người Việt Nam chúng ta?(Giáo dục thái độ)
GV cho HS xem hình 35 SGK/37
 Kết luận: Thời kì vua Hùng dựng nước là thời kì có thật trong lịch sử .
 GV giải thích thêm câu danh ngôn của Bác Hồ.
 Nói lên trách nhiệm của các thế hệ sau đặc biệt là thế hệ trẻ
Tích hợp GDANQP : Vua Hùng đã xây dựng lực lượng quân đội chăt chẽ , phát huy được sức mạnh quân đội
-HS trả lời
(Hùng Vương chia nước ra làm 15 bộ,vua nắm mọi quyền hành.)
-HS lắng nghe
-HS quan sát lược đồ,thảo luận.
(Tổ chức rất đơn giản,chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã có các cấp từ trung ương đến làng xã, có người chỉ huy chung có người chỉ huy từng bộ phận(liên hệ chuyện Thánh Gióng).
-HS trả lời
_ HS giỏi: Cách đây hơn 2.500TCN người Việt Nam của chúng ta đã có một nhà nước riêng do mình làm chủ,do mình thành lập không cần làng ,bản hay chiềng chạ riêng lẻ mà còn cómốiquan hệ gắn bó chặt chẽ mật thiết với nhau.
-HS lắng nghe
3-Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
+ Nhà nước Văn Lang được chia làm 2 cấp:
1- Trung ương do vua đứng đầu ,giúp vua còn có lạc hầu –lạc tướng.
2- Địa phương :
-Bộ do lạc tướng đứng đầu.
-Dưới bộ là chiềng ,chạ do bồ chính đứng đầu.
+ Bộ máy nhà nước còn đơn giản ,chưa có quân đội –chưa có luật pháp.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
 Câu 1. Đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
A. An Dương Vương. B. Hùng Vương. 
C. Lạc tướng. D. Lạc hầu.
Câu 2. Bồ chính là người đứng đầu 	
A. bộ . B. thị tộc. 
C. bộ lạc. D. chiềng, chạ.
Câu 2. Ý nghĩa của truyền thuyết Âu Cơ - Lạc Long Quân là
A. phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
C. lí giải về nguồn gốc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 
D. nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 4. Sự hình thành nhà nước Văn Lang có điểm gì giống so với sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? 
A. Đều hình thành bên bờ các con sông lớn. 
B. Đều xuất phát từ nhu cầu đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Đều hình thành trong k

File đính kèm:

  • docGiao an MOI lich su 6_12748061.doc