Giáo án môn học lớp 5 - Tuần học 16 đến tuần 18
TÂP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
m đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh. - HS viết bài. - Thu chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn làm biên bản của một vụ việc. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. ii. Đồ dùng dạy – học • HS chuẩn bị giấy. • Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm. cần cù. - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét chung và cho điểm HS. - Mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu có từ trái nghĩa, 1 câu có từ đồng nghĩa với từ mình chọn. - Nhận xét bài làm của bạn . B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài. (1') 2. Hướng dẫn làm bài tập. (29') Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. 1 HS đọc. - Làm bài nhóm 3. - Gắn phiếu lên bảng và đọc phiếu. - Nhận xét bài làm của HS. - Kết luận lời giải đúng. 1.a) đỏ – điều – son trắng – bạch xanh – biếc – lục hồng - đào Bài 2 - Gọi HS đọc bài văn. + Trong miêu tả người ta thường hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn? + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tạo tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này. + Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gọi 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay. - GV nhận xét , cho điểm. 1.b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. Mắt mầu đen gọi là mắt huyền Ngựa mầu đen gọi là ngựa ô. Mèo mầu đen gọi là mèo mun. Chó mầu đen gọi là chó mực. Quần mầu đen gọi là quần thâm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn. • Trông anh ta như một con gấu. • Trái đất đi như một giọt nước mắt giữa không trung. • Con lợn béo như một quả sim chín + Ví dụ : • Con gà trống bước đi như một ông tướng. • Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa + Ví dụ : • Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. • Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen. • Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ. - 1 HS đọc trước lớp. - Thảo luận nhóm 3. - Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to. - Gắn bài lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại : từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Tâp làm văn Làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện( BT2). ii. Đồ dùng dạy – học - Giấy khổ to, bút dạ. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài. (1') 2. Hướng dẫn làm bài tập (29') Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi của bài. - Yêu cầu HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Phần mở đầu : Có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Phần chính: Cùng có ghi : + Thời gian. - Biên bản cuộc họp có : Báo cáo, phát biểu. - Biên bản một vụ việc có : Lời khai của những người có mặt. + Địa điểm. +Thành phần có mặt. + Nội dung sự việc. - Phần kết : Cùng có ghi : + Ghi tên + Chữ kí của người có trách nhiệm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dựa vào Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột và phần Gợi ý trong SGK để làm bài. - Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, HS cùng GV nhận xét, bổ sung ý kiến. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm vào giấy khổ to, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS báo cáo biên bản của mình, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 3 HS dưới lớp đọc bài làm của mình. C. Củng cố – dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Ngu công xã trịnh tường I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.s ii. Đồ dùng dạy – học • Tranh minh hoạ trang 146, SGK. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài( 1') 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(7') - Gọi 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc. - Hướng dẫn HS đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Tìm từ khó hiểu? - Hướng dẫn giải nghĩa từ khó( chú giải). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài( 10') + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? + Ông Lìn đã ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? + Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ? + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm ( 12') - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 : + Treo bảng phụ. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS tìm và nêu từ khó đọc. - Luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - Tìm và nêu từ khó hiểu. - HS đọc chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước.... + Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi vào vở. - Đọc, tìm cách đọc hay. + Theo dõi GV đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố – dặn dò (5') - Hỏi : Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất. Chính tả Người mẹ của 51 đứa con I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2. ii. Đồ dùng dạy – học Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim / chiêm. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS lên bảng đặt câu. - Nhận xét. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - Hỏi : Đoạn văn nói về ai ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó . - Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú– bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng, - HS nghe,viết chính tả vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Theo dõi . Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Con o n ra a tiền iê n tuyến yê n xa a xôi ô i yêu yê u bầm â m yêu yê u nước ươ c cả a đôi ô i mẹ e hiền iê n b) - Hỏi : + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. - GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. + Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có phần vần giống nhau. + Tiếng xôi bắt đầu với tiếng đôi. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ôn tập về từ và cấu tạo từ I. Mục tiêu - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. ii. Đồ dùng dạy – học • Bảng phụ viết sẵn nội dung các từ và cấu tạo từ. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của bài tập 3 trang 161. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS tiếp nối nhau đặt câu. Mỗi HS đặt 1 câu. - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào ? + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? + Từ phức gồm những loại nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : + Gạch 1 gạch dưới từ đợn. + Gạch 2 gạch dưới từ ghép. + Gạch 3 gạch dưới từ láy. - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại. . - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Thế nào là từ đông âm ? + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung về từ loại phân theo nghĩa của từ, yêu cầu HS đọc. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng nghĩa. GV ghi nhanh lên bảng. + Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó? - GV giải thích. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS nối tiếp nhau trả lời : + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn, từ phức. + Từ đơn gồm một tiếng. + Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm 2 loại : từ ghép và từ láy. - 1 HS làm trên bảng nhóm, HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. + Từ đơn : hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép : cha con, mặt trời, chắc nịch. + Từ láy : rực rỡ, lênh khênh. - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu 1 từ. - 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo. - 1 HS đọc . - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo cặp để làm bài. - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. - Viết các từ tìm được ra giấy nháp. Trao đổi với nhau về cách sử dụng của nhà văn. - Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm được : + HS trả lời theo ý kiến của mình. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ và dùng chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - HS học thuộc lòng. C. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học và chuẩn bị ôn tập về các kiển câu đã học. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. ii. Đồ dùng dạy – học • Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. • HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ( 5') - Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện - HS Nhận xét. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài( 1') 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài. (5') - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - GV yêu cầu : Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết. b) Kể trong nhóm.( 10') - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . c) Kể trước lớp.( 14') - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Theo dõi. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. - HS kể theo nhóm 4. - 3 đến 5 HS thi kể chuyện. - Nhận xét. C. Củng cố – dặn dò (5') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe. Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất I. Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. ii. Đồ dùng dạy – học • Tranh minh hoạ trang 168 - 169, SGK • Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài.(1') 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc .(7') - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao. - Chú ý cách ngắt câu : Ơn trời / mưa nắng phải thì Người ta đi cấy lấy công, Tôi nay đi cấy / còn trông nhiều bề Trông cho / chân cứng đá mềm, Trời yên, biển lặng / mới yên tấm lòng. - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối theo cặp. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài (10') + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất. + Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ? + Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: • Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cầy. • Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất. • Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo. c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng .(12') - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng bài ca dao. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ ba. + Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng dẫn đọc diễn cảm. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng bài ca dao. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao. - Tìm và nêu từ khó đọc. - Luyện đọc từ khó, - 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao. (đọc 2 lượt) + Những hình ảnh : Cày đồng vào buổi trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng. Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần.... + Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc quan: Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. - HS nối tiếp trả lời.. - 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 bài, sau đó nêu giọng đọc. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Học thuộc lòng từng bài ca dao trong nhóm. C. Củng cố – dặn dò (5') - Hỏi : Ngoài các bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất ? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài ca dao. Tập làm văn ôn về viết đơn I. Mục tiêu • Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn( BT1). • Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. ii. Đồ dùng dạy – học • 32 mẫu đơn xin học . • Giấy khổ to, bút dạ. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài.( 1') 2. Hướng dẫn làm bài tập .(29') Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sử lỗi cho từng HS . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS viết đơn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Tự làm bài cá nhân. - 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. C. Củng cố – dặn dò ( 5') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn. Luyện từ và câu ôn tập về câu I. Mục tiêu - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó( BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. ii. Đồ dùng dạy – học • Mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng” viết sẵn trên bảng lớp. • Bảng phụ ghi sẵn : các kiểu câu • Giấy khổ to, bút dạ. iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5') - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu: + Câu có từ đồng nghĩa. + Câu có từ đồng âm. + Câu có từ nhiều nghĩa. - Nhận xét chung và cho điểm HS. - 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu. - Nhận xét. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài. (1') 2. Hướng dẫn làm bài tập.(29') Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập.
File đính kèm:
- Giao_an_tuan_1618.doc