Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 19

TOÁN

Tiết 93:LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN

I. Mục tiêu

- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang (BT1, BT2).

- Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học

 - Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học

 

doc33 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết quả.
 + Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm HS làm bài tốt.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nhắc nội dung ghi nhớ.
- Nắm được khái niệm về câu ghép, các em sẽ vận dụng để nhận biết được câu ghép trong đoạn văn cũng như xác định được vế câu trong đoạn văn, từ đó sẽ đặt được câu ghép ở dạng đơn giản.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Cách nối các vế câu ghép.
- Hát vui.
- Nhắc bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu:
- Nhận xét, bổ sung và chú ý về mô hình cấu tạo câu ghép.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trình bày theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh trả lời.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
.
ÂM NHẠC
(GV chuyên soạn giảng)
..................
	 ANH VĂN
(GV chuyên soạn giảng)
...............................................................................................................................................
 Ngày soạn:10/ 1/ 2016
 Ngày dạy:Thứ tư 13 /1/2016
TOÁN
Tiết 93:LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang (BT1, BT2).
- Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1'
3’
1’
30’
3’
1’
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét,. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố về cách diện tích hình tam giác vuông, hình thang cũng như giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm qua các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung.
- Ghi bảng bài.
* Thực hành
- Bài 1 Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác.
 + Hỗ trợ: Hai cạnh góc vuông của hình thang vuông chính là cạnh đáy và chiều cao của tam giác.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét và sửa chữa.
a) S = 3 4 : 2 = 6cm2
b) S = 2,5 1,6 : 2 = 2m2
c) S = : 2 = dm2
- Bài 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác và cách tình diện tích hình thang.
 + Hỗ trợ: 
 . Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong SGK.
 . Chiều cao của hình thang ABED chính là chiều cao của tam giác BEC.
 + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.	
 + Hỗ trợ: 
 . Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong SGK.
 . Dựa vào diện tích của hình thang để tính diện tích trồng đu đủ và diện tích trồng chuối. Từ đó tính số cây chuối và số sây đu đủ được trồng.
 + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác và cách tình diện tích hình thang.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị com pa để học bài Hình tròn. Đường tròn.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
Diện tích hình tam giác BEC là:
1,3 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
Diện tích hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) 1,2:2 = 2,46 (dm2)
Diện tích hình thang ABED lớnhơn diện tích hình tam giác BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68(dm2)
 Đáp số: 1,68dm2
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 30 : 100 = 720 (m2)
Số cây đu đủ được trồng là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
 Diện tích trồng chuối là:
2400 25 : 100 = 600 (m2)
Số cây đu đủ được trồng là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ là : 
 600 – 480 = 120 (cây)
 Đáp số: 480 cây đu đủ 
 600 cây chuối
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý lắng nghe.
KỂ CHUYỆN
 Tiết 19:Chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó, cần làm tốt công việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến công việc riêng của mình. 
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
10’
20’
3’
1'
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu kể câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác. 
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Khi biết nhiều cán bộ chưa an tâm với công tác được giao, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã kể câu chuyện Chiếc đồng hồ để giải thích về trách nhiệm của mỗi người trong xã hội. Các em cùng nghe để biết nội dung câu chuyện. 
- Ghi bảng tên câu chuyện.
* Kể chuyện 
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa và đọc thầm các yêu cầu.
- Kể với giọng thân mật và vui ở đoạn đối thoại giữa Bác Hồ với các cán bộ trong hội nghị.
 + Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
 + Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (1 phút)
- Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài.
- Hỗ trợ: Kể chuyện kết hợp với trao đổi để tìm ra ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm đôi
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe, mỗi em kể theo 2 tranh.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và kết hợp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.
b) Tổ chức thi kể trước lớp:
- Yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn.
 - Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.
4/ Củng cố 
- Ghi bảng ý nghĩa câu chuyện.
- GDHS: Qua câu chuyện, chúng ta hiểu rằng: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. Do vậy, khi nhận công việc được phân công, mỗi người chúng ta đều phải phấn đấu hoàn thành công việc được giao. 
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Tìm và đọc kĩ một câu chuyện nói về tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tên câu chuyện.
- Quan sát và đọc thầm các yêu cầu.
- Chú ý.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Kể chuyện theo tranh với bạn ngồi cạnh.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Từng nhóm xung phong thi kể chuyện theo tranh.
- HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
 ..
TẬP ĐỌC
Tiết 38:NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không giải thích lí do) trong SGK. 
	- HS khá giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật và trả lời cả 4 câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi đoạn 1 của vở kịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1'
3’
1’
30’
3’
1'
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 4 HS đọc theo vai vở kịch Người công dân số Một và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
*Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Phần tiếp theo của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em thấy lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Ghi bảng bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu từng nhóm 2 HS nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn.
- Ghi bảng và luyện đọc đúng các từ ngữ: La-tút-sơ Tê-rê-vin, A-lê-hấp.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó; đồng thời giải thích hai câu nói của anh Thành và anh Lê về cây đèn: ngọn đèn được anh Thành hiểu theo nghĩa bóng (chỉ ánh sáng của một đường lối mới, soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc).
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại toàn vở kịch.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 + Anh Thành và anh Lê đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
+ Sự khác nhau giữa anh Thành và anh Lê là:
 . Anh Thành: Không cam chịu, tin tưởng vào con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để cứu dân, cứu nước.
 . Anh Lê: Tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối nhỏ bé trước vật chất của kẻ xâm lược.
 + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói và cử chỉ nào ?
+ Thể hiện sự quyết tâm qua:
 . Lời nói: Để giành lại non sông chỉ có hùng tâm tráng khí là chưa đủ, phải có trí, có lực Tôi muốn sang nước họ học cái trí khôn của họ để cứu dân mình. Làm thân nô lệ là đầy tớ cho người ta. Đi ngay có được không anh ? Sẽ có một con đường khác anh ạ.
 . Cử chỉ: Xòe hai bàn tay ra: "Tiền đây chớ đâu ?"
 + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai?
 + Người thanh niên yêu nước là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ.
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao có thể gọi như vậy ?
+ Vì ý thức là người công dân của nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở người thnah niên Nguyễn Tất Thành. Với ý thức này, Người đãra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 4 HS khá giỏi phân vai đọc toàn bộ vở kịch. 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc phân biệt lời các nhân vật:
 + Giọng anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho bạn.
 + Giọng anh Thành hồ hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đường.
- Đọc mẫu đoạn 1.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của vở kịch.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDHS:Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành đã lái con tàu đất nước đi đến bến bờ độc lập, đem lại cuộc sống thanh bình âm no cho toàn dân tộc.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Thái sư Trần Thủ Độ.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc bài.
- Chú ý nghe.
- Từng nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến  Lại còn say sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu:
 - Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu câu hỏi và mời bạn trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời: 
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- 4 HS khá giỏi chọn vai và đọc. 
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài.
- Chú ý lăng nghe.
......................................................................
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19:EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(tiết 1)
******
I. MỤC TIÊU
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- HS khá giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
Trình bày một phút.
- Dự án.
 IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Hình minh họa trong SGK.
- Bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, đất nước.
- Thẻ màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1'
3’
1’
12’
10’
7’
2’
1’
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu những việc cần làm khi hợp tác với những người xung quanh.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ai cũng có quê hương. Tình yêu hương được mỗi người thể hiện bằng những việc làm cụ thể nhằm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. Đó cũng chính là nội dung bài Em yêu quê hương.
- Ghi bảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em 
- Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể hiện tình yêu quê hương. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu đọc truyện Cây đa làng em.
 + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau:
 . Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
 . Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy ?
 + Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bạn Hà đóng góp tiền để chữa bệnh cho cây đa. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ 
- Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi trong BT1 theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày kết quả trước lớp.
 + Nhận xét, kết luận: Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương. 
 + Ghi bảng mục ghi nhớ. 
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
- Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu trao đổi và trả lời các câu hỏi:
 . Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê mình ?
 . Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
 + Nhận xét, kết luận và tuyên dương HS đã biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GDKNS: Với những việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu quê hương của mình, các em đã góp phần làm cho quê hương ngày càng thêm tươi đẹp.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài học và thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Em yêu quê hương.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
...............................................................................................................................................
Ngày soạn:10/ 1/ 2016
Thứ năm ngày 14 / 1 / 2016
TOÁN
Tiết 94:Hình tròn. Đường tròn
I. Mục tiêu
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn (BT1).
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bộ đồ dùng học Toán lớp Năm.
	- Com pa, thước kẻ, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
12’
18’
2'
1'
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu làm lại BT2 trong SGK.
- Nhận xét, 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong thực tế, các em đã gặp những đồ vật có dạng hình tròn, đường tròn. Hình tròn, đường tròn có những yếu tố như thế nào ? Các em sẽ được biết qua bài Hình tròn. Đường tròn.
- Ghi bảng bài.
* Giới thiệu về hình tròn, đường tròn 
- Đính hình tròn lên bảng, yêu cầu HS nêu tên của hình.
- Dùng com pa vẽ lên bảng một vòng tròn và yêu cầu HS cho biết tên gọi của hình đã vẽ.
- Nhận xét và giới thiệu: Đầu phấn của com pa vạch ra một đường tròn, phần bên trong đường tròn là hình tròn.
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn vào giấy nháp.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trên bảng, giới thiệu:
 + Đầu nhọn của com pa là tâm O của đường tròn, đầu phấn vạch ra đường tròn.
 + Lấy điểm A trên đường tròn, nối điểm A với tâm O. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
- Yêu cầu xác định tâm và vẽ 2-3 bán kính trên hình tròn đồng thời nhận xét về các bán kính đó.
- Vẽ đường kính và giới thiệu: Đoạn thẳng MN của hình tròn đi qua tâm O gọi là đường kính của hình tròn.
- Yêu cầu vẽ đường kính rồi nêu nhận xét về đường kính và bán kính của hình tròn.
- Nhận xét, kết luận: Đường kính bằng hai bán kính.
 A
 O tâm của đường tròn
 OA: bán kính
M O N MN: đường kính
 MN = 2OA
* Thực hành
- Bài 1: Rèn kĩ năng nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn 
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phần và hướng dẫn:
a) Xác định tâm rồi vẽ.
b) Tìm bán kính, xác định tâm rồi vẽ.
 + Yêu cầu vẽ vào vở.
 + Theo dõi, uốn nắn thao tác.
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vẽ hình tròn 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ:
 . Vẽ đoạn thẳng AB 4cm.
 . Dùng com pa vẽ hai hình tròn có tâm A và B, đều có bán kính là 2cm.
 + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
 + Nhận xét sửa chữa.
4/ Củng cố 
- Yêu cầu nêu các yêu tố của hình tròn.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài học tính chu vi, diện tích hình tròn cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng.
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm BT3:
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Dựa vào các ô vuông trong hình mẫu để xác định đường kính, bán kính của từng hình tròn.
- Chuẩn bị bài Chu vi hình tròn. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc bài.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu
.
- Quan sát và tiếp nối nhau nêu
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát và nối tiếp nhau nhắc lại.
- Xác định yêu cầu. 
- Quan sát và chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
 4cm
A A 
 B 
 2cm 2cm
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
 .....................................................................
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). 
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ ghi 2 kiểu mở bài trực tiếp và gián ti

File đính kèm:

  • docGA_5_tuan_19_3_cot_cktkn.doc