Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 33

CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)

Trong lời mẹ hỏt

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.

- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu

- SGK, tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Trường TH Hịa Tiến - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - GV cho HS nêu lại các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: (HS khá giỏi)
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt 
 - Cho HS nêu cách làm.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách làm.
 - GV yêu cầu HS tính thể tích trước sau đó mới tính thời gian.
 - Cho HS làm và chữa.GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại cách tính DTXQ, DTTP, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương
 - GV nhận xét tiết học.
 - 2 HS nờu
- HS nhận xét.
 - HS nêu lại công thức tính thể tích và diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
BT1: Diện tích xung quanh phòng học là :
 ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m2)
Diện tích trần nhà là :
 6 x 4,5 = 27 ( m2)
Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102, 5 ( m2 )
 Đáp số : 102,5 m2
- Đọc yờu cầu
BT2 : a) Thể tích hình lập phương là :
 10 x10 x 10 = 1000 ( cm2)
b) Diện tích miếng bìa cần dùng là :
 10 x10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số : 600 cm2
- Đọc yờu cầu
BT3: Thể tích bể là :
 2 x1,5 x 1 = 3 ( m3 )
Thời gian nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 ( giờ )
 Đáp số : 6 giờ
===================
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu 
 MRVT: Trẻ em
I. Mục tiêu
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
 - Tìm được các hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
Mục tiờu giảm tải: 
- Sửa cõu hỏi ở BT1 : Em hiểu nghĩa của từ trẻ em thế nào? chọn ý đỳng nhất.
- Khụng làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bỳt dạ, bảng nhúm. 
HS : SGK, tập
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ?
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm bài và nêu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lờ giải đúng.
Bài 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS làm nhóm.
 - Gọi đại diện trình bày kết quả.
 - GV nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu câu.
 - GV nhận xét tiết học.
 - 1 HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS nờu ý kiến ý C là đúng ; ý D không đúng.
- Nhận xột
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm nhóm.
 - Các từ đồng nghĩa: trẻ, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh...
 - Đặt câu: Trẻ con rất thông minh.
===================
Tiết 2 Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu HS biết :
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- Ghi chỳ: bài1, bài 2. 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước mét, bảng phụ; 
HS: SGK.
II. họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Tớnh DTXQ hỡnh lập phương cạnh 2,5 cm
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: GV nêu yc giờ học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
 - Yc học sinh tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích HHCN, HLP.
 - Cho HS lên bảng điền kết quả.
 - Gv nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
 - GV gợi ý cách tính chiều cao.
 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xột
*Bài 3: HS khá giỏi
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS tóm tắt và nêu cách giải.
 * GV gợi ý: Trước hết tính cạnh của khối gỗ, sau đó tính diện tích toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, so sánh diện tích của hai khối đó.
 - Gọi HS lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm.
- HS nhận xét.
 BT1:
- HS làm và lên bảng điền.
 - HS nhận xét bổ sung.
- Nờu yờu cầu
- Túm tắt
 Diện tích đáy bể là: 
 1,5 x 0,8 = 1,2 ( m2)
Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m )
 Đáp số : 1,5 m
BT3: HS làm bài
 Cạnh của khối gỗ là :
 10 : 2 = 5 ( cm )
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP là :
 (10 x 10 ) x 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 ( 5 x5 ) 6 = 150 ( cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa HLP gấp diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là :
 600 : 150 = 4 ( lần )
 Đáp số : 4 lần
Tiết 2: Kể chuyện
 Kể chuyện đó nghe, đó đọc
I. MUẽC TIEÂU
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Hai học sinh tiếp nối nhau kể câu chuyện Nhà vụ địch và nêu ý nghĩa.
- Nhận xột
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện 
*Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
 - Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài.
 - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
 * Xác định hai hướng kể :
 + KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, GD trẻ em.
 + KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
 - Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1-2-3-4.
 - Cho lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2. GV gợi ý một số truyện các em đã học.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
b.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS đọc lại gợi ý 3-4.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa với bạn bên cạnh.
 - Cho HS thi kể trước lớp. GV chọn 1 câu chuyện có ý nghĩa nhất để trao đổi với HS.
 - Cho HS nhận xét bạn .
 - Cho lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò:
 - Chuẩn bị bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
- GV nhận xét tiết học.
 - Hai HS kể.
 - HS nhận xét .
 - HS nghe.
- HS đọc .
Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc nói về gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội .
- HS đọc gợi ý.
 - HS đọc thầm gợi ý.
 - HS nghe gợi ý.
 - HS đọc lại gợi ý 3 – 4 
- HS kể cặp đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
 - HS thi kể trước lớp.
 - HS bình chọn
=================
Thứ tư ngày 1 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc
Sang năm con lờn bảy
I. Mục tiêu 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thực sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài).
* HS khá giỏi: đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
II. Đồ dùng day học
- Hỡnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc 
 - Gọi 1 HS đọc bài.
 - Gọi HS chia đoạn
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ sửa phỏt õm, giải từ
 - Cho HS đọc chỳ giải
 GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
 - Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ?
 - Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ?
 - Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
 - Bài thơ nói với các em điều gì ?
* Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ
 - Gọi 3 HS đọc lại bài thơ.
 - GV hướng dẫn đọc khổ 1 
 - Cho HS kết hợp đọc thuộc lòng .
 - Gọi HS thi đọc.
 - Nhận xột tuyờn dương
3.Củng cố, dặn dò
 - Về nhà tiếp tục HTL và CB bài sau: Lớp học trên đường.
- GV nhận xét tiết học.
 - 2 HS đọc.
 - HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- HS chia đoạn
- HS đọc tiếp nối
- HS đọc chỳ giải
- Con chạy lon ton, chỉ mình con nghe thấy tiếng muôn loài.
Thế giới tuổi thơ, chim, gió, muôn loài đều biết nói, suy nghĩ và hành động.
 - Chim không còn biết hót, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây...

- Tìm hạnh phúc ở trong đời thực.
- HS nờu
 - 3 HS tiếp nối đọc bài.
- HS đọc.
 - HS thi đọc
- Nhận xột
=====================
Tiết 2: Tập làm văn
ễn tập về tả người
I. Mục tiêu
 - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng day học:
GV: SGK,Bảng phụ.
HS: SGK, VBT
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
 - Gọi HS đọc nội dung
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn ba đề bài.
 - Gọi HS nêu đề bài chọn tả.
 - Gọi 1 - 2 HS đọc gợi ý.
 - GV nhắc HS : Lập dàn ý theo gợi ý SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát tinh tế của mmỗi HS.
 - Cho HS làm bài
 - Gọi 1 HS lên bảng lập dàn ý.
 - GV nhận xét và chữa.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS trình bày miệng bài văn tả người theo dàn ý đã lập .
 - GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài giờ sau kiểm tra.
- GV nhận xét giờ học.
 - HS đọc nội dung.
- Một số HS nêu đề bài chọn tả.
 - 1 - 2 HS đọc gợi ý.
 - HS lập dàn bài.
- HS đọc và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài và trình bày miệng bài văn tả người.
 - Nhận xét và bình chọn bài hay nhất.
=======================
Tiết 3: Địa lí
ễn tập cuối năm
I.Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nhgiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
Mục tiờu giảm tải:
- Khụng yờu cầu hệ thống đặc điểm, chỉ nae6u một số đặc điểm chớnh về diều kiện tự nhiờn, dõn cư, kinh tế của cỏc chõu lục.
II.chuẩn bị
GV: SGk
HS: SGK
III. hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS lên nờu vị trí của các đại dương .
 - GV nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài 
 - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS ôn tập
Hoạt động 1 : 
 MT: HS nhận biết được một số quốc gia trong cỏc chõu lục đó học
 - GV tổ chức cho HS thi : Đối đáp nhanh 
 - Gọi HS nhận xét.
Hoạt động 2 :
- Cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng ở câu 2 a.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xột
3.Củng cố, dặn dò
 - Về nhà ôn bài và CB bài sau: Ôn tập học kỳ II.
- Gv nhận xét tiết học. 
 - 2 HS lên chỉ.
 - HS nhận xét.
 - Một số HS lên chỉ trên quả Địa cầu.
- HS thi Đối đáp nhanh : hai đội mỗi đội 8 em .
 + Đội 1 : nêu tên nước ; đội 2 nêu tên châu lục ứng với tên nước vừa nêu.
 - HS còn lại làm trọng tài.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2a.
- Thảo luận hoàn thành bảng
- Trỡnh bày
- Nhận xột
======================
Tiết 4: Toỏn
Luyện tập chung
I. MUẽC TIEÂU
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Ghi chỳ: Làm bài 1 , 2 . 
II. Đồ dùng: 
GV: Bảng phụ, bảng con.
HS: SGK, tập
II. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS lên bảng nờu cụng thức tớnh thể tớch hỡnh hộp chữ nhật ỏp dụng tớnh Cd= 5m, CR 80cm , CC= 3m
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích , yêu cầu bài học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách giải.
 * GV gợi ý : Tìm nửa chu vi, sau đó tìm chiều dài, diện tích và số kg rau.
 - Cho HS làm vào vở lên bảng chữa.
 - GV nhận xét .
Bài 2 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách giải.
 - Cho HS làm và lên bảng chữa.
- GV nhận xét .
Bài 3 :(HS khá, giỏi)
 - Gọi HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán.
 - Cho HS nêu cách giải.
 * GV gợi ý : Tính độ dài thật, sau đó tính chu vi, diện tích mảnh đất HCN, 
diện tích mảnh đất hình tam giác và tính diện tích mảnh đất.
 - Cho HS nờu kết quả
 - GV nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài : Một số dạng bài toán đã học.
- GV nhận xét tiết học.
 - HS làm.
-HS nhận xét.
 - HS nghe.
- HS nờu yờu cầu
Nửa chu vi mảnh vườn HCN là :
 160 : 2 = 80 ( m )
Chiều dài mảnh vườn HCN là :
 80 - 30 = 50 ( m )
Diện tích mảnh vườn HCN là :
 50 x 30 = 1500 ( m2)
Số kg rau thu hoạch được là :
 15 : 10 x 1500 = 2250 ( kg )
 Đáp số : 2250 kg
Chu vi đáy HHCN là:
 ( 60 + 40 ) x2 = 200 ( cm )
Chiều cao HHCN đó là :
 6000 : 200 = 30 ( cm )
 Đáp số : 30 cm
 - HS đọc và tóm tắt.
 - HS nêu cách giải 
 - HS làm
 - HS lên bảng chữa.
 - HS nhận xét và bổ xung.
- HS tự làm bài nờu kết quả 
- Nhận xột
========================
Thứ năm ngày 2 tháng5 năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
ễn tập về dấu cõu ( dấu ngoặc kộp )
I. Mục tiêu
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3). 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: SGK,Bảng nhóm.
HS: SGK, VBT
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
 - Nờu tỏc dụng của dấu ngoặc kộp
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.GV nhắc HS đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nà thể hiện lời nói của nhân vật, ý nghĩ của nhân vật thì điền dấu ngoặc kép.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GVgợi ý : Đoạn văn có những từ dùng đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là tìm và đặt vào trong ngoặc kép.
 - HS làm và chữa. GV nhận xét.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV nhắc HS khi thuật lại cuộc họp , các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
 - Cho HS làm bài và đọc. GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
- CB bài sau: MRVT: Quyền và bổn phận.
- GV nhận xét tiết học.
 - 2 HS nờu
 - HS nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc tác dụng của dấu ngoặc kép.
“ Phải nói ngay để thày biết” : Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
“ Thưa thày, sau này ở trường này” : Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm nhóm.
..bình chọn “Người giầu có nhất”..Cậu ta có cả một “ gia tài”...
- HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài cá nhân.
 - HS đọc bài làm.
=============================
Tiết 2: Toán
ễn tập một số dạng bài toỏn đó học
I. Mục tiêu
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Ghi Chỳ: Làm bài tập 1, 2. 
II. Đồ dùng dạy học 
GV: SGK, bảng phụ. 
HS: SGK, tập
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ
 - Gọi HS nờu cỏc bước giải bài toỏn tỡm 2 số khi biết tổng, biệu và tỉ số của 2 số đú
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Cho HS tóm tắt bài toán.
 - Bài thuộc dạng toán nào đã học ?
 - Nêu cách giải ?
 - Gọi HS lên chữa. 
 - GV nhận xét.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Cho HS làm tập
 - Gọi HS lên chữa.
- GV nhận xét.
* Bài 3:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Cho HS tóm tắt bài toán.
 * GV gợi ý : bài này là toán quan hệ nên giải bằng cách rút về đơn vị.
 - Gọi HS lên chữa.
 - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- GV nhận xét tiết học.
 - 2 HS lên nờu
- HS nhận xét.
 - HS nghe.
- Nờu yờu cầu
- HS nờu
	Bài giải
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là (12 + 18 ) : 2 = 15 ( km )
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là :
 ( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km )
 Đáp số : 15 km
- Nờu yờu cầu
- HS làm tập
Nửa chu vi HCN là :
 120 : 2 = 60 ( m )
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m
Chiều dài mảnh dất HCN là :
 ( 60 + 10 ) :2 = 35 (m )
Chiều rộng mảnh đất HCN là :
 35 – 10 = 25 ( m)
Diện tích mảnh đất HCN là :
 35 x25 = 875 ( m2)
 Đáp số : 875 m2
- HS đọc đề
1cm3kim loại cân nặng là :
 22,4 : 3,2 = 7 (g )
4,5 cm3 kim loại cân nặng là :
 7 x 4,5 = 31,5 ( g )
 Đáp số : 31,5 g
_______________
Tiết 3: Đạo đức
Thực hành kĩ năng
I.Mục tiờu:
 - Nếp sống lịch sự, văn minh nơi khu phố (ấp, xúm) mỡnh đang sinh sống.
 - Hiểu được mối quan hệ hàng xúm lỏng giềng.
 -Trỏnh xa cỏc tệ nạn xó hội.
II. Đồ dựng:
Cỏc cõu hũi, tỡnh huống
III.Cỏc HĐ dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KTBC:
Gọi HS lờn bảng hỏi về nội dung bài Bảo vệ tài nguyờn thiờn nhiờn
- Nhận xột
2 / Bài mới : 
Giới thiệu bài: 
HĐ1:Thi núi về nếp sống nơi mỡnh ở
- Chia nhúm.
- Tổ chức cho HS thi núi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xột.
- GV nhận xột chung.
HĐ2:Cần làm gỡ để trỏnh xa cỏc tệ nạn xó hội.
+ Nếu như ở gần nhà em cú một người mắc phải một trong cỏc tệ nạn xó hội thỡ em cần làm gỡ?
+ Cỏc em cần cú mối quan hệ như thế nào đối với mọi người xung quanh?
- GV nhận xột,kết luận.
3/Củng cố dặn dũ:
- Nhận xột tiết học.
- HS trả lời
- Nhận xột
- HS HĐ theo nhúm . Mỗi nhúm là 1 khu (nơi ở hiện tại của HS) 
- Đại diện nhúm núi về nếp sống nơi mỡnh đang ở.
-Làm việc theo nhúm.(Mỗi nhúm là một bàn.)
+ Cỏc nhúm liệt kờ cỏc việc cần làm để trỏnh xa cỏc tệ nạn xó hội.
- Đại diện cỏc nhúm đọc kết quả thảo luận của nhúm mỡnh.
- HS tự liờn hệ bản thõn và nờu. 
- HS thực hiện tốt việc giữ gỡn nếp sống văn minh nơi mỡnh sống.
________________________
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Kiểm tra viết tả người
I. Mục tiêu
 HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. Bài viết hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng day học: 
- Dàn ý đã chuẩn bị tiết trước.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài
 - Tiết học hôm nay các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
b) Hướng dẫn HS làm bài
 - Gọi HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 * GV nhắc :
 - Các em nên viết bài theo dàn ý đã lập ở tiết trước. Tuy nhiên các en có thể chọn đề bài khác .
 - Dù viết theo đề bài nào các em cũng cần kiểm tra lại, chỉnh sửa sau đó mới viết bài.
c) HS viết bài
 - GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài cho tốt.
3.Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài tt
- GV nhận xét tiết học.
 - HS nghe.
 - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK.
 - HS nghe nhắc nhở trước khi làm bài.
 - HS làm bài vào vở.
=======================
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán về chuyển động đều.
- Ghi chỳ: Làm bài1, 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Bài cũ
 - Gọi HS nờu cỏc bước giải bài toỏn tỡm 2 số khi biết tổng, biệu và tỉ số của 2 số đú
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
 - GV nêu yêu cầu tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
 * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số”.
 - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 2:
 - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.
 - Cho HS nêu cách làm.
 * GV gợi ý : Bài thuộc dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ.
 - Cho HS vẽ sơ đồ và làm bài.
 - GV nhận xét.
Bài 3.
 - Cho HS tự đọc đề bài và làm.
 - Gọi HS lên bảng chữa.
 - GV nhận xét.
*Bài 4:
 - HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ.
 * GV gợi ý : Tìm số HS khá, sau đó tìm số HS khối lớp 5,tìm số HS giỏi, số HS trung bình.
 - Cho HS làm và chữa.
 - GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
- Nhận xột tiết học
 - HS nờu
 - HS nhận xét.
- HS đọc đề
BT1: Diện tích hình tam giác BEC là :
 13,6 : ( 3 – 2 ) x 2 = 27,2 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là :
 27,1 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là :
 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2)
 Đáp số : 68 cm2
- HS thực hiện
BT2: Số HS nam trong lớp là:
 35 : ( 4 + 3 ) x3 = 15 ( học sinh )
Số HS nữ trong lớp là :
 35 - 15 = 20 ( học sinh )
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là :
 20 - 15 = 5 ( học sinh )
 Đáp số : 5 học sinh
- HS thực hiện
BT3: Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là 
 12 : 100 x 75 = 9 ( lít )
 Đáp số : 9 lít
BT

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc