Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 22
TIẾT 22 : SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
2. Kĩ năng :
-Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi viết bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
oài, cành lá sum sê.. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - HS nghe. KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và trồng cây rau, hoa trong chậu. 2. Kĩ năng : -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. 3. Thái độ: -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 10’ 20’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1 hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. 3.Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật C. Củng cố-dặn dò - Nêu các điều kiện ngoại cảnh cần cho cây rau, hoa? GV nhận xét, khen ngợi. -Trồng cây rau và hoa. nêu mục tiêu bài học. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : +Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi: +Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. - Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS đọc nội dung bài SGK. - HS đ bài cũ. -HS trả lời: Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - Cuốc đất lên, đập đất cho nhỏ, lên luống vừa phải. -HS lắng nghe. - Để cho các cây cách đều nhau, không dày quá hoặc không thưa quá.. - Để cho đất phủ kín rễ cây con... - Để cây đứng thẳng, tưới nhẹ để cây không bị đổ vì cây mới được trồng chưa bám rễ vào đất. - HS tiếp nối nêu. -2 HS nhắc lại cách trồng cây rau hoa. -HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK. -HS cả lớp. Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2016 TOÁN TIẾT 109 : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng : -Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số . 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 1’ 14’ 3-4’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HD so sánh hai phân số khác mẫu số 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập Baøi 1 Bài 2a C. Củng cố- dặn dò - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm BT 3 c,d của Tiết 108. - GV nhận xét. - GV giới thiệu. - GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh: ¶ Cách 1 - GV đưa ra hai băng giấy như nhau. *Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ nhất? * Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ hai? * Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ? * Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ? * Vậy và , phân số nào lớn hơn ? ¶ Cách 2 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và . -Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . Để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. * Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV và HS cùng sửa bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét . - GV nhận xét tiết học .Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. -Mẫu số của hai phân số khác nhau. - HS thảo luận nhóm 4 - Một số nhóm nêu ý kiến. - HĐ cá nhân. - băng giấy. - băng giấy. -Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn. - băng giấy > băng giấy. -Phân số > . - HS thực hiện: Quy đồng mẫu số hai phân số và = =; = = +So sánh hai phân số cùng mẫu số : Vì < nên < - HS nghe giảng. - HS nêu như SGK. - HS đọc và nêu yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) . Vì nên - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. KỂ CHUYỆN TIẾT 22 : CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Kĩ năng : - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết đoàn kết , giúp đỡ bạn bè . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 10’ 7’ 14’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Giáo viên kể chuyện 3. Kể trong nhóm: 4. Kể trước lớp C. Củng cố- dặn dò - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét. GV giới thiệu ghi đề. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện (như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. + Gọi HS tiếp nối phát biểu. - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe, ghi bài. - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc. + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 44 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt. 3. Thái độ: - Gd HS yêu thích cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 32’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài. Bài 1: Bài 2 Bài 3 Bài 4 C. Củng cố- dặn dò - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét . - GV giới thiệu và ghi đầu bài. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng. - Cách tiến hành như ở BT 1. - Gọi HS đọc BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. - Gọi HS đọc yêu cầu BT4, đọc các dòng trong cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? - HS lắng nghe, ghi bài. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở: a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực... - HS chép những từ đã tìm được vào vở. a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. - HS nghe. TẬP LÀM VĂN TIẾT 43 : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2. Kĩ năng: - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Bài 2 C. Củng cố- dặn dò - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét. - GV giới thiệu và ghi bài lên bảng. Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: .Trình tự quan sát cây: .Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: +Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? * So sánh Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát... - Cánh hoa nhỏ .. cánh sen con. -Trái lủng lẳng ... như tổ kiến. Bài Bãi ngô: -Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non. - Búp như kết bằng .... phấn. - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh ... như chong chóng. - Quả hai đầu.. như con thoi. - Cây như treo..cơm gạo mới. +Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? + Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? +Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - Nghe và ghi bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây(hoa) - Quan sát bằng thị giác (mắt) - Quan sát bằng khứu giác (mũi) Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi) -Quan sát bằng thính giác(tai) - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. * Nhân hoá - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. - Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan... + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - HS tiÕp nèi nªu. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2016 TOÁN TIẾT 110 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số . 3. Thái độ: - HS yêu thích học toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Phấn màu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Baøi 1a, b Baøi 2a, b Baøi 3 C. Củng cố-dặn dò - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu so. - Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số. + Bài tập yêu cầu ta làm gì ? +Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV lần lượt chữa từng phần của bài. - GV nhận xét . - GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và . +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. +So sánh với 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1. +Hãy so sánh từng phân số trên với 1. +Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau. * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. a) - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; . * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên. * Phân số nào là phân số bé hơn. * Phân số nào là phân số lớn hơn ? * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ? - GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét, sau đó tự làm tiếp các phần b. - GV nhận xét. - HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng tử số. - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài . -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi, nhận xét. HS lắng nghe. -So sánh hai phân số . -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh. -2 HS lên bảng làm bài. - Mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở. a) b) - HS trao đổi nhóm đôi. - HS thực hiện + > 1 ; < 1. +Vì > 1; -Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. -HĐ cá nhân - HS thực hiện: - Phân số cùng có tử số là 4. - Phân số - Phân số - Bé hơn. - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. b) ; - HS nêu. - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN TIẾT 44 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Bài 2 C. Củng cố-dặn dò - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học. - HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở -Nhận xét chung. GV giới thiệu ghi đề. - Yêu cầu HS đọc đề bài : -Gọi 2HS đọc bài "Lá bàng" và "Cây sồi già" - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý. - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của cây( lá, thân, cành hay gốc cây) để tả. + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có. + GV nhận xét - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại c©y - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu: a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông. b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ... - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài + Phát biểu theo ý tự chọn: - Em chọn tả thân cây chuối. - Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em. - Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường. - Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - HS nghe. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên KHOA HỌC TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...). 2.Kĩ năng : - Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp. 3.Thái độ : - HS yêu thích môn học . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập. - Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 8’ 2’ A. KTBC B. Bài mới 1. GTB
File đính kèm:
- Giao_an_tuan_22.doc