Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 21 (chuẩn)

Luyện từ và câu

Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).

- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).

- Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Đoạn văn minh họa bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1 dòng.

 - Giấy khổ to và bút dạ.

 

doc33 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 21 (chuẩn), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cấp.
 - Cả lớp lắng nghe và quan sát sơ đồ.
- Tổ chức bộ máy nhà nước chặt chẽ.
- Vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức
- Ban hành bộ luật, có tên là bộ luật Hồng Đức.
- HS nghe biết về một số ND của bộ luật Hồng Đức.
- Việc vẽ bản đồ và ban hành bộ luật Hồng Đức giúp vua cai quản đất nước, phát triển kinh tế, ổn định trật tự xã hội. 
- Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc toàn vẹn lãnh thổ và tôn trọng chủ quyền, quyền lợi của nhân dân.
- HS nêu
- HS đọc nội dung bài học SGK
- Chuẩn bị bài sau .
Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
GDKNS:
 	- Giao tiếp (biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả lớp nghe).
 	- Thể hiện sự tự tin (thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn)
 	- Ra quyết định (Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia về người có khả năng đăc biệt)
 	- Tư duy sáng tạo (kể lại câu chuyện có minh họa sáng tạo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
	- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
 	- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- 2 HS đã kể chuyện đã nghe, đã dọc về một người có tài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
HĐ 1: Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng, sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
+ HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
+Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
 HĐ 2: Kể trong nhóm: KNS
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy.
HĐ 2: Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Tiết sau: Con vịt xấu xí. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể:
+ 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. 
Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2016.
Tập đọc
Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tỡnh cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dũng sụng La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
GDBVMT
 - Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: 
- Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Đọc đoạn 1+2 bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến to lớn như vậy 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai cho HS và h/d HS giải nghĩa 1 số từ ngữ ở mục chú giải.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ lên bảng lớp, vừa chỉ tranh vừa giới thiệu về tranh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc lại bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Khổ 1 + 2: HS đọc.
- Sông La đẹp như thế nào? GDBVMT
- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
Khổ: Cho HS đọc.
- Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán:
- Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát
 Bừng lên nụ ngói hồng”
Nói lên điều gì? 
- Bài thơ có ý nghĩa gì?
HĐ 2: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng.
 - GV nhận xét và khen thưởng những HS đọc hay, đọc thuộc.
c.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc ND bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài. Tiết sau: Sầu riêng.
- Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.
- HS đọc nối tiếp 3 lượt.
- Cho HS quan sát tranh và nghe GV hướng dẫn.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trau đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi  êm ả.
- Cách so sánh làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
- 1 HS đọc khổ 3.
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần vào công cuộc xây dựng quê hương.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
 - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam
- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2.
- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Cả lớp nhẩm HTL.
- 3 HS lên thi đọc học thuộc lòng.
- Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 103: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU 
 	- Bước đầu biết qui đồng mẫu sồ hai phân số trong trường hợp đơn giản.
 	- BT: Bài 1 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy.
- Phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
- Chấm VBT nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn:
- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa.
- Ghi bảng ví dụ phân số và 
+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng ?
- Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một phần ba) nhân với 5 của phân số (hai phần năm) 
- Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân với 3 của phân số (một phần ba).
- Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được?
- Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15
- Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. 
- Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số 
 - Qui đồng : và 
 và 
- Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân số để qui đồng mẫu số.
- Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui đồng 
- Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số.
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc.
 c. Luyện tập:
Bài 1
+ Gọi 1 em nêu đề bài. HS làm vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
* Học sinh trên chuẩn : Ph©n sè nµo sau ®©y ph©n sè nµo lín h¬n 1?
A. B. 	 	C. 	
 d. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu cách qui đồng mẫu số phân số.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Tiết sau: Quy đồng MS các phân số (tt).
- Hai HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số 
+ HS lắng nghe.
- Thực hiện phép nhân theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh thực hiện : 
- Hai phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15. Hai phân số này có cùng mẫu số là 15.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp quan sát rút ra nhận xét :
- Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4.
- Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn.
- Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu số các phân số khác 
- Nêu lên cách qui đồng hai phân số 
Bài 1
- Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bảng 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
 a/ = = 
 b/ = = 
 c/ = = 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
* A. 
Tập làm văn
Tiết 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU 
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần chữa chung trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- HS hát.
2. Bài mới: 
a. GT bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài:
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra viết) tuần 20. 
- Nêu nhận xét:
+ Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn 
+ GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,...
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS.
+ GV trả bài cho từng HS.
HĐ 2: Hướng dẫn hs trả bài.
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 
+ Phát phiếu học tập cho từng HS. 
- Giao việc cho từng em.
+ Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài 
+ Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi 
+ Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi.
+ GV theo kiểm tra HS làm việc.
b. Hướng dẫn sửa lỗi chung:
+ GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ...
+ Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng.
+ GV chữa lại bài bằng phấn màu (nếu HS chữa sai )
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay: 
- GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài.
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân.
 c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để đạt tốt hơn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
- 4 HS đọc lại đề.
+ HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét 
+ Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV.
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu.
+ Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi.
+ Quan sát và sửa lỗi vào nháp.
+ 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng.
+ Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra nhưũng cái hay trong từng đoạn văn.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa học
Tiết 41 ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:  Sau bài học HS biết:
  - Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
  - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
  - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
  - Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 
+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
H: Nêu một số âm thanh mà em biết?
Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không?  Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để tìm hiểu điều đó.
* HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước1:Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em.
H:Theo các em, âm thanh được tạo thành như thế nào?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
GV cho HS đính phiếu lên bảng
GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
-   Âm thanh được tạo thành như thế nào?
GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo thành như thế nào?, theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
- GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc một ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra.
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu:
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn?
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm thanh ntn?
+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì?
* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay lên cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì?
- Gọi 1 HS trả lời.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
GV: Như vậy âm thanh do các vật rung động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn thấy trực tiếp.
- GV dán nội dung.
* Trò chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế?
- GV chia lớp thành 2 nhóm 1 nhóm thực hiện tiếng  động, nhóm còn lại đoán xem do vật nào tạo ra.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
C. Tổng kết : GV nhận xét tiết học .
H:Âm thanh được tạo thành như thế nào?
- HS trả lời.
+ Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng
- HS lần lượt nêu.
 HS theo dõi .
HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:- Âm thanh do không khí tạo ra.
- Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra.
- Âm thanh do các vật phát ra.
- Âm thanh do các vật có tiếng động phát ra.
HS thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
HS  nêu câu hỏi:
Chẳng hạn: - Không khí có tạo nên âm thanh không?
- Có phải âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra không?
- Bạn có chắc âm thanh do các vật phát ra không?
- Vì sao các bạn cho rằng âm thanh do các vật phát ra tiếng động?
-Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 -Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh:
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- Cả lớp quan sát. 
*HS trả lời.
+ Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- HS thực hành theo nhóm và rút ra kết luận.
+ Khi nói tay em thấy rung.
- Nghe.
HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
HS đọc lại kết luận.
- Các nhóm chơi.
HS nêu lại bài học.
Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2016.
Luyện từ - câu
Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU: 
 	- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngự trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập (mục III).
 	- Học sinh trên chuẩn đặt được ít nhất 3 câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích (BT2, mục III). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	- Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi câu 1 dòng) 
 	- Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào? Ở bài 1 (mỗi câu 1 dòng). 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
- GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét
 Bài 1:
- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.
- Thảo luận, sau đó phát biểu trước lớp.
+ GV nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
+ 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN
 và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau (chủ ngữ gạch bằng phấn màu đỏ; vị ngữ gạch bằng phấn màu trắng).
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn 
Bài 3:
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ. 
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn 
Bài 4:
- Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì?
+ Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). 
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? (Học sinh trên chuẩn ) 
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm hoạt động, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt.
 c. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu).
- HS lần lượt đọc.
Bài 1:
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
+ Phát biểu, các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? 
Bài 2: 
+ Một HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Thực hiện làm vào vở.
+ 2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? Bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bai bạn làm trênbảng.
Bài 3:
- 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng 
+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu.
Bài 4:
- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp. 
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
Bài 2:
- 1 HS đọc.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
.
Chính tả (Nhớ-viết) 
Tiết 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
- GD HS tư thế ngồi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng, GV đọc cho HS viết.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc khổ thơ.
- Khổ thơ nói lên điều gì?
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
HĐ 3: Nghe viết chính tả:
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở.
HĐ 4: Soát lỗi chấm bài:
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
 d. Củng cố – dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Sầu riêng

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_21_LOP_4VTG.doc