Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 21 (chi tiết)

TOÁN

TIẾT 102: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Rút gọn được phân số.

2. Kĩ năng :

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

3. Thái độ :

- Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc46 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần thứ 21 (chi tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV hướng dẫn.
- Gọi hs tìm từ ngữ.
- Gọi hs nhận xét.
-GV kết luận
-M: cây cối thế nào?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs đặt câu hỏi .
- Gọi hs nhận xét.
-GV kết luận
M: cây cối xanh um.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- hs tìm từ ngữ.
- Gọi hs nhận xét
-GV kết luận
-M: cái gì xanh um?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs đặt câu hỏi.
- Gọi hs nhận xét.
- GV kết luận các từ cần điền 
- GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK vài lượt.
a.Tìm các câu kể ai thế nào? Trong đoạn văn trên. 
b.Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. 
c.Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.
-Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs tìm câu .
- Gọi hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Gọi hs nhận xét
-GV kết luận
-Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi làm vào vở .
- Gọi hs lên đọc đoạn vừa viết kể vế các bạn trong tổ.
- Gọi hs nhận xét
-Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
-Hs tìm từ và đặt câu
-HS nghe
-HS đọc yêu cầu.
-Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu tìm.
- Hs nhận xét.
- xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
-Hs đọc yêu cầu.
- Hs đặt câu hỏi .
- Hs nhận xét.
+ Câu 1: Bên đường cây cối thế nào?
+ Câu 2: Nhà cửa thế nào?
+ Câu 4: Đàn voi thế nào?
+ Câu 6: Người quản tượng thế nào?
-Hs đọc yêu cầu.
- Hs đặt tìm từ .
- Hs nhận xét
- cây cối, nhà cửa, chúng, anh
-Hs đọc yêu cầu.
- Hs đặt câu hỏi .
- Hs nhận xét
+ Câu 1: Bên đường cái gì xanh um?
+ Câu 2: Cái gì thưa thớt?
+ Câu 4: Những con gì thật hiền lành?
+ Câu 6: Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
-HS đọc 
-Hs đọc yêu cầu
- Hs tìm câu
-Hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ
- Hs nhận xét
+ Câu 1: Rồi những người con/ 
CN
cũng lớn lên và lần lượtlên đường.
 VN
+Câu 2: Căn nhà/ trống vắng.
CN VN
+ Câu 4: Anh Khoa/ hồn nhiên, xởi
CNVN
 lởi.
+ Câu 5: Anh Đức /lầm lì ít nói.
 CN VN
+ Câu 6: Còn Anh Thịnh/ thì đĩnh
 CN VN
 đạc, chu đáo.
-Hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở
- Hs lên đọc đoạn vừa viết
-Hs nghe.
 Kỹ thuật
TIẾT 21: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU,HOA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của diều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
2. Kĩ năng :
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn học .
I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
15’
15’
5’
A. KTBC
B. Bài mới 
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.HDHS quy trình kó thuaät troàng caây trong chaäu
HĐ 2: GV höôùng daãn thao taùc kó thuaät
C.Cuûng coá – daën doø
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
-Giới thiệu bài
-GV đặt câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và hướng dẫn, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị.
+Chuẩn vị cây để trồng trong chậu+Chậu trồng cây 
+Đất trông cây
-GV cho HS đọc nội dung mục 2 và cho các em quan sát tranh, sau đó nêu cách trồng cây trong chậu. 
-GV nhận xét và nêu kết luận
-GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS .
-Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu. Mỗi nhóm trồng một chậu, - GV quan sát.
-Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Trông rau hoa trong chậu” (t 2)
-HS nêu các công việc mimh chuẩn bị.
-HS nghe
-Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe và nêu nội dung bài 
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp quan sát cách thực hiện của GV.
-Cả lớp lắng nghe 
-Cả lớp tiến hành thực hành.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau về cách trồng cây của nhóm bạn.
-Cả lớp lắng nghe.
HƯỚNG DẪN HỌC 
TIẾT 2: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS hoàn thành bài học trong ngày .
-Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. 
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh .
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sách cùng em học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1’
30’
4’
A. KTBC
B. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
C.Củng cố - Dặn dò
-Cho HS hát
- Cho HS lên chữa bài 3
- GV nhận xét, cho điểm
- GV giới thiệu giờ học
-Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- Cho HS lên chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
-Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- Cho HS lên chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
-Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- Cho HS lên chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
-Cho HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài
- Cho HS lên chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm 
-GV nhận xét giờ học
-HS hát
- 1HS lên chữa bài
- HS theo dõi
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở
a. 57 = 5 x 47 x 4 = 202814 = 1 x 74 x 7 = 728
b. 34 = 3 x 54 x 5 = 152035 = 3 x 45 x 4 = 1220
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở
57 = 1014 = 1521 = 2028
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở
- Khoanh vào chữ C
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
- HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, chữa bài vào vở
57 = 90126 718 = 49126
-HS nghe
HƯỚNG DẪN HỌC 
TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS đọc bài “Cổ tích viết bằng chân’’ hiểu nội dung và trả lời một số câu hỏi có liên quan 
- Làm bài tập phân biệt r/ d/ gi,các tiếng đã cho điền vào từng chỗ trống
2. Kĩ năng: 
Rèn cho HS kỹ năng đọc hiểu, làm bài tập phân biệt r/d/gi
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 - Sách cùng em học TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
	Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
30’
4’
B. KTBC:
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
HĐ1: Đọc hiểu
Bài 1
HĐ2: Chính tả
Bài 2
Bài 3
C. Củng cố - dặn dò
- CN trong câu kể Ai làm gì do từ ngữ nào tạo thành?
- GV giới thiệu bài
-GV đọc bài: Cổ tích viết bằng chân
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- GV nhận xét giờ học
- 2HS nêu
-HS nghe
-HS theo dõi
-2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Chữa bài đúng vào vở
- 1. b, c2. c3. c 4. a
- Cho HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Các từ cần điền là: răng, giăng, giải, rải, trải, giáo, ráo.
- Cho HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
a. rào rào, rong ruổi, rì rào
b. giảng giải, gióng giả 
c. dẻo dai, dại dột 
- HS nghe
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2015
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc sức khỏe đặt biệt. 
2. Kĩ năng :
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK , Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
20’
4’
A. KTBC
B. Bài mới : 
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề
b.Thực hành kể chuyện
C. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc.
- GV nhận xét.
- Nêu mục tiêu của bài học.
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu hs giới thiệu nhân vật muốn kể: Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì?
- Yêu cầu hs lặp dàn ý cho bài kể, khen ngợi những hs đã chuân bị trước dàn ý ở nhà.
- Nhắc hs kể chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
- Cho hs kể chuyện theo cặp và hướng dẫn góp ý cho từng nhóm.
- Dán tiêu chuẩn đánh giá cho cả lớp xem và dựa vào đó mà nhận xét bạn
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân
- HS kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- HS nhận xét lời bạn kể.
-HS nghe
- Đọc và gạch: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặt biệt mà em biết.
- Đọc gợi ý.
- Giới thiệu người muốn kể.
- Đọc và lựa chọn 1 trong 2 gợi ý để thực hiện:
+ Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)
- Lập dàn ý cho bài kể của mình.
- Kể theo cặp về câu chuyện của mình
- Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 103: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Bước đầu biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng :
- HS làm bài 1; HS khá giỏi làm thêm bài 2
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
15’
15’
4’
A.KTBC
B. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số 
b.Luyện tập 
Bài 1
Bài 2
C.Củng cố-Dặn dò
- GV gọi 4 HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
- GV Giới thiệu bài
* Ví dụ
- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
 * Nhận xét
- Hai phân số và có điểm gì 
chung ?
 * Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
 - GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
- Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân 
số ?
* Cách quy đồng mẫu số các phân số 
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và * Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
* 5 là gì của phân số ?
-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số ?
* 3 là gì của phân số ?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số .
* Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài:
 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta nhận được hai phân số nào ?
 + Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu ?
- GV hỏi tương tự với các ý b, c.
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
-Nhận xét tiết học
- Về nhà làm các bài tập còn lại
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
- HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
 = = 
 = = 
- Cùng có mẫu số là 15.
- Ta có = ; = 
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
- Là mẫu số của phân số .
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
- Là mẫu số của phân số .
- HS nêu như trong phần bài học SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số va .
-Mẫu số chung của hai phân số mới là 24.
- HS phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS nêu
-HS nghe
TẬP ĐỌC 
TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
2. Kĩ năng :
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời đước các câu hỏi theo SGK ; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương , đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
12’
2’
A. KTBC
B. Bài mới 
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.luyện đọc
b.Tìm hiểu bài 
c.Luyện đọc diễn cảm và HTL.
C.Củng cố-Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét.
-GV giới thiệu bài
- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
- Sông La đẹp như thế nào?
- Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay ? 
-Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mài ngói hồng ? 
- Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng “ nói lên điều gì ?
-Nêu nội dung chính của bài?
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng. 
- Gv đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
-HS nghe
- HS giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc phần chú giải 
+ HS nghe
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. 
- Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rast61 hình ảnh, cụ thể, sống động. 
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ đang được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước
- Hs lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- HS lắng nghe.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS lắng nghe.
KHOA HỌC 
TIẾT 41: ÂM THANH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kĩ năng :
- Biết và thực hiện các cách khác để làm cho vật phát ra âm thanh.
3. Thái độ :
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi.
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn. Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
10’
10’
4’
A. KTBC
B. Bài mới 
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.Tìm hiểu các âm thanh xung quanh ta.
b.Thực hành các cách phát ra âm thanh. 
c.Vật phát ra âm thanh khi nào? 
C.Củng cố - Dặn dò:
- Em làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- Em kêu gọi mọi người bảo vệ bầu không khí trong sạch ntn?
-GV giới thiệu bài
- Em biết những âm thanh nào?
- Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm; buổi tối?
- Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở hình 2 trang 82 SGK.
- Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh.
- Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
- Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn trang 83 SGK.
- Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan hệ thế nào?
- Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn
- Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao?
- Vậy âm thanh do đâu mà có?
Trò chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”: Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm lần lượt gây ra 1 âm thanh và nhóm kia ghi lại xem do vật gì tạo ra, sau 3 phút nhóm nào ghi đúng nhiều hơn sẽ thắng. 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
-HS nghe
- Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm..
- Nêu
- Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau
-Thảo luận về cách phát ra âm thanh.
- Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra: khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn..
- Mặt trống rung thì phát ra âm thanh
- Dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh khi ta lầy tay ngăn lại thì dây không rung nữa và âm thanh cũng tắt.
- Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung động của yết hầu (do dây thanh rung động)
- Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
TOÁN 
TIẾT 104: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
2. Kĩ năng :
- HS làm bài tập: Bài 1, bài 2 (a, b, c) ; HS khá, giỏi làm luôn các bài tập còn lại. 
-Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số 
3. Thái độ :
- Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
20’
4’
A. KTBC
B. Bài mới 
1.GTB
2. Dạy bài mớia.HD cách quy đồng mẫu số hai phân số. 
b.Luyện tập 
Bài 1: 
Bài 2: 
C.Củng cố - Dặn dò
- HS sửa bài tập 3 ở nhà. 
- Nhận xét phần sửa bài.
-GV giới thiệu bài
Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số và .
- HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12 và 6:
-12 có chia hết cho 6 hay không? 
-Có thể lấy 12 làm mẫu số chung được không? 
-Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung.
- Cho HS tự quy đồng mẫu số .
* Vậy: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau:
+ Xác định mẫu số chung 
-Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. 
GV viết bảng: a) và ;
 b) và ; 
c) và 
- GV nhận xét sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài 
- GV nhận xét.
-Nhận xét tiết học
- HS chữa bài tập ở nhà.
- HS nhận xét.
-HS nghe
- HS trả lời. 
- HS trả lời được.
- HS thực hiện và 
==và giữ nguyên 
- HS nhắc lại. 
- HS làm bài a) và 
 = = vậy quy đồng hai phân số và được hai phân số mới và 
b) và ; = = 
vậy : quy đồng hai phân số và được hai phân số mới và 
c) và ; = = 
vậy : quy đồng hai phân số và được hai phân số và.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài vào vở như bài 1 (làm a,b,c)
- HS nhận xét sửa sai.
- HS lắng nghe.
	TẬP LÀM VĂN
TIẾT 41: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; 
2. Kĩ năng :
-Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
3. Thái độ :
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Chọn một số bài văn hay của lớp cho HS tham khảo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
5’
1’
10’
20’
4’
A. KTBC
B. Bài mới 
1.GTB
2.Dạy bài mới a.Đánh giá kết quả bài làm của HS 
b.Hướng dẫn chữa bài 
C.Củng cố-Dặn dò
- GV không kiểm tra. 
-Nêu mục tiêu bài học.
- Nhận xét chung về kết quả làm của HS :
+ Những ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý , diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài vănGV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS .
+ Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu)
a)Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. 
* Yêu cầu:
- Đọc lời nhận xét của thầy. 
- Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.
- Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa 

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_21.doc