Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 22

Lịch sử

TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ

I. Mục tiêu

-Biết sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):

+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có quốc tự giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,

+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

II. Chuẩn bị:Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh”

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc41 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần số 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 7’
3.Cñng cè- dÆn dß:3'
-Cho HS hát
-Nªu c¸ch so s¸nh hai ph©n sè kh¸c mÉu sè? Cho vÝ dô?
- GV giới thiệu bài 
-Nªu yªu cÇu bµi tËp 1?
-Yªu cÇu hs tù lµm bµi.
-Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.
-Gv treo b¶ng phô- gäi hs nªu c¸ch lµm.
-Gv nxÐt- kÕt luËn.
-Nªu c¸ch so s¸nh hai PS kh¸c MS
-Nªu yªu cÇu bµi tËp 2?
-Yªu cÇu hs th¶o luËn nhãm ®«i 
-Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.
- Nªu yªu cÇu bµi tËp 3?
- Yªu cÇu hs tù lµm bµi.
- Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.
- Gv treo b¶ng phô- gäi hs nªu c¸ch so s¸nh. 
- Gv nxÐt- kÕt luËn.
-Nªu c¸ch so s¸nh hai PS khác MS
-Nªu yªu cÇu bµi tËp 4?
-Yªu cÇu hs th¶o luËn nhãm ®«i 
-Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.
-Nªu yªu cÇu bµi tËp 5?
-Yªu cÇu hs th¶o luËn nhãm ®«i 
-Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu.
-Gv nxÐt giê.
-HS hát
-1hs.
-HS nghe
-Hs nªu yªu cÇu.
-Hs lµm bµi- 2 hs lµm b¶ng phô.
-Hs nªu c¸ch lµm, líp nxÐt.
-1 hs nh¾c l¹i.
-Hs nªu yªu cÇu.
-Hs th¶o luËn nhãm ®«i.
-§¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm, nxÐt.
a. Khoanh vào PS: 7
 9
b. Khoanh vào PS: 2
 11
-Hs nªu yªu cÇu.
-Hs lµm bµi- 1 hs lµm b¶ng.
-Hs nªu c¸ch lµm, nxÐt.
-1 hs nªu.
-Hs nªu yªu cÇu.
-Hs th¶o luËn nhãm ®«i.
-§¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm, nxÐt.
-Hs nªu yªu cÇu.
-Hs th¶o luËn nhãm ®«i.
-§¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm, nxÐt 
-HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Hướng dẫn học Tiếng Việt
TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: HS đọc bài “Cây xoài’’ hiểu nội dung và trả lời một số câu hỏi có liên quan 
- Làm bài tập phân biệt l/n, điền các tiếng có vầ ut/uc vào từng chỗ trống
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng đọc hiểu, làm bài tập phân biệt l/n
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận
II. Chuẩn bị: Sách cùng em học TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
TG
ND - MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
30’
4’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC:
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
HĐ1: Đọc hiểu
Bài 1
HĐ2: Chính tả
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS hát
- CN trong câu kể Ai làm gì do từ ngữ nào tạo thành?
- GV giới thiệu bài
-GV đọc bài: Cây xoài
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- 2HS nêu
-HS nghe
-HS theo dõi
-2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Chữa bài đúng vào vở
- 1. b 2. a 3. b 
- Cho HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
a. ca nô, nô đùa, nô nức, nô bộc, 
b. ba lô, ca lô, lô nhô, 
c. thợ nề, nề nếp, 
d. lề đường lề lối, lề vở, 
- Cho HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
a. Hiền như bụt
b. Giàu con  khó con
- Cho HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- nóng nực, nắng nôi, núi lửa. 
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014
Kể chuyện
TIẾT 22: Con vÞt xÊu xÝ
 I. Mục tiêu
- HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện 
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : 
TG
Nội dung - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
 4’
1’
10’
7’
14’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
a.Giáo viên kể chuyện
b. Kể trong nhóm: 
c. Kể trước lớp
3. Củng cố, dặn dò
-Cho HS hát
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết
- Nhận xét và cho điểm HS.
-GV giới thiệu ghi đề.
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện (như SGK) 
- Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu.
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại chuyện 
-HS hát
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe, ghi bài.
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.
+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con 
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán
TIẾT 108: LUYỆN TẬP 
I. Môc tiªu: 
Giuùp HS:
 - So sánh hai phân số có cùng mẫu số, 
 -So sánh phân số với 1.
 -Biết viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
TG
Nội dung - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1.GTB
2. Dạy bài mới
Bài 1
Bài2 
Bài 3a,c 
3. Củng cố, dặn dò
-Cho HS hát
+ Nêu cách so sánh hai phân có cùng mẫu số?
- GV nhận xét, cho điểm 
-GV giới thiệu bài
- HS tự làm bài.
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
 - Gọi HS đọc bài.
- HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. 
- Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 -GV nhận xét, cho điểm HS. 
- GV yêu cầu HS đọc đề 
+ Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đen lớn chúng ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 - GV nhận xét. 
-Về nhà làm các bài tập 
-HS hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
a) b)
c) d)
- HS đọc bài và nêu yêu cầu
- HS làm bài. Trình bày bài làm của mình.
- HS đổi chéo vở KT nhau.
; 
- 2 HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- HS làm bài.
a) c) 
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tập đọc
TIẾT 43: Chî tÕt
I.Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) 
- Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : 
TG
Nội dung - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
12’
2’
A.Ổn định tổ chức
B.KTBC
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
a. Luyện đọc
b. Tìm hiểu bài
c.Luyện đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS hát
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài “SÇu riªng " và trả lời c©u hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm 
- GV giới thiệu, ghi bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- GV đọc mẫu
+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
 +Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
 + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó? 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò 
-HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS lắng nghe.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . 
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ 
+Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du.
+Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.
+ HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Khoa học
TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...).
- Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ...
II.Chuần bị: 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập.
- Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
TG
ND - MT
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
4’
1’
8’
8’
8’
8’
2’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
HĐ1:Vai trò của âm thanh trong cuộc sống 
HĐ 2: Em thích và không thích những âm thanh nào?
HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
HĐ 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ”
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS hát
-Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- GV giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 86 SGK
+ Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Giáo viên kết luận
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2 cột: thích và không khích
+ Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái; Em thích nghe tiếng chim hót vì nó làm cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ.
- Giáo viên kết luận 
+ Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào?
- GV cho HS nghe điện thoại ghi âm và hỏi:
+ Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào?
- Giáo viên KL
+ GVHD các nhóm làm nhạc cụ
- Giáo viên kết luận 
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
-HS hát
- 1 HS trả lời.
-HS nghe
- Học sinh quan sát và trả lời.
+ Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau, học sinh nghe được cô giáo giảng bài;......
- 2 nhóm hoạt động.
- HS tiến hành hoạt động. Đại diện các nhóm dán phiếu ở bảng lớp.
+ Không thích: Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai; Em không thích tiếng máy của gỗ vì nó cứ xoèn xoẹt suốt này rất nhức đầu.
- HS trả lời theo ý thích của bản thân.
+ Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước; Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 1 điều gì đó.
+ Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh.
- HS biểu diễn. HS trình bày, nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm bổng khác nhau, liền mạch đoạt giải “Người nhạc công tài hoa”
-HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Âm nhạc+
ÔN BÀI BÀN TAY MẸ
I. Môc tiªu 
- Häc sinh h¸t chuÈn x¸c bµi h¸t vµ biÕt thÓ hiÖn mét vµi ®éng t¸c phô häa.
- Häc sinh ®äc thang ©m §« - Rª - Mi - Son víi ©m h×nh tiÕt tÊu cã nèt tr¾ng, nèt ®en vµ mãc ®¬n.
II. ChuÈn bÞ: Nh¹c cô, đàn
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: 
TG
ND - MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
15’
15’
4’
A.ỔN định tổ chức
B. KTBC
C.Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
HĐ1: ¤n bµi h¸t“ Bµn tay mÑ’’
HĐ 2: Thi biểu diễn
3. Cñng cè dÆn dß 
-Cho HS hát
- Gäi 3 em lªn b¶ng h¸t bµi “Bµn tay mÑ”.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iÓm.
-GV Giíi thiÖu bµi
- GV b¾t nhÞp cho HS h¸t «n l¹i bµi h¸t d­íi nhiÒu h×nh thøc c¶ líp, d·y, bµn, tæ.
- Gäi 2 - 3 nhãm HS lªn thÓ hiÖn bµi h¸t tr­íc líp.
- Cho HS h¸t kÕt hîp gâ ®Öm theo nhÞp vµ ph¸ch, kÕt hîp víi vËn ®éng phô häa.
- Cho HS thi biểu diễn bài hát
- HS cả lớp
- HS hát cá nhân
- Hát theo nhóm
- Gi¸o viªn nhËn xÐt tinh thÇn giê häc.
- DÆn dß: VÒ nhµ «n bµi vµ chuÈn bÞ bµi tiÕt sau. 
- C¶ líp h¸t
- 3 em lªn b¶ng h¸t
-HS nghe
- HS h¸t «n l¹i bµi h¸t theo sù ®iÒu khiÓn cña gi¸o viªn
- HS h¸t theo GVHD
- C¶ líp h¸t 
- HS hát cá nhân
- Các nhóm thi biểu diễn
- HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
Toán
TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Môc tiªu: 
 -Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
II. Chuẩn bị : Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : 
TG
Nội dung - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
14’
15’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
 a.HD so sánh hai phân số khác mẫu số 
b. Luyện tập
Bài 1
Bài 2a
3. Củng cố, dặn dò
-Cho HS hát
- GV gọi HS làm BT 3 c,d 
- GV nhận xét, cho điểm
-GV giới thiệu bài
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
- Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
*Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ nhất?
* Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ hai?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
* Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn 
* Vậy và , phân số nào lớn hơn ?
 ¶ Cách 2
 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
-Dựa vào hai băng giấy ta đã so sánh được hai PS và . Để so sánh các PS khác MS người ta quy đồng MS các PS để đưa về các PS cùng MS rồi so sánh.
* Muốn so sánh hai PS khác mẫu số ta làm như thế nào? 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và HS cùng sửa bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
-Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận nhóm 4 
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- HĐ cá nhân.
- băng giấy.
- băng giấy.
-Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
- băng giấy > băng giấy.
-Phân số > .
- HS thực hiện: Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 = =; = = 
+So sánh hai phân số cùng mẫu số : Vì < nên < 
- HS nghe giảng.
- HS nêu như SGK.
- HS đọc và nêu yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vở. 
+ Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a) .Vì nên
- Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện..
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tập làm văn
TIẾT 43: LuyÖn tËp quan s¸t c©y cèi
I. Mục tiêu
1. KiÕn thøc: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
2. KÜ n¨ng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
 3. Th¸i ®é; Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II.Chuẩn bị: Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.Tranh, ảnh một số loài cây.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : 
TG
Nội dung - MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
30’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
Bài 1: 
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
-Cho HS hát
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV giới thiệu bài 
-Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
.Trình tự quan sát cây:
.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
+Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
* So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát...
- Cánh hoa nhỏcánh sen con.
-Trái lủng lẳng ... như tổ kiến.
 Bài Bãi ngô:
-Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non.
- Búp như kết bằng ....phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh ... như chong chóng.
- Quả hai đầu.. như con thoi.
- Cây như treo..cơm gạo mới.
+Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? 
+ Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ?
+Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được 
- GV nhận xét tiết học.
 - HS về nhà chuẩn bị bài 
-HS hát
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Nghe và ghi bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b.
- Lớp nhận xét.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây(hoa) 
- Quan sát bằng thị giác (mắt) 
- Quan sát bằng khứu giác (mũi) Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi)
-Quan sát bằng thính giác(tai)
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan...
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
- HS tiÕp nèi nªu.
- HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thể dục
GV chuyên dạy
Đạo đức
TIẾT 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 
I. Mục tiêu
- Biết nêu ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
ND - MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
15’
16’
3’
A.Ổn định tổ chức
B. KTBC
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
HĐ1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK )
HĐ 2 : Thảo luận – đóng vai – xử lý tình huống (Bài tập 4 SGK)
3. Củng cố - dặn dò: 
-Cho HS hát
- Như thế nào là lịch sự với mọi người? 
- Nhận xét, tuyên dương
GV giới thiệu bài
- Phổ biến cách bày tỏ thái đo thông qua các tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ t

File đính kèm:

  • docGA_lop_4_tuan_22_4_cot_Le_Huong.doc