Giáo án môn học lớp 4 - Tuần lễ 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ "AI LÀM GÌ?"
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
* Khuyến khích HS viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học. (BT3)
II. Chuẩn bị: VBT Tiếng Việt 4 tập II
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- HS nối tiếp đặt câu có từ chứa tiếng tài: tài ba, tài nghệ, tài nguyên, tài đức, tài hoa, tài sản,
- GV cùng HS nhận xét về câu có chứa tiếng tài và cấu trúc câu.
B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp
HĐ1: (28’) Hướng dẫn HS làm bài tập
ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động; KN thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (3 phút) Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: (15’) Đóng vai + M ục tiêu: HS đóng vai và thể hiện được tình huống CTH: Các nhóm thảo luận và đóng vai (GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn) - Các nhóm lên đóng vai - GV phỏng vấn các HS đóng vai. Thảo luận cả lớp: ? Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? GV kl về cách ứng xử trong mỗi trường hợp. KL: Cần phải kính trọng người lao động, dù là người lao động bình thường nhất. HĐ2: (15’) Trình bày sản phẩm. + Mục tiêu: HS đọc được các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát hoặc kể, viết, vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quí nhất. + CTH: HS trình bày cá nhân, cả lớp nhận xét, GV nhận xét chung Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm mộy hạt đắng cay muôn phần ? Các bài ca dao, tục ngữ, ... muốn nói với chúng ta điều gì? (HS trả lời) KL: Người lao động là người làm ra của cải cho xã hội đều được mọi người kính trọng. 2HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK. C. (2’) HĐ nối tiếp ? Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (HS trả lời) - Chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn người lao động dù là người lao động bình thường nhất. - Biết nhắc nhở các bạn, mọi người phải kính trọng và biết ơn người lao động. LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khỡi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng chuẩn bị khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến Trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu để cứu viện thanh Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được nhà hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428) mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...) II. Chuẩn bị: GV, HS sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh? B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: (10’) Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng - GV trìng bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - yc HS qs lược đồ hình 1 trang 45 trả lời câu hỏi: ? Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta ? (HS: ... ở tỉnh Lạng Sơn nước ta.) ? Thung lũng có hình như thế nào? ? Lòng thung lũng có gì đặc biệt? (HS trả lời) Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho qân địch? HS trả lời) (HS: ... quân ta mai phục đánh giặc, giặc khó có đường về) HĐ2: (10’) Trận Chi Lăng yc HS làm việc nhóm 4 HS với định hướng sau: ? Hãy cùng qs lược đồ, đọc lại SGK nêu lại diễn biến của trận Chi Lăng theo các nd chính như sau: ? Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? ? Trước hàng động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? Kị binh của giặc đã bị thua như thế nào ? Bộ binh của giặc thua như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày kq trước lớp - 1 HS Giỏi trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. HĐ3: (10’) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng ? Hãy nêu kq của trận Chi Lăng? (quân ta đại thắng, quân địch thua) ? Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở Ải Chi Lăng? HS trả lời: quân ta anh dũng, mưu trí trong đánh giặc, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta) ? theo em chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta? (HS trả lời HS nhắc lại.) KL: phần trả lời đúng của câu trả lời trên. 2 h/s đọc bài học trong SGK C. Củng cố, dặn dò: Liên hệ địa phương ... - HS giới thiệu những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi - Nhận xét chung tiết học. Dặn h/s về nhà học thuộc bài. Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Khuyến khích Học sinh đọc diễn cảm toàn bài. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa cho bài tập đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn h/s luyện đọc (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - 3 hs đọc bài Bốn anh tài - Nội dung bài Bốn anh tài nói lên điều gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng tranh) HS quan sát tranh GV giới thiệu. HĐ1: (10’) Luỵên đọc - Giáo viên HD đọc: Giọng tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi trống đồng Đông Sơn .. - GV tổ chức luyện đọc theo quy trình: GV chia đoạn: Đ1: từ đầu ... Hươu nai có gạc. Đ2: đoạn còn lại. HS đọc theo hình thức nối tiếp theo lượt. GV hướng dẫn h/s phát âm tiếng khó: hươu nai, sắp xếp ... - ngắt nghỉ câu dài: niềm tự hào chính đáng Đông Sơn /... phong phú. - 1 HS đọc chú giải SGK. 1 HS đặt câu với từ chính đáng. HĐ2: (10’) Tìm hiểu bài - YC 1 h/s đọc đoạn 1(cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời câu hỏi 1 SGK. (đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ, lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn ...) ? Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí sắp xếp như thế nào? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, ... có gạc) Đoạn văn này nói lên điều gì? (...) trả lời. Ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn - Y/C h/s đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - GV nêu câu hỏi 2 trong SGK (... lao động,đánh cá, săn bắn, đánh trống thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương .... ghép đôi nam nữ) - GV nêu câu hỏi 3 trong SGK?: Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, hình tròn, cá lội )chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người khát khao cuộc sống ấm no hạnh phúc. Đoạn văn còn lại nói lên điều gì? (h/s trả lời) Ý2: Hình ảnh con người lao động làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên - GV nêu câu hỏi 4 SGK (... vì trống đồng Đông Sơn là một cổ vật quí giá ... nói lên dân tộc Việt Nam có nền văn hóa lâu đời) (HS trả lời, HS nhắc lại) ? Em có nhận xét gì về Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn. ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. HĐ3: (10’) Đọc diễn cảm - G/V hướng dẫn h/s luyện đọc hay đoạn “Nổi bật trên hoa văn ... nhân bản sâu sắc” - Lưu ý: HS nhấn mạnh một số từ chỉ HĐ, tính chất của sự vật như: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn - H/s tìm giọng đọc hay và đọc diễn cảm toàn bài. - H/s thi đọc hay. - HS đọc đúng. C. Củng cố, dặn dò: 1 h/s nhắc lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí: khói bụi, khí độc, vi khuẩn, * Học sinh thấy được tác hại của việc không khí bị ô nhiễm và nắm được một số cách bảo vệ. Liên hệ thực tế nơi em đang ở. - GDKN: tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. HĐ1, 2. - BVMT: xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí. HĐ2 II. Chuẩn bị: GV: Hình trang 78, 79 SGK. HS: tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. B. Bài mới: giới thiệu bài; Nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: (13’) Không khí sạch, không khí ô nhiễm. Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch, không khí ô nhiễm. CTH: Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em? HS trả lời. HS quan sát hình minh họa trang 78, 79 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? chi tiết nào cho em biết điều đó? (HS: .. H2 vì có trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, ...) ? Hình nào thể hiện bầu không khói bị ô nhiễm? Chi tiết nào cho em biết điều đó? (H1, 3, 4. Bị ô nhiễm vì: H1 có nhiều ống khói nhà máy; ...) ? Không khí có những tính chất gì? ? Thế nào là không khí trong sạch? Thế nào là không khí bị ô nhiễm? (HS trả lời, nhắc lại) KL: Không khí trong sạch là không khí trong suốt, ... của con người. Không khí bẩn hay bị ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, ... có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. HĐ2: (15’) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. - CTH: HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi sau: ? Những nguyên nhân nào gây nhiễm bẩn không khí? - Đại diện nhóm trả lời, GV ghi nhanh lên bảng KL: Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nhưng chủ yếu là do bụi, khí độc. (HS nhắc lại) KL chung: Như mục Bạn cần biết * Từ những nguyên nhân trên, nêu các biện pháp chống ô nhiễm không khí? (Sử dụng các nguồn năng lượng sạch như: Điện, gió, ánh sáng trời). Liên hệ thực tế: Địa phương em đã có những biện pháp chống ô nhiễm không khí nào? (Không vứt rác, xác động chết bừa bãi, không nên đốt rác thải ... C. Củng cố, dặn dò (2’) ? Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm? Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí? - Về nhà em hãy thực hiện một số hoạt động góp phần BVMT ở địa phương mình. - Nhận xét tiết học. về nhà học thuộc mục bạn cần biết trang 79 SGK. MĨ THUẬT: TẬP VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM I. Mục tiêu: - HS hiểu sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II. Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội truyền thống. - Một số tranh vẽ của hoạ sĩ và của HS về lễ hội truyền thống. - Tranh in trong bộ ĐDDH. - Hình gợi ý cách vẽ tranh. - Học sinh: SGK - Vở Tập vẽ 4. Tranh, ảnh về đề tài lễ hội. Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học: * ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra đồ dùng học tập * Giới thiệu bài HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài (3’) - Giới thiệu một số tranh, ảnh về đề tài lễ hội và các đề tài khác để HS quan sát nhận ra: + Sự khác nhau giữa tranh vẽ về lễ hội và các tranh khác; + Vẽ về lễ hội có nhiều hoạt động khác nhau; + Mỗi địa phương lại có những trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền, ... - Yêu cầu HS xem tranh, ảnh ở trang 46, 47 SGK và gợi ý để HS nhận xét các hình ảnh, màu sắc, ... của ngày hội trong tranh, ảnh và yêu cầu các em kể về các ngày hội ở quê mình. - HS Nhận xét tranh, và kể về một số lễ hội ở quê mình. * Tóm tắt: - Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội động vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ. - Em có thể tìm chọn một hoạt động lễ hội của quê để để vẽ tranh. HĐ2: Cách vẽ (4’) - Gợi ý HS: Chọn một ngày hội ở quê hương mà mình thích để vẽ. + Có thể chỉ vẽ về một hoạt động của lễ hội như: thi nấu ăn, kéo co, đấu vật, ... - Hướng dẫn HS + Vẽ phác hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích, Màu săc cần vui tươi, rực rỡ và có đậm, có nhạt. - Cho HS xem một số tranh về đề tài ngày hội của hoạ sĩ và HS để các em rút kinh nghiệm khi vẽ: HĐ3: Thực hành (23’) - Gợi ý HS: Vẽ những hình ảnh về ngày hội: đua thuyền (của đông bào Khơ - me), hát quan họ (Bắc Ninh), ... + Chủ yếu vẽ về các hình ảnh của ngày hội; + Vẽ hình người, cảnh vật sao cho mắt; + Vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện không khí vui tươi của ngày hội. HĐ4: Nhận xét, đánh giá (3’) - Cùng HS nhận xét một số bài về: + Chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc. - Yêu cầu HS: Xếp loại bài theo ý thích; Đánh giá một số bài. Dặn dò HS (1’) + Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn. TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm: 1, 3 * Khuyến khích HS làm bài bài 2. II. Chuẩn bị: GV các hình minh họa như phần bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - 1h/s lên bảng làm bài tập 1 của tiết 97, cả lớp làm vào vở nháp. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (15’) Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 a) ví dụ 1: GV nêu ví dụ, HS đọc thầm lại ví dụ và quan sát mô hình minh họa. cho ví dụ. ? Hãy mô tả cho hình minh họa cho phân số b) ví dụ 2: GVnêu ví dụ 2 (như SGK) HS đọc thầm lại ví dụ. - yc HS thảo luận nhóm đôi tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người. GV hướng dẫn như SGK. c) Nhận xét ? quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều quả cam hơn? vì sao? (HS trả lời) - Hãy so sánh và 1? Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số ? (HS trả lời) KL: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. (HS nhắc lại) - ? Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. ? Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số . KL: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1 - (tiến hành tương tự với trường hợp phân số có tử số bé hơn mẫu số) - 1HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, và bằng 1. HĐ2 (15’) Luyện tập thực hành trang 109 Bài 1: Cả lớp làm bài 1 - Khuyến khích HS kết hợp làm luôn bài 2 vào vở. Bài tập yc chúng ta làm gì? (Viết thương dưới dạng phân số) - HS lên bảng làm bài, cả lớp viết vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. KL: Củng cố cách viết thương dưới dạng phân số. Bài 2: Khuyến khích HS Làm vào vở. GV Kiểm tra. KL: Rèn kĩ năng viết phân số. Bài 3: Cả lớp làm vào vở ô li, nối tiếp nêu kết quả và giải thích. KL: Củng cố kĩ năng so sánh phân số với 1. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy bút của các thành viên trong tổ. B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: (5’) Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - 2 h/s đọc dàn ý trên bảng. 1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả. 2. Thân bài: Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo ...) - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp tình cảm thái độ của người viết đối với đồ vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật định tả. - GV nhắc HS làm bài theo cách mở bài gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng. - Lập dàn ý trước khi viết. HĐ2: (20’) HS làm bài HS lựa chon một trong số các đề trong SGK. - HS làm bài GV quan tâm HS. Thu bài kiểm tra của HS. C. ủng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước tiết luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới về nơi mình sinh sống với các bạn. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). - KNS: Biết vận dụng tập luyện thể dục thể thao gúp phần nâng cao sức khoẻ bản thân; VD: đánh cầu lông, đá cầu, tập thể dục, ... II. Chuẩn bị: phiếu học tập, VBT III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở BTTV. B. Bài mới: Nêu yêu cầu tiết học HĐ1: (28’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS thảo luận nhóm bàn, GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm làm bài. - Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc các từ tìm đươc trên phiếu, gọi các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm được - HS đọc lại các từ tìm được trên bảng, cả lớp viết bài vào vở BT. KL: Củng cố kĩ năng tìm từ Bài 2: - GVchia bảng làm 3 cột, yc các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng xem đội nào biết nhiều môn thể thao nhất. - Đại diện của từng nhóm đọc các môn thể thao của nhóm mình viết được (HS: bóng đá, bóng chuyền, ...) KL: Củng cố kiến thức nhận biết một số môn thể thao. Bài 3: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau, thảo luận để hoàn chỉnh các thành ngữ. - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả, GV ghi nhanh lên bảng - 2 HS đọc thành tiếng các câu thành ngữ, HS dưới lớp nhẩm thuộc và viết vào vở. ? Em hiểu câu Khỏe như voi, nhanh như cắt” như thế nào? (khỏe như voi: Rất khỏe mạnh; Nhanh như cắt: Rất nhanh) - HS đặt câu với 1 câu thành ngữ mà em thích. Bài 4: ? Khi nào thì người không ăn, không ngủ được? (khi ốm yếu, mỏi mệt, ...) ? Không ăn không ngủ được thì khổ như thế nào? (gầy mòn, mệt nhọc, không muốn vận động ...) “ Tiên” sống như thế nào? (Theo quan niệm của người xưa, tiên sống cuộc sống sung sướng, không phải chịu khổ cực mà lúc nào cũng thấy khoẻ mạnh, xinh đẹp ...) ? Người ăn được ngủ được là người như thế nào? (khoẻ mạnh, có sức khoẻ tốt ...) ?Ăn dược ngủ được là tiên” nghĩa là gì? (HS trả lời: ... là người có sức khỏe tốt) ? Câu tục ngữ này núi lên điều gì? (HS: Có sức khỏe thì sống như tiên, không có sức khỏe thì phải lo lắng về nhiều thứ). KL: Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích sống rất sung sướng, thư thái.Ăn được ngủ được là chúng ta có một sức khỏe tốt, khi có sức khỏe tốt thì sống sung sướng chẳng kém gì tiên, vì chúng ta có thể làm ra nhiều của cải, vật chất. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - y/c HS về nhà HTL các câu tục ngữ, thành ngữ và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. II. Chuẩn bị: GV: 3 tờ phiếu viết n/d BT2a; HS: VBT Tiếng Việt tập II. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết các từ: sum sê, xôn xao, sản xuất. HS cả lớp viết vào giấy nháp. B. Bài mới: Nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: (20’) Hướng dẫn h/s viết chính tả a. Tìm hiểu nd đoạn văn 1HS đọc bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ? Trước đây bánh xe được làm bằng gì? (HS: ... làm bằng gỗ, nẹp sắt) ? Sự kiện nào làm Đân - Lớp sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp? ? Phát minh của ông được đăng kí chính thức từ năm nào? (HS: ... đăng kí chính thức năm 1880) ? Hãy nêu nội dung chính của đoạn văn? (HS trả lời: Đân -Lớp - người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. b. Hướng dẫn HS viết từ khó: Đân-Lớp, gỗ, nẹp sắt - HS viết đẹp. HĐ2: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: - HS tự làm bài trên vở nháp theo thứ tự các ô trống cần điền (3 ô trống), 3 HS lên bảng thi làm nhanh trên bảng lớp. - HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng (các chữ cần điền lần lượt là: ch, tr, ch, tr) - HS đọc lại bài sau khi đã hoàn thành, cả lớp đọc thầm. * Hoàn thành vào vở BTTV. Bài 3 a: Khuyến khích HS GV kết hợp kiểm tra. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Nhắc h/s ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. ĐỊA LÍ: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai sông ngòi của ĐB Nam Bộ: + ĐB Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông đồng Nai và sông Mê Công bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, ngoài đất phù sa mầu m
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_4_TUAN_20.doc