Giáo án môn học lớp 4 - Tuần lễ 19 năm học 2016

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ)

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định bộ phận CN trong câu (BT1 mục III) biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3)

II. Chuẩn bị: - GV : bảng phụ, giấy khổ to.

 - HS : Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: 2 HS lần lượt đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì?

B. Bài mới:

HĐ1: Nhận xét.

Bài tập: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

- HS trao đổi theo cặp để trả lời 3 câu hỏi SGK. GV giúp đỡ các nhóm.

- HS trình bày trước lớp.

 

doc18 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần lễ 19 năm học 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác định bộ phận CN trong câu (BT1 mục III) biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3) 
II. Chuẩn bị: - GV : bảng phụ, giấy khổ to.
 - HS : Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS lần lượt đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì? 
B. Bài mới:
HĐ1: Nhận xét.
Bài tập: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời 3 câu hỏi SGK. GV giúp đỡ các nhóm.
- HS trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
Các câu kể Ai làm gì
Xác định chủ ngữ (từ gạch chân)
ý nghĩa của chủ ngữ
Loại từ ngữ tạo thành chủ ngữ
Một đàn ngỗng vươn cổ dài
Chỉ con vật
Cụm danh từ
Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần
Chỉ người
Danh từ
Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến
Chỉ người
Danh từ
Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa.
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết
Chỉ con vật
Cụm danh từ
- HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
- HS nêu ví dụ minh họa. GV cùng cả lớp nhận xét.
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm được.
- HS làm việc cá nhân. GV giúp hs làm bài.
- GV gắn bảng phụ lên bảng. 2 HS lên bảng làm.
- GV chốt câu trả lời đúng: các câu kể Ai làm gì? (câu 3, 4, 5, 6, 7)
Bài 2: Đặt câu với các từ đã cho làm chủ ngữ:
- HS tự đặt câu vào Vở bài tập.
- HS nối tiếp đọc câu văn đã đặt. Lớp nhận xét.
- GV chốt câu trả lời đúng.
Bài 3: Dựa vào tranh, viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai làm gì?
- 1HS làm mẫu một câu. Lớp suy nghĩ làm bài cá nhân vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS viết 3-4 câu.
- HS đọc lại đoạn văn. GV nhận xét, khen những HS viết được đoạn văn hay.
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện vở bài tập.
THỂ DỤC:
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI "THĂNG BẰNG"
(Cô Âu dạy)
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* GD kĩ năng sống: Tôn trọng giá trị sức lao động.
 Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. 
II. Chuẩn bị: HS: VBT Đạo đức
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
B. Bài mới:
HĐ1: Đọc truyện Buổi học đầu tiên
- 1 HS đọc truyện, lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận theo nhóm đôi 2 câu hỏi SGK.
- Đại diệncác nhóm trình bày. Lớp trao đổi tranh luận.
- GV nhận xét, kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
HĐ2: Trong số những người đã cho (Bài tập 1) ai là người lao động? Vì sao?
- HS làm việc theo nhóm đôi. GV giúp đỡ nhóm chưa đạt yêu cầu.
- Đại diện một số nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
 Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, nhà văn, nhà thơ, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, là những người lao động vì những việc làm của họ mang lại lợi ích cho họ và cho xã hội.
- Những người ăn xin, kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ, không phải là người lao dộng vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại cho xã hội.
HĐ3: Quan sát tranh trả lời câu hỏi (Bài tập 2)
- GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiện vụ cho các nhóm 
- Các nhóm thảo luận, ghi tên người lao động; lợi ích mà họ mang lại.
- GV gọi 3 đại diện của 3 nhóm lên thi trình bày trên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét. 
- GV kết luận, khen nhóm hoàn thành tốt.
HĐ4: Tìm những hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập.
- 1 HS trình bày ý kiến, lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
C. Củng cố dặn dò: HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị các bài tập 5, 6 SGK.
LỊCH SỬ:
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỷ XIV:
+ Vua ăn chơi xa đọa trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân nổi dậy đấu tranh
- Trước sự suy yếu của nhà Trần Hồ quý Ly một đại thần trong triều đã truất ngôi vua lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* Khuyến khích HS: 
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quí Ly: Qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc, qui định lại số nô tỳ phục vụ trong gia đình quí tộc. 
+ Biết lí do chính dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quí Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. (Giảm 2 đoạn chữ nhỏ (43-44))
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tình hình đất nước ta cuối thời Trần
- GV chia lớp thành nhóm 4.
- GV phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu. Nội dung phiếu: Vào nửa sau thế kỉ XIV: 
1. Vua quan nhà Trần sống như thế nào? (ăn chơi sa đọa). 
2. Những kẻ có quyền đối xử với dân ra sao? (ngang nhiên vơ vét) 
3. Cuộc sống của nhân dân như thế nào? (vô cùng cực khổ) 
4. Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? (nổi dậy đấu tranh)
5. Nguy cơ ngoại xâm xâm lược như thế nào?
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, GV kết luận:
- GV kết luận: Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
HĐ2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần
- HS đọc SGK từ “Trước tình hình phức tạp và khó khăn ... Nước ta bị nhà Minh đô hộ”.
- GV lần lượt hỏi các câu hỏi. HS thảo luận, trả lời. 
+ Em biết gì về Hồ Quý Ly? (Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần).
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? (Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa, đổi tên nước là Đại Ngu).
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn? 
+ Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xung làm vua là đúng hay sai? Vì sao? (Việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hưởng lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn.)
+ Theo em vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân xâm lược nhà Minh? (Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp xã hội).
GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã
 tiến hành nhều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh.
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm trong Vở bài tập.
Thứ tư ngày 06 tháng 1 năm 2016
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (Trả lời được các câu hỏi trong SGK); Thuộc ít nhất 3 khổ thơ.
- Khuyến khích: Học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết khổ 4, 5.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài: “Bốn anh tài” và nêu nội dung bài.
B. Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp khổ thơ của bài (2 lượt)
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm
+ Hết lượt 2: GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cách ngắt nhịp (“chuyện loài người” /trước nhất.)
- HS luyện đọc trong nhóm đôi. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc khổ thơ1 để trả lời câu hỏi 1 (Trẻ em được sinh ra đầu tiên trái đất).
* Từ ngữ: sinh ra trước nhất, toàn trẻ con
Ý1: Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái đất.
- HS đọc các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2, 3. (Để nhìn cho rõ, mẹ cho trẻ tình yêu và lời ru, bố dạy cho biết nghĩ, thầy dạy bé học)
* Từ ngữ: lời ru, chăm sóc, hiểu biết, học hành.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ SGK.
Ý2: Mọi vật được sinh ra là vì trẻ em.
- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.
+ GV chốt: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em. Do vậy cần dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất. 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 4, 5 (bảng phụ)
- HS luyện đọc. Thi đọc trước lớp.
- Lớp bình xét bạn đọc tốt, bạn đọcđúng, hay nhất.
- HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
KHOA HỌC:
TẠI SAO CÓ GIÓ
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió .
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm
- Hộp đối lưu như mô tả sgk trang 74.
- Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu vai trò của không khí đối với sự sống?
B. Bài mới:
HĐ1: Chơi chong chóng
- HS hoạt động theo nhóm 6, nhóm trưởng kiểm tra xem các bạn có đem đủ chong chóng đên lớp không, chong chóng có quay được không.
- HS ra sân chơi theo nhóm. Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi có tổ chức. Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay?
+ Khi nào chong chóng quay?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm?
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV Kết luận: Khi ta chaỵ không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm cho chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. 
HĐ2: Tìm hiểu sự chuyển động không khí trong tự nhiên.
- GV chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm.
- Yêu cầu hs đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 74 SGK để biết cách làm. GV hướng dẫn thêm cho các nhóm.
- Các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
- GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- Yêu cầu hs quan sát, đọc thông tin ở mục Bạn cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã thu được qua 
HĐ2: để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
- GV Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm.
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài vở bài tập.
MĨ THUẬT:
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Hiểu vài nét về nguồn gôc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức hiện. 
- Khuyến khích HS Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
II. Chuẩn bị:
 - SGK, SGV, một số tranh dân gian.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: (5 phút) HS nêu tên một số hoạ sĩ mà các em biết.
B. Bài mới: GV giới thiêu gián tiếp qua bài cũ.
HĐ1: (10’) Giới thiêu sơ lược vể tranh dân gian
- GV treo hai loai tranh dân gian quý: tranh dân gian Đông Hồ và tranh dân gian Hàng Trống đồng thời nêu cách làm tranh của hai loại đó.
+ Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét màu rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in một bản khắc.
+ Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in nét viền đen sau đó mới vẽ màu.
- HS xem tranh và nhận xét- Kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết.
- GV nêu một số dòng tranh khác: tranh làng Sình (Huế), Kim Hoàng (Hà Tây) ...
- GV nêu tóm tắt về nôi dung tranh.
HĐ3: (15’) Xem tranh Lí ngư vong nguyệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ) 
- HS quan sát tranh tr 45-46 và thảo luân theo nhóm 6 theo câu hỏi:
+ Tranh Lí ngư vọng nguyềt có những hình ảnh nào? (Cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu)
+ Tranh Cá chép có những hình ảnh nào? (cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen)
- HS nói hình ảnh chính của hai bức tranh (cá chép)
- HS so sánh điểm giống và khác nhau của hai bức tranh.
HĐ4: (5’): Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài.
TOÁN:
HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm: 1; 2;
II. Chuẩn bị: Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2HS lên bảng làm : 5 km2 = ... m2 ; 6 000 dm2 = ... cm2
B. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu hình bình hành. 
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
- HS quan sát nhận xét:
? Hãy tìm các cạnh song song với nhau, dùng thước thẳng đo cạnh hình bình hành
 ABCD? 
+ AB và CD là 2 cạnh đối diện; AD và BC là 2 cạnh đối diện.
+ Cạnh AB // DC; AD//BC
+ Cạnh AB = CD; AD = BC
- GV kết luận: Tứ giác ABCD được gọi là hình bình hành. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- GV gắn bảng phụ. HS nhận diện các hình bình hành trên bảng.
- HS tìm và nêu một số ví dụ về các đồ vật có dạng hình bình hành.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình bình hành. - HS quan sát hình vẽ SGK. Nêu tên các hình là hình bình hành. GV kết luận.
Hình 1; Hình 2; Hình 5 là hình bình hành.
Bài 2: Quan sát hình, tìm cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - GV vẽ 2 hình lên bảng. HS quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. GV kết luận.
Hình bình hành MNPQ có hai cặp cạnh đối diện sông song và bằng nhau đó là MNvà QP; MQ và NP
C. Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1) 
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2 )
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS nêu lại 2 cách mở bài đã học.
B. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong các cách mở bài đã cho.
- HS đọc thầm các đoạn văn mở bài. So sánh điểm giống nhau và khác nhau.
- 1HS nêu trước lớp, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV kết luận:
+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b: Mở bài trực tiếp. Đoạn c: Mở bài gián tiếp
Bài tập 2: Viết đoạn văn mở bài miêu tả cái bàn học của em theo 2 cách.
- HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát tranh minh họaSGK.
- HS viết bài cá nhân vào vở bài tập. GV giúp đỡ HS làm bài. 
- HS nối tiếp đọc bài viết. GV đánh giá và nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tập làm văn sau. 
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) Nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với mỗi từ đã xếp (BT1, BT2); Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4) 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1. 
- Vở bài tập Tiếng Việt 4, tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: Đặt một câu kể Ai làm gì? và xác định CN, VN trong câu.
B. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Phân loại các từ theo hai nhóm.
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b) Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài tập 2: Đặt câu với một từ ở Bài tập1.
- Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 từ trong các từ ở bài tập1. 
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình.
- GVcùng HS nhận xét, đánh giá. 
Bài tập 3: Tìm câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.
- HS nối tiếp nhau nêu những câu tục ngữ các em chọn.
- GV nhận xét và chốt ý đúng: câu a) và câu c)
Bài tập 4: Chọn câu tục ngữ em thích, giải thích lí do.
- HS trình bày câu tục ngữ em thích, giải thích lí do. Lớp nhận xét. 
- GV kết luận. 
C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ:
NGHE-VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi “Kim tự tháp Ai Cập”. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. 
- Làm đúng những bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) 
- Khuyến khích HS làm BT3
* GDMT: Giúp hs thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. 
II. Chuẩn bị: HS Vở bài tập Tiếng Việt 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết 2 từ láy bắt đầu bằng s /x; HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét.
B. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả
- GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập; HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn tìm những chữ dễ viết sai và hiểu nội dung đoạn văn.
+ HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, Ai Cập ...
+ GV giúp HS hiểu nội dung đoạn văn: Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập.
- GV đọc - HS viết. 
- Đọc toàn bài để HS soát lại lỗi chính tả. 
- GV nhận xét 10 bài. Trong khi đó từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét bài của HS.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2: Tìm chữ viết sai và viết lại cho đúng
- HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập. 
- HS nối tiếp đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng: Sinh-biết-biết- sáng-tuyệt-xứng
Bài 3a: Tìm từ viết đúng, viết sai chính tả.
- Lớp thảo luận nhóm2, ghi nhanh các từ ngữ ra vở nháp.
- Đại diện 3 nhóm thi làm nhanh trên bảng lớp. Lớp nhận xét. GV chốt kết quả:
Từ ngữ viết đúng chính tả
Sáng sủa
Sản sinh
Sinh động
Từ ngữ viết sai chính tả
Sắp sếp
Tinh sảo
Bổ xung
C. Củng cố dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập 3b trong vở bài tập.
ĐỊA LÝ:
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố hải phòng.
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch
- Chỉ được Hải phòng trên lược đồ, bản đồ.
II. Chuẩn bị: Các BĐ: hành chính, giao thông VN.
 Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Vị trí thành phố cảng Hải Phòng
- Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính và giao thôngVN, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý sau:
+ TP Hải Phòng nằm ở đâu?
+ Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào ?
+ Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?
+ HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ?
+ Mô tả về hoạt động của cảng HP.
HĐ2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
- HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào?
+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP.
+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng )
* GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy.
HĐ3: Hải Phòng là trung tâm du lịch:
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận nhóm 4 theo gợi ý 
+ H

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_19_LOP_4.doc