Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 7 năm học 2015

Luyện từ và câu

Tiết: 14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.

II. CHUẨN BỊ:

Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới.

Bản đồ địa lý Việt Nam.

Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

 

doc37 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 7 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 4 dòng mở đầu vở kịch và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì?
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: 
- GV đọc mẫu màn kịch 1. 
*Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng hào hứng của Tin- tin và Mi- tin. Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật. 
*Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào. 
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Năm dòng đầu. 
+ Đoạn 2: Tám dòng tiếp. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
Sáng chế: Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. 
 * Tìm hiểu màn 1: 
- Tin–tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
- Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
 * Đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS đọc)
- Nhận xét, động viên HS. 
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất. 
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: 
 Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. 
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin- tin và Mi- tin: trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. 
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu. 
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. 
+ GV giảng từ ngữ khó. 
* Thi đọc diễn cảm: 
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1. 
- Nêu nôi dung bài.
c. Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố bài học. Liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.. 
- Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. 
- Em mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. 
- HS nêu.
- Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. 
- Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. 
- Lắng nghe. 
- Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tin- tin và Mi- tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm Con chim xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm. 
+ HS quan sát tranh minh hoạ màn 1: nhận biết 2 nhân vật: Tin- tin (trai)và Mi- tin(gái), 5 em bé(em mang chiếc máy bay có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy bay biết bay, em có chiếc máy dò tìm vật báu trên mặt trăng. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: 
- Tin- tin và Mi- tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. 
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. 
- Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. 
- Các bạn sáng chế ra: 
+ Vật làm cho con người hạnh phúc. 
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh. 
+ Một loại ánh sáng kì lạ. 
+ Một máy biết bay như chim. 
+ Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. 
- Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. 
- Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. 
- 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). 
- 1 HS đọc toàn bài. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó. 
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- HS đọc chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp. 
- HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai..
- Nội dung Bài văn nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
Toán
Tiết: 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
a: b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm
- GV thu vở chấm 3 em.
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? Hôm nay, Chúng cùng tìm hiểu bài: “Tính chất giao hoán của phép cộng”. GV ghi đề. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: 
 - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. 
+ Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b và b + a ở từng cột và rút ra công thức. 
- Từ công thức HS rút ra kết luận
 - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. 
HĐ2: Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: Nêu kết quả tính: 
- GV gọi HS nêu kết quả và yêu cầu giải thích. 
+Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + 
 - GV hỏi: Em viết số hay chữ vào chỗ trống trên, vì sao?
 - GV nhận xét. 
*Bài tập trên chuẩn
 Tính nhanh:
10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 
c..Củng cố- Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. 
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa ba chữ.
- Nhận xét tiết học. 
+ HS lên bảng làm. 
Tính giá trị của biểu thức a + b và b + a. 
Biết a = 300, b = 500
 Nếu a = 300, b = 500 thì a + b = 300 + 500 = 800
 Nếu a = 300, b = 500 thì b + a = 500 + 300 = 800
+ Nhận xét và bổ sung. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- HS đọc bảng số. 
- HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: 
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30= 50
350+ 250= 600
1208+ 2764=3972
b + a
30 + 20= 50
250+ 350= 600
2764+ 1208=3972
+ Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. 
 a + b = b + a 
Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. 
+ HS đọc bài. 
Bài 1:
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tự nêu kết quả và giải thích
 468 + 379 = 847 6509 + 2876 = 9385 
 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
- Dựa vào tính chất giao hoán. 
Bài 2:
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. 
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 65 + 297 = 297 + 65 m + n = n + m
 177 + 89 = 89 + 177 84 + 0 = 0 + 84
 a + 0 = 0 + a
 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 
= (10 + 20 ) + ( 12 + 18 ) + ( 14 + 16 ) = 30 + 30 + 30
 = 60 + 30 
 = 90
+ HS nhắc lại công thức và qui tắc của rính chất giao hoán
Tập làm văn
Tiết: 13 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. 
- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. 
- Nhận xét. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi- li- a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
Bài 1: Đọc cốt truyện sau: 
- Gọi HS đọc cốt truyện. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. bGV ghi nhanh lên bảng. 
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính. 
Bài 2: 
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. 
- GV phát bảng phụ cho 4 HS, mỗi - HS ứng với mỗi đoạn. 
c. Củng cố - Dặn dò: 
- GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. 
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề 
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện”. 
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
+ HS nhận xét, bổ sung. 
- Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. 
- Lắng nghe. 
Bài 1:
- HS đọc thành tiếng. 
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: Va- li- a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. 
+ Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. 
+ Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. 
+ Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn. 
+ HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình bày bài làm. 
Đoạn 1: Mở đầu – Nô- en ngày ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. 
Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va- li- a thích nhất tiệt mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. 
 Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng- đo- lin, tay kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va- li- a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. 
Kết thúc: Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va- li- a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. 
Đoạn2: 
Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va- li- a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. 
Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ơû đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. 
Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. 
Đoạn 3: 
Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong chuồng ngựa. 
Diễn biến: Những ngày đầu, Va- li- a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. 
Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. 
Đoạn 4: 
Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. 
Diễn biến: Cứ mỗi lần Va- li- a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. 
Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. 
Tiết 13 Khoa học
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS
 Nêu cách phòng bệnh béo phì
 Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 Năng lượng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
 KNS: KN ra quyết định thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK 
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
 Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1)Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 2) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?
 - GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài 
 * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
 Mục tiêu
 Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
 - Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
 Cách tiến hành
 GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
 Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡng ra hay tròn trĩnh.
 c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
 d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
 a) Hay bị bạn bè chế giễu.
 b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
 c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
 d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao?
 a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
 b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.
 GV kết luận các câu trả lời đúng.
 * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 
 Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
 Cách tiến hành:
 GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.
 - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
 GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
 KNS
* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích... chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.
 Cách tiến hành:
 * GV chia nhóm
 Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
 Nhóm 1 Tình huống 1:
 Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
 Nhóm 2 Tình huống 2:
 Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?
 Nhóm 3 Tình huống 3:
 Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
 Nhóm 4 Tình huống 4: 
Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
 GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.
 * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, 
 3. Củng cố, dặn dò
 GV nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.
 HS lắng nghe.
 Hoạt động cả lớp.
 HS suy nghĩ.
 - HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.
-HS trả lời.
1) 1a, 1c, 1d.
- HS trả lời
2) 2d.
- HS trả lời
3) 3a.
2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
 HS tranh SGK và thảo luận
 Đại diện nhóm trả lời.
1) Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
 Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
 Do bị rối loạn nội tiết.
2) Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
 Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.
 3) Đi khám bác sĩ ngay.
Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.
 HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
 HS lắng nghe, ghi nhớ.
 HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
HS trả lời
 Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.
 Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.
 Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.
Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
 HS nhận xét, bổ sung.
 HS lắng nghe, ghi nhớ.
 HS cả lớp.
Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu
Tiết: 14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng  phía dưới. 
Bản đồ địa lý Việt Nam. 
Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Để khắc sâu bài học trước. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: Viết lại cho đúng tên riêng
Yêu cầu HS làm theo nhóm. 
+ Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. 
- Gọi 1, 2 nhóm treo bài lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh. 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì?
Bài 2: 
 - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. 
- Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. 
Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. 
- Phát bảng phụ, bản đồ cho từng nhóm. 
- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. 
+ Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. 
c. Củng cố – dặn dò: 
+ GV củng cố bài học. Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS học bài và Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”, Nhận xét tiết học. 
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
- Nguyễn Thị Hồng.
+ Nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc thành tiếng. 
Bài 1:
- HS nhận bảng phụ và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. 
+ HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, chữa bài. 
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, HàngHài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát: 
+ Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Quan sát. 
- Lắng nghe. 
Bài 2:
- Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. 
- Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung.. 
Toán
Tiết 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c = 
b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b + c =
 - GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: 
 *Biểu thức có chứa ba chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. 
+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nà?
 - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
 - GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. 

File đính kèm:

  • docTUAN_7_LOP_4.doc