Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Đạo đức - Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1 )

Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, đọc về một người có nghị lực.

-Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện em đã học về người có nghị lực; tìm trong sách báo những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

-Ở gợi ý 1: hs có thể kể về những nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở ngoài. Hs lần lượt giới thiệu nhân vật mình muốn kể.

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Đạo đức - Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả phân loại từ. 
- Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- HS làm việc cá nhân 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi nhanh ý kiến của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại từ. 
Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Chuẩn bị : Tính từ ( tt )
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2008
CHÍNH TẢ
TIẾT 12 : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I - MỤC TIÊU :
 1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : ch/tr , ươn/ương
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập . 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS viết lại vào bảng con những từ dễ viết sai . 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2a. 
Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp sức. Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
HS theo dõi trong SGK 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội dung: 
Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động cho đồng bào cả nước? (Chân dung Bác Hồ do anh vẽ bằng máu khi anh bị thương)
HS viết bảng con 
quệt, xúc động, hỏng, chân dung. 
HS nghe.
HS viết chính tả. 
HS dò bài. 
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài 
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thề, trời, trái núi.
HS trình bày kết quả bài làm. 
HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần 
TỐN
TIẾT 58: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Kẻ bảng bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Bài cũ: Một số nhân với một tổng
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:
3 x (7 - 5) 3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra : 
 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
 3 x (7 – 5)
một số x một hiệu
3 x 7 - 3 x 5
1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Yêu cầu HS làm theo mẫu.
Bài tập 2: HS làm theo mẫu.
Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở.
Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một hiệu.
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài. HS sửa
HS làm bài. HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
LỊCH SỦ
TIẾT 12: CHÙA THỜI LÝ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt.
- Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
- Chùa là công kiến trúc đẹp .
2.Kĩ năng: HS kể được một số chùa thời Lý.
3.Thái độ: HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho nhân dân?
GV nhận xét.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
- Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Ly
ùGV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như: chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa.
Dựa vào sách để trả lời các câu hỏi của giáo viên
- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng định đây là một công trình kiến trúc đẹp .
Củng cố - Dặn dò: Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng nói:
HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.
Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết Đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, đọc về một người có nghị lực.
-Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện em đã học về người có nghị lực; tìm trong sách báo những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Ở gợi ý 1: hs có thể kể về những nhân vật đã biết trong SGK hoặc ở ngoài. Hs lần lượt giới thiệu nhân vật mình muốn kể.
-Ở gợi ý 3: hs đọc thầm và chuẩn bị kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
KHOA HỌC
TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết:
-Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
-Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 48,49 SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Phát triển:
Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên hình 48 SGK, em thấy gì trong hình? 
+Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau
 Mây Mây
Mưa Hơi nước
 Nước Nước
-Em hãy nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
GV kết luận:
Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ trang 49 SGK.
Nghiên cứu sách giáo khoa nêu lên vịng tuần hồn của nước do đâu? Tại sao gọi là vịng tuần hồn của nước
Quan sát và nêu ý nghĩ riêng của mình. Lớp nhận xét bổ sung.
Vẽ lại sơ đồ vịng tuần hồn của nước.
3. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008
TẬP ĐỌC
TIẾT 24 : VẼ TRỨNG 
I - MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
Biết đọc diễn cảm bài văn-giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng ).
Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Chân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi trong SGK.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
+Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ : khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng. 
- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trôi chảy các tên riêng.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Gợi ý hoc sinh rút ý nghĩa của bài:
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: từ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo...được như ý.
- GV đọc mẫu	
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải khổ công luyện tập mới thành nhân tài.)
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.
TỐN
TIẾT 59: LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ).
Thực hiện tính toán, tính nhanh . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
Bài tập 3:
Mục đích của bài này là biết viết một số thành tổng hoặc hiệu của một số tròn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính chất đã học để làm. 
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 23 : KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC TIÊU:
1- Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện . 
2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không mở rộng . 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1 /Kiểm tra bài cũ: Dựng đoạn mở bài.
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Hoạt động 1: Nhận xét
-Gọi hs đọc lạibài “ÔângTrạng thả diều”và gạch đưới phần kết bài
-Cho hs đọc lại đoạn kết bài của truyện. 
GV chốt lại: Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là kết bài không mở rộng. 
Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. Đây là kết bài mở rộng. 
 -Cho hs đọc lại ghi nhớ 
 *Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gv nêu yêu cầu đề bài.
 -Gọi hs lần lượt đọc từng ý.
 -Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì sau mỗi cách kết bài.
 -Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến.
-Gv kết luận:
Kết bài không mở rộng :a
Kết bài mở rộng: b,c.đ,e
Bài 2 -Gv nêu yêu cầu đề bài.
-Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp ,Gv nhận xét: 
Một người chính trực: kết bài không mở rông. 
Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không mở rộng.
Bài 3:
Gv nêu yêu cầu và cho hs làm vào phiếu.
-Gọi hs dọc kết bài vừa viết.
- Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương
-2 HS nhắc lại.
-Vài HS đọc,gạch dưới phần kết bài
-Hs đọc to
-Cả lớp làm nháp
-Hs đọc to
-Hs nhận xét và bổ sung
-3 hs đọc to
Hs nêu miệng
-3 hs đọc to
-Hs đọc thầm và tự ghi cách kết bài
-vài hs nêu miệng,nhận xét
-Hs lắng nghe
-Hs trao đổi nhóm dôi
-Đại diện nhóm nêu
Cả lớp làm phiếu
-Vài hs đọc to
4/Củng cố, dặn dò
 -Gọi hs nêu lại ghi nhớ:Thế nào là kết bài tư nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện?
 -Nhận xét tiết học .
KĨ THUẬT 
TIẾT 12 : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách gấp mép vải và gấp được mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột mau . HS yêu thích sản phẩm mình làm được. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì. 
Học sinh : 
 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá.
-Thực hành.
Trưng bày sản phẩm và nhận xét đánh giá
III.Củng cố:
-Nhận xét những sản phẩm của hs.
IV.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
THỨ NĂM NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2008
TỐN 
TIẾT 60: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
Biết cách nhân với số có hai chữ số .
Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1.Bài cũ: Luyện tập
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV hướng dẫn HS tính:
 36 
 x 23
 108
 72
 828
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ: 
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu HS làm nháp
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Tính giá trị của biểu thức 45 x a ; với a=13; 26; 29. 
Bài tập 3:
Hướng dẫn khai trhác đề và cho học sinh làm bài vào vở. 
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108 (lấy kq ở trên)
 = 828
HS tự đặt tính rồi tính.
1 Hs lên bảng thực hiện. lớp làm nháp. So sánh kết quả
HS thay giá trị của a để thực hiện phép nhân
Làm bài vào vở
3. Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 24 : TÍNH TỪ (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
1. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất .
2. Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. 
- GV chốt lại
+ Tờ giấy này trắng: mức độ trung bình – tính từ trắng.
+ Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp – từ láy trăng trắng.
+ Tờ giấy này trắng tinh :mức độ cao – từ ghép trắng tinh.
* Bài tập 2 
GV : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm vào trư

File đính kèm:

  • docGiao an 4 THTuan 12.doc