Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 4 năm học 2006

TẬP ĐỌC.

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc41 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 4 năm học 2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
không chịu khuất phục cường quyền.
 II. Đồ dùng dạy – học.
 Tranh SGk
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1. kiểm tra: 5’
2. Bài mới:
HĐ 1: giới thiệu bài 1’
HĐ 2: GV kể lần 1 2’
HĐ 3: HD HS kể chuyện 20-22’
HĐ 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 3’
3. Củng cố dặn dò 3’
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
GV kể lần 1:
-Đ 1+ Đ2 : giọng kể thong thả, rõ ràng nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược, hết sức lầm than.............
-Đ3 : Kể nhịp nhàng, giọng hào hùng
-Gv giải thích những từ khó hiểu
a) G V HD
-Cho HS đọc yêu cầu 1 SGK + Đọc câu hỏi a,b,c,d 
-HS trả lời câu hỏi
Câu hỏi a)Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
Câu hỏi b)Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
-Câu hỏi c)Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người thế nào?
Câu hỏi d) vì sao nhà vua phải thay đổi thái dộ?
b) Cho HS kể chuyện+ trao đổi ý nghĩa câu chuyện
-Cho HS tập kể theo nhóm
-Cho HS thi kể 
-Gv nhận xét
H: Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét chốt lại ý của câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quôc đa-ghet-x tan thà chết trên giàn hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi vị vua bạo tàn. Khí phách nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục kính trọng thay đổi hẳn thái độ
-Nhậ xét tiết học
-Khen những HS chăm chú nghe bạn kể
-Khen những HS kể hay
-Dặn HS đọc trứơc đề bài gợi ý của bài tập kể trong SGK
-2 HS lên kể lớp lắng nghe
-cả lớp lắng nghe
-HS lắng nghe
-1 HS đọc to
-HS lần lượt trả lời câu hỏi
-phản ứng bằng cách truyền nhau hát 1 bài hát lên thói hống hách tàn bạo của nhà vua
-Nhà vua ra lện lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...............
-Các nhà thơ các nghệ nhân lần lượt khuất phục họ hát lên những bài ca tụng nhà vua duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng
-Nhà thơ thật sự khâm phục kính trọng lòng trung thực.... 
-HS tập kể+ trao đổi ý nghĩa
-Đại diện các nhóm lên thi kể
-lớp nhận xét
HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận
-Lớp nhận xét
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?
I.Mục tiêu:
Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khoáng chất; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế ăn muối.
II.Đồ dùng dạy – học.
Hình 16 – 17 SGk.
Phiếu ghi tên các món ăn.
Sưu tầm các loại đồ chơi bằng nhựa.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
 5’
2.Bài mới:
 2’
HĐ 1: Vì sao cần phải ăn nhiều loại thức ăn và thay đổi món.
MT:Giải thích được lí do nêu trên 8’
HĐ 2: Tìm hiểu về tháp Dinh dưỡng cân đối.
MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, có mức độ và ăn ít, hạn chế.
 12’
HĐ 3: Trò chơi
Đi chợ 
MT: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa và có lợi cho sức khẻo 10’
3.Củng cố dặn dò. 3’
-Yêu cầu.
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-Hàng ngày em thường ăn những loại thức ăn nào?
-Tổ chức hoạt động nhóm.
-Nếu ngày nào cũng ăn một thức ăn thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?
-Để có sức khoẻ tốt chúng ta nên ăn như thế nào?
-Vì sao cần phải phối hợp ăn nhiều thức ăn và thay đổi món?
KL: 
-Chia nhóm.
-Yêu cầu quan sát tranh và tháp dinh dưỡng cân đối tô màu vào các loại thức ăn có trong một bữa.
-Nhận xét KL:
-Giới thiệu trò chơi.
+Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm lên thực đơn.
-Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS Học bài ở nhà.
-3HS lên bảng.
-Nêu tên và vai trò của một số loại thức ăn có chứa vi ta min?
-Nêu tên một số loại thức ăn có chứa chất khoáng, vai trò?
-Tên thức ăn có chứa chất xơ và vai trò của chúng?
-Nối tiếp nêu:
-Hình thành nhóm 8 thảo luận theo yêu cầu.
-không đảm bảo chất, vì mỗi thức ăn cung cấp một số chất...
-ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất ...
-2HS đọc phần bạn cần biết.
-Hình thành nhóm 6 quan sát hình trang 16-17 và thảo luận theo yêu cầu.
-2-3HS đại diện trình bày.
-Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
+Cần ăn đủ
+Ăn vừa phải
+Ăn có mức độ
+Ăn ít
+Ăn hạn chế.
-Nghe.
-Nhận mẫu thực đơn.
Thảo luận nhóm hoàn thành thực đơn.
-Đại diện nhóm lên trình bày đồ ăn thức uống mà mình lựa chọn.
-Nhận xét bổ xung.
KĨ THUẬT.
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG.
I. Mục tiêu.
 - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau ,đường khâu có thể bị dúm 
II. Chuẩn bị.
Mẫu khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Hai mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20x30cm
Len sợi và kim khâu
Một số sản phẩm năm trước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra : 2.Bài mới:
HĐ 1: Ôn lại những kiến thức đã học tiết 1.
HĐ 2: Thực hành. 
HĐ 3: Đánh giá – nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Giới thiệu bài.
-Nhắc lại các bước thực hiện khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường?
-Nhận xét.
-Nhắc lại các bước thực hiện.
-HD thêm một số điểm cần lưu ý.
-Nêu thời gian và yêu cầuthực hành.
-Theo dõi uốn nắn HS thực hiện theo tác chưa đúng.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
+Khâu được hai mép vải theo chiều dài của mảnh vải.
+Đường khâu của mặt trái của vải tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định
-Nhận xét – đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS nhắc lại
Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
Bước 2: Khâu lược.
Bước3 Khâu ghép hai mép vải bằng mép khâu thường.
-3HS lên bảng làm mẫu các thao tác của từng bước.
-Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-Bình chọn thi đua trước lớp.
-Nhận xét.
-Về thực hiện theo yêu cầu.
Tập đọc.
TRE VIỆT NAM
I.Mục đích – yêu cầu:
Bước đàu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác phẩm ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra: 4’
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài 2’
HĐ 2: Luyện đọc 2’
HĐ 3: tìm hiểu bài 9-10’
HĐ 4: đọc diễn cảm 9-10’
3. củng cố dặn dò:
-Cọi HS lên bảng kiểm tra
-Nhận xét cho điểm HS
-GV nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
a) Cho HS đọc
-Cho HS đọc khổ thơ
-Cho HS luyện đọc những từ khó: tre xanh, gầy guộc....
-Cho HS đọc chú giải
-Cho HS giải nghĩa từ
-GV giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp không hiểu
c)GV đọc diễn cảm bài thơ
* khổ 1
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre vơi người việt nam
phần còn lai
-Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời
H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu?
H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
cho HS đọc toàn bài thơ
H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng con mà em biết. Giải thíc vì sao?
-GV đọc mẫu bài thơ
+Khổ đầu đọc chậm rãi và sâu lắng ...
+Đoạn từ thương nhau đến có gì lạ đâu: cần đọc với giọng ca ngợi sảng khoái
+Nhấn giọng ở các từ ngữ: mà nên hỡi người , vẫn nguyên cái gốc..............
+4 Dòng thơ cuối đọc ngắt nhịp thơ đều đặn,.............
-Cho HS luyện đọc
-Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ 
-2 HS lên bảng
-nghe
HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ
-1 HS đọc chú giải SGK
-HS dựa vào chú giải giải nghĩa từ
-2 hs đọc cả bài
-HS đọc thành tiếng
-Các câu tre xanh, xanh nói lên tre đã có từ rất lâu chứng kiến mọi chuyện xảy ra từ ngàn xưa.........
-Câu “ năm qua đi”........
-Là những hình ảnh thân bọc lấy thân, tay ôm, thương nhau
-Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên đã nhọn như chông
“ nòi tre lạ thường”
-măng mới mọc đã mang dáng thẳng thân tròn của tre
-HS đọc thầm toàn bài
-phát biểu tự do
+Nếu thích hình ảnh “ có manh áo cộc tre nhường phần con”, nòi tre đâu thể mọc cong”
-HS luyện đọc
-Học thuộc lòng bài thơ
Tập làm văn
CỐT TRUYỆN 
I.Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là một cốt truyện ba phần cơ bản của 1 cốt truyện: mở đầu, diễn biến kết thúc
-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt chuyện Cây khế và luyện tập kể lại chuyện đó.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài 1’
HĐ 3) 8-9’
HĐ 3) làm bài 2-3’
HĐ 4) Làm bài 5’
HĐ 5 phần ghi nhớ 3’
HĐ 6 làm bài tập 1 5’
HĐ 7 kể chuyện 8’
3. củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS lên kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
*Phần nhận xét 
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
-Giao việc
 các em đã học truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu nhiệm vụ của các em là ghi lại những sự việc chính trong câu chuyện đó
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
.Dế Mèn gặp nhà trò đang gục đầu khóc bên tảng đá
.Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt...........
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2
-Giao việc:Các em vừa tìm và sắp xếp được các sự việc chính chuỗi sự việc trên người ta gọi là cốt truyện vậy theo em cốt truyện là gì?
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày 
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Cốt truyện là chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3
-Giao việc-Nêu cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng từng phần
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả làm bài
-nhận xét chốt lại lời giaỉ đúng mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần
-Mở đầu: sự việc khởi nguồn
-Diến biến:Các sự việc chính
-Kết thúc: Kết quả sự việc
*Phần ghi nhớ
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1
-Cả lớp đọc lại
* phần luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Giao việc: Sắp xếp lại 6 sự việc đó thành cốt truyện
-Cho HS làm theo nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lời giải đúng cac trình tự được xếp theo trình tự sau
b,d,a,c,e,g
Dựa vào cốt truyện kể lại truyện
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Nhắc lại yêu cầu nhiệm vụ của các em là dựa vào cốt truyện dể kể lại truyện
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét bình chọn khen ngợi những HS kể hay
-Nhận xét tiết học
-HS chuẩn bị bài tập làm văn ký tới
-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Nghe
-1 HS đọc to
-HS đọc thầm lại truyện
-HS làm bài theo nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS ghi nhanh ra giấy nháp
-1 số HS trả lời
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc lớp lắng nghe
-Cả lớp làm bài cá nhân có thể ghi nhanh ra giấy nháp
-1 Số hs trả lời
-lớp nhận xét
-4 HS đọc
-Cả lớp đọc lại phần ghi nhớ
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét
-Xếp theo thứ tự đúng vào vở
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-1 số HS kể chuyện
-Lớp nhận xét
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
 TOÁN
YẾN, TẠ, TẤN.
 I. Mục tiêu:
 -Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ yến ,tấn, tạ với ki-lô-gam.
 -Biết chuyển đổi đơn vị đo tạ, tấn với ki-lô-gam.
 -Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra:
 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu yến tạ tấn.
 10-12’
HĐ 2: Luyện tập. 20’
3.Củng cố dặn dò 3’
-Yêu cầu hS làm bài tập HD luyện tập T 17
-Kiểm tra bài tập về nhà
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài
a)Giới thiệu Yến
-Các em đã được học những đơn vị đo khối lượng nào?
-Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị là yến
-10 kg tạo thành 1 yến
-1 người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến?...........
Cho thêm vài VD
b)Giới thiệu tạ
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến ngưới ta còn dùng đơn vị là tạ
-10 Yến tạo thành 1 tạ-biết 1 yến = 10 kg vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
-Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?
Ghi bảng 1 tạ= 10 yến=100 kg
-Cho vài VD
c)Giới thiệu tấn
-Để đo khối lượng các vật hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn
-10 Tạ thì tạo thành 1 tấn và ngược lại
-Biết 1 tạ = 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến
-1 Tấn =?kg
-Ghi bảng
1 tấn=10 tạ=100yến=1000 kg
-Cho vài VD
*bài 1:Cho HS làm bài gơïi ý cho hình dung về 3 con vật
*Bài 2
-Viết lên bảng câu a yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài
-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg
-Em thực hiện thế nào để tìm dược 1 yến 7 kg=17 kg
-Yêu cầu làm tiếp các phần còn lại
-Chữa bài nhận xét cho điểm
*bài 3:
Viết lên bảng:18 yến + 26 yến yêu cầu HS tính?
-yêu cầu giải thích?
Nhận xét cho điểm HS
-GV tổng kết gìơ học
-Nhắc hS về nhà làm bài tập được giao
-3 HS lên bảng
-nghe
-Đã học g,kg
-Nghe và nhắc lại
-Mua 10 kg tức mua 10 yến gạo
-nghe và ghi nhớ 10 yến = 1 tạ
 1 tạ = 10kg x10=100kg
-100kg=1 tạ
-Nghe và nhớ
-1 tấn = 100 yến
-1 tấn =100 0kg
-HS đọc
a)Con bò nặng 2 tạ
b)Con gà nặng 2 kg
c)Con voi nặng 2 tấn 200 kg
-làm phần a
-1 yến = 10 kg
10 kg= 1yến......
-vì 1yến = 10 kg nên 5 yến =5 x 10 = 50 kg
-1 yến =10kg vậy 1yến 7 kg=10kg+7kg=17 kg
-2 HS lên bảng làm bài
+18 yến + 26 yến = 44 yến
-lấy 18 +26 = 44 sau đó viết đơn vị kết quả
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Mĩ thuật
Bài4: Vẽ trang trí
Chọn hoạ tiết trang trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II, Chuẩn bị.
Mẫu hoạ tiết dân tộc.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
HĐ 2: Cách chép lại hoạ tiết trang trí dân tộc.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét – đánh giá.
Dặn dò:
-Chấm một số bài của tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
Giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+Hoạ tiết trang trí là những hình gì?
+Hình hoa, lá, con vật ở các hoạ tiết trang có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách xắp xếp các hoạ tiết như thế nào?
+Hoạ tiết dùng để trang trí ở đâu?
-Bổ xung nhấn mạnh.
- Giới thiệu một số hoạ tiết đơn giản.
-HD vẽ từng bước.
+Tìm và phắc hình dáng chung của hoạ tiết.
+Vẽ đường trục dọc ngang.
+Đánh dấu các điểm chính và cách vẽ phác bằng nét thẳng.
+Quan sát, so sánh điều chỉnh vẽ giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
-Yêu cầu HS thực hành.
-Theo dõi và giúp đỡ.
-Lưu ý về nhận xét: 
Hình vẽ nét vẽ cách vẽ màu
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình.
-Quan sát.
-Hình hoa lá, con vật.
-đã được đơn giản và cách điệu.
-Đường nét hài hoà, cách xắp xếp cân đối, chặt chẽ.
-Chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, ...
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát bài kĩ trước khi vẽ.
-Chọn và chép lại hình trang trí.
-Vẽ màu theo ý thích.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
Thứ năm ngày 3 tháng10 năm 2013
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềâ-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đê- ca-gam, héc- tô-gam với gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
II. Đồ dùng dạy học 
-Bảng phụ kẻ bảng đon vị đo độ dài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra :
5’
2. Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:Giới thiệu dag, hg
8’
HĐ 3: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng
8’
HĐ 4:Luyện tập thực hành
19’
3.Củng cố dặn dò 2’
-yêu cầu hS làm bài HD luyện tập
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
a)Giới thiệu đề ca gam
-1 Đề ca gam cân nặng = 10 g
-Đề ca gam viết tắt là dag
-10 g =1dag
-mỗi quả cân nặng 1 gam hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1dag
b)Giới thiệu héc tô gam
-Để đo kgối lượng các vật nặng hàng trăm g người ta còn dùng đơn vị héc tô gam
1 héc tô gam cân nặng-10 dag = 100g
-viết tắt là hg
-Viết lên bảng 1 hg = 10 dag = 100g
-nêu câu hỏi HS trả lời
-Yêu cầu hs kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
-yêu cầu nêu các đơn vị trên theo thứ tự tăng dần
-Trong các đơn vị trên đơn vị nào nhỏ hơn kg
-Những đơn vị nào lớn hơn kg
-bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?
-viết vào cột: 1dag =10g
-Bao nhiêu dag = 1 hg?
-Viết vào cột 1hg =10dag
-Hỏi tương tự các đơn vị khác để hoàn thành bảng
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó?
-Hãy nêu vài Vd để làm sáng tỏ hơn
*Bài 1:Viết lên bảng 7 kg = ....g và yêu cầu cả lớp thực hiện đổi
-Cho HS đổi đúng nêu cách làm của mình sau đó nhận xét
-HD lại cho HS cả lớp đổi + Mỗi chữ số trong số đo đều ứng với 1 đơn vị đo..............
-Gv lên bảng viết 3kg 300g=...g và yêu cầu hs đổi
-Cho HS tự làm tiếp các phần còn lại
-Chữa bài nhận xét cho điểm
*Bài 2
Nhắc hs thực hiện phép tính bình thường
_Tổng kết giờ học
-Nhắc hS về nhà làm bài tập được giao
-3 HS lên bảng
-nghe
-Nghe
-10 g =1 dag
-Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag
-1 hg =10 dag = 100g
-2-3 HS kể trước lớp
-Nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ tự
-nhỏ hơn kg là:g,dag,hg
-Lớn hơnkg là:yến tạ tấn
-10 g =1 dag
-10dag =1hg
-mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn liền với nó
-VD kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần
-Tự đổi và nêu kết quả
-theo dõi HD cách viết đơn vị đo khối lượng từ đơn vị vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn
-Đổi và giải thích:3 kg = 3000g, 3000g + 300g = 3300g vậy 3 kg 300 g=3300 g
-2 HS lên bảng làm bài tập
-1 HS lên bảng làm bài
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.Mục đích – yêu cầu:
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần).
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
HĐ 1 Giới thiệu bài 1’
HĐ 2:Làm bài tập 1 10’
Hđ 3_ làm bài 2 8’
HĐ 4: làm bài tập 3 9’
3.Củng cố dặn dò 2’
-Gọi HS lên bảng kiểm tra
-nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài
-Ghi tên và đọc bài
-Cho HS đọc toàn bài 1
-Giao việc: nhiệm vụ các em là phải chỉ ra được từ ghép nào có nghĩa tổng hợp và từ ghép nào có nghĩa phân loại
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+Bánh trái: tổng hợp
+bánh rán: phân loại
-Cho HS đọc yêu cầu + ý a,b
-Giao việc: nhiệm vụ các em là phải sắp xếp và chọn được các từ in đậm vào cột phân loại hay từ ghép tổng hợp sao cho đúng
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày trên bảng phụ
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc yêu cầu+ đọc đoạn văn
-Giao việc:Nhiệm vụ các em là chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp bảng phân loại sao cho đúng
-Cho HS trình bày bài làm
-Cho HS trình bày bài trên bảng phụ
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Nhận xét tiết học
-yêu cầu về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp và phân loại
-3 HS lên bảng
-Nghe
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-1 số HS trình bày
-Lớp nhận xét
-HS làm bài nhanh ra giấy nháp
-HS trình bày
-Lớp nhận xét và chép lại lời giải đúng vào vở
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo
-1 HS làm bài ra giấy nháp
-1 Số HS lên trình bày
-lớp nhận xét
Khoa học
TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM 
ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT.
I.Mục tiêu:
Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đủ chất cho cơ thể.
Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ

File đính kèm:

  • doctuan_4.doc