Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 13

Tiết 2 : Toán

Tiết PPCT: 62

Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cách nhân với số có ba chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

2. Kỹ năng :

- Có kĩ năng nhân với số cóba chữ số.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, VBT.

- Bảng con, bảng phụ

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc39 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK
- HS đem các dụng cụ thí nghiệm do GV yêu cầu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Vai trò của nước đối với ta và cuộc sống quanh ta là gì?
- Vai trò của nước đối với ngành sản xuất là gì?
3. Bài mới:
 Hoạt động 1:
-Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên 
*Mục tiêu:
-HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trửơng báo cáovề việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm 
Bước 2: HS làm việc theo nhóm. Gv theo dõi và giúp đỡ
Bước 3: Đánh giá
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét. Nếu có nhóm nào ra kết quả khác, GV yêu cầu các em tìm nguyên nhân xem tiến trình thí nghiệm bị nhầm lẫn ở đâu
- GV tuyên dương nhóm thực hiện đúng quy trình
- GV nhận xét và đánh giá, kết luận.
Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
*Mục tiêu:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu HS đưa ra các ý kiến về tiêu chuẩn của nước sạch, nước bị ô nhiễm( không mở SGK) theo chủ quan của các em.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. 
- GV yêu cầu các nhóm lên ghi lên bảng các ý kiến của mình.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV yêu cầu HS mở sgk/53 ra đối chiếu
- GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng
- GV chốt ý.
4. Củng cố và dặn dò:
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch.
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Chuẩn bị bài 26.
2,3 HS trả lời
Đọc phần Mục quan sát và thí nghiệm trong SGK để biết cách làm.
- HS đọc SGK và làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn
- Hs thảo luận
- Thư kí ghi bảng
- Đại diện nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng.
- Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm sai/đúng ra sao
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc 
Tiết PPCT: 26
Bài: VĂN HAY CHỮ TỐT 
A. MỤC TIÊU :
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK 
- GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định
- Giáo dục hs học tập tính kiên trì, sự quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số vở sạch chữ đẹp của HS 
 + Tranh minh họa bài đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : Người tìm đường lên các vì sao.
 - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Ngày xưa, ở nước ta, có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu, Thành Quát. Bài học hôm nay kể về sự kh công luyện chữ của Cao Bá Quát . 
- Chữ viết ngày xưa không giống chữ quốc ngữ của ta hiện nay. Viết đẹp chữ Nho rất khó. Vì vậy người viết chữ đẹp rất được coi trọng.
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó , sửa lỗi phát âm cho HS , ngắt nghỉ hơi đúng.
- Đọc diễn cảm cả bài
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
+ Đoạn 1 : . . . cháu xin sẵn lòng. 
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? 
- Thái độ của Cao BaÙ Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ?
+ Đoạn 2 : Tiếp theo . . . sao cho đẹp. 
- Sự việc gì xảy ta đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? 
- GV gợi ý để HS tưởng tượng được thái độ chủ quan của Cao Bá Quát khi nhận lời giúp bà cụ và sự thất vọng của bà cụ khi bị quan đuổi về để hiểu thêm nỗi ân hận, dằn vặt của Cao Bá Quát. 
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
- Cho HS thảo luận câu hỏi 4.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Giọng kể của người dẫn chuyện từ tốn, nhấn giọng các từ ngữ nói về cái hại của việc viết chữ xấu. Đoạn kết đọc với giọng cảm hứng ngợi ca, sảng khoái.
- Giọng bà củ khẩn khoản khi nhờ bà cụ viết đơn. 
- Giọng Cao Bá Quát vui vẻ, xởi lởi khi nhận lời giúp bà lão.
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?.
- Giơi thiệu và khen một số chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung.
- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS xem tranh minh hoạ
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
- Cao bá Quát vui vẻ nói : Tưởng việc gì khó , chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng .
- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu , quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về , khiến bà cụ không giải được nỗi oan .
 Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp . Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu ; luyện viết liên tục trong nhiều năm .
- Mở bài : Từ đầu -> thầy cho điểm kém : Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho Cao bá Quát thuở đi học. 
- Thân bài : Từ “ Một hôm . . . khác nhau “ : Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp . 
- Kết bài : Đoạn còn lại : Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt.
- Luyện đọc diễn cảm : đọc cá nhân, đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm bài văn.
- Kiên trì luyện viết, nhất định chữ sẽ đẹp.
- Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công .
Tiết 3 : Luyện từ và câu 
Tiết PPCT: 26
Bài: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
A. MỤC TIÊU :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặc câu hỏi để trao đổi theo ND, yêu cầu cho trước.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to.
- SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực 
- Yêu cầu HS làm bài tập 1.
- Nêu một trường hợp sử dụng thành ngữ, tực ngữ ( nói về ý chí , nghị lực ) để nhận xét, khuyên răn. 
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Hằng ngày trong nói và viết , các em thường sử dụng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu cầu khiến. Bài học hôm nay , các em sẽ tìm hiểu kĩ về câu hỏi.
- b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài tập 1: 
- Viết những câu hỏi có trong bài tập đọc “ Người tìm đường lên những vì sao “
- Viết vào cột câu hỏi :
+ Vì sao quả bong bóng không có cánh mà vẫn bay được ? 
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thề ?
* Bài tập 2 ,3
- GV ghi kết quả vào bảng 
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1: 
- Phát phiếu cho từng nhóm trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả. 
- Nhận xét , đi đến lời giải đúng.
* Bài tập 2 :
Nhật xét chốt lại. 
1. về nhà bà cụ kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cúng ân hận. -> + về nhà bà cụ làm gì ?
+ Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? 
+ Chuyện gì đã làm Cao bá Quát vô cùng ân hận ?
* Bài tập 3 :
- Nhận xét đúng sai từng câu .
+Vì sao mình không giải được bài tập này ?
+ Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì nhỉ ?
+ Không biết mình để quyển Đô-rê-mon ở đâu ?
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- Làm lại bài tập 2.
- Chuẩn bị : 
- 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc bảng kết quả 
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm .
- Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm, chọn 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt, viết các câu hỏi vào phiếu, dán lên bảng. 
- Đại diện nhóm trình bày.
-Tự đặt câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét từng câu.
Tiết 4 : Toán
Tiết PPCT: 63
Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
2. Kỹ năng :
- Có kĩ năng nhân với số cóba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, VBT.
- Bảng con, bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính và tính
GV viết bảng: 258 x 203
Yêu cầu HS đặt tính và tính trên bảng con
Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng và rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS chép vào vở ( dạng viết gọn ) , lưu ý: viết 516 lùi vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài tập 3:
GV gỵi ý ph©n tÝch ®Ị
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính trên bảng con, 1 HS tính trên bảng lớp
HS nhận xét.
+ tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện phép tính cộng.
HS thực hiện trên bảng con.
 -
a, 523	b, 308
 x 305 x 563
 2625 924
 1569 1848 
 1540
159515 
 173404
HS nêu và giải thích.
HS tóm tắt làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
 Bµi gi¶i:
Sè thøc ¨n trong mét ngµy lµ:
104 x 375 = 39 000 (g)
 39000g = 39 kg
Sè thøc cÇn trong 10 ngµy lµ:
 39 x 10 = 390 (kg)
 §¸p sè: 390 kg
Tiết 5 : Khoa học
Tiết PPCT: 26
Bài: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỂM
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước :
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, 
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, 
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, 
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người : Lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK.
- Sưu tầm các thông tin về sự ô nhiễm nước và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình
- Yêu cầu các nhóm làm việc như đã HD
- GV giúp đỡ các nhóm yếu.
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương
- Gọi 1 số HS trình bày
- GV sử dụng mục Bạn cần biết để đưa ra kết luận.
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương (do bón phân, phun thuốc, đổ rác...)
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước
- Yêu cầu HS thảo luận 
+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ?
- GV sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 để đưa ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?
- Nhận xét 
- Chuẩn bị bài 27
- 2 em lên bảng.
- 2 em làm mẫu : Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
- Mỗi nhóm nói về 1 ND.
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS quan sát các hình và mục Bạn cần biết và thông tin sưu tầm được để trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015
Kĩ thuật 
Bài : THÊU MĨC XÍCH ( tiết 1)
A .MỤC TIÊU : 
- Biết cách thêu mĩc xích .
- Thêu được mũi thêu mĩc xích . Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vịng mĩc xích . Đường thêu cĩ thể bị dúm .
- Khơng bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam cĩ thể thực hành khâu .
Với học sinh khéo tay :
+ Thêu được mũi thêu mĩc xích . Các mũi thêu tạo thành vịng chỉ mĩc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vịng mĩc xích và đường thêu ít bị dúm . 
+ Cĩ thể ứng dụng thêu mĩc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản .
B .CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình thêu mĩc xích
- Mẫu thêu mĩc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu cĩ kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu mĩc xích
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
III / Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b .Hướng dẫn
+ Hoạt động 1: 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu .
- GV giới thiệu mẫu 
- Nêu đặt điểm của đướng thêu mĩc xích ? 
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu mĩc xích - Nêu ứng dụng của mũi thêu mĩc xích ? 
+ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- Dựa vào hình 2 em hãy nêu cách vạch đường dấu ? 
- GV vạch đường dấu lên bảng , chấm các điểm đường dấu cho HS quan sát . 
- Hướng dẫn nội dung 2 và quan sát hình 3a , 3b , 3c 
+ Dựa vào hình 3a , em hãy nêu cách bắt đầu đường thêu ? 
- Thực hiện mũi thêu thứ 2 ,3  giống như mũi thứ nhất . 
+ Dựa vào hính 3b , 3c , 3d em hãy nêu cách thêu mũi mĩc xích thứ ba , tư ? 
- GV hướng dẫn HS kết thức đường chỉ , đưa mũi kim ra ngồi và xuống kim để chặn mũi thêu , thắt nút chỉ ở mặt trái .
+ Cách kết thúc đướng thêu mĩc xích cĩ gì khác so vơi các đường khâu khác đã học ?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DỊ
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Thêu mĩc xích (tt) 
- Hát
- HS quan sát 2 mặt thêu kết hợp với quan sát SGK 
+ Mặt phải là những vịng chỉ nhỏ mĩc tiếp nối nhau như sợi dây chuyền .
+ Mặt trái là những mũi chỉ liền nhau nối tiếp giống như thêu đột mau . 
- Dùng thêu trang trí hoa , lá cảnh vật con giống lên cổ áo ,ngực áo và thêu lân khăn tay 
- Giống như vạch dấu đường khâu thường . 
- Lớp quan sát 
- ( Hướng dẫn kĩ cho những HS nam ) 
- Lên kim ngay số 1 vịng sợi chỉ tạo thành vịng xuống kim tại điểm 1 , lên kim tại điểm 2 . Mũi kim ở trên vĩng chỉ rút nhẹ sợi chỉ lên được mũi thứ nhất . 
- HS dựa vào cách thêu mũi thứ nhất trả lời . 
- Cĩ đưa kim ra ngoai đướng thêu mới thắt mút chỉ 
- ( HS khéo tay ) 
Tiết 2 : Chính tả
Tiết PPCT: 13
Bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
A. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Giấy dính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Người chiến sĩ giàu nghị lực,
- HS nhớ viết, chú ý: Trận chiến, quệt máu, triển lãm, trân trọng.
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
- GV ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:bay lên, dại dột,rủi ro, non nớt,hì hục.
 - GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu. 
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả
 Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3a
GV phát riêng giấy cho 9-10 HS làm bài
 GV chốt lại lời giải đúng
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bị bài 14.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
 - Lớp tự tìm một từ có vần tr/ch.
 - HS đọc đoạn văn cần viết 
 - HS phân tích từ và ghi
- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm các tính từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng l hay n
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài vào vở BT
- HS dán giấy trên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét
Tiết 4: Toán
Tiết PPCT: 64
Bài: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK, VBT.
- Bảng học nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.Ổn định :
2.KTBC : Nhân với số cĩ ba chữ số (tt)
 -YCHS làm 
a/ 523 x 305
b/ 308 x 563
c/ 1309 x 202
- GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài. 
b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1. Tính:
-GV phát phiếu, giao việc 
-YCHS nêu cách tính 
-GV chấm và chữa bài
Bài 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)	
GV giúp đỡ cá nhân (nếu cần)
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài. 
a) 142 x 12 + 142 x 18 
b) 49 x 365 -39 x 365
c) 4 x 18 x 25 
GV thu một số vở chấm – nhận xét .
-GV chữa bài và hỏi : 
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ) hãy phát biểu tính chất này. 
-GV hỏi tương tự với các trường hợp cịn lại. 
-GV hỏi thêm về cách nhân nhẩm 142 x 30 
 -Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 : ( Dành cho HS khá, giỏi)
-Gv theo dõi 
-Nhận xét cá nhân
 Bài 5a: -Gọi HS nêu đề bài
 -Hình chữ nhật cĩ chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích của hình được tính theo cơng thức nào?
 a)-Yêu cầu HS làm 
 Bài 5b: ( Dành cho HS khá, giỏi) 
GV hỏi:
 + Gọi chiều dài ban đầu là a khi tăng lên hai lần thì chiều dài mới là bao nhiêu ? 
 + Khi đĩ diện tích của hình chữ nhật mới là bao nhiêu ?
 -Vậy khi tăng chiều dài lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ? 
4.Củng cố:
- YCHS nhắc lại ND bài
-GV giáo dục HS ham thích học tốn.
5.Dặn dị:
-CBB: Luyện tập chung 
-Nhận xét tiết học 
-HS hát 
-3 HS lên làm bảng làm bài . 
-HS nhận xét bài làm của bạn 
x
x
x 
 523 308 1309
 305 563 202
 2615 924 2618
 1569 1848 2618
 159515 1540 264418
 173404 
-HS 

File đính kèm:

  • docTUAN 13.doc