Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 7: Một người chính trực

- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm, ghi vào giấy sau đó lên dán trên bảng xem đội nào kể đúng và kể được nhiều thì đội đó thắng.

VD: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm nấu bóng và đậu Hà Lan, muối vừng, lạc, canh cua,

 

doc65 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 7: Một người chính trực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạ)
Đáp số: 63 tạ
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Thu vở chấm bài cho HS.
2’
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạydạy
lịch Sử
Tiết 2:Nước âu lạc
I. Mục tiêu:
	- HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
	- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên Vua, nơi kinh đô đóng.
	- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
	- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. Thiết bị - ĐDDH:
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
GV
HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu thời gian ra đời của nước Văn Lang, kinh đô.
- HSnêu.
B. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu - ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
8’
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- HS: Đọc SGK và làm bài tập.
- Em hãy đánh dấu x vào ô □ sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
+ Sống trên cùng 1 địa bàn □	 
+ Đều biết chế tạo đồng hồ □	
+ Đều biết rèn sắt 	 □ 
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi □ 
+Tục lệ có nhiều điểm giống nhau □
- HS trình bày bài làm
- GV kết luận: 
 Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ hoà hợp với nhau.
7’
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
-HS: Xác định trên bản đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- HS: 
+ Nước Văn Lang: Phong Châu, Phú Thọ.
+ Nước Âu Lạc: Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội.
- Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ)?
- HS: Tác dụng bắn 1 lần được nhiều mũi tên 
12’
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- HS: Đọc SGK đoạn từ “Năm 207 TCN . phương Bắc” và trả lời câu hỏi.
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- HS: Tự kể.
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại
- HS: Trả lời.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
=> Gọi HS đọc phần đóng khung màu xanh trong SGK.
- HS: 3 - 4 em đọc phần ghi nhớ.
3’
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, đọc trước bài để giờ sau học.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạydạy
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn
Tiết 7: Cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện.
II. Thiết bị - ĐDDH:
Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG
GV
HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
? Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì
HS: Trả lời.
- 2 em đọc bức thư các em viết gửi lại 1 bạn HS trường khác.
1’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
10’
Bài 1, 2:
- GV phát phiếu riêng cho HS trao đổi theo nhóm.
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Làm bài vào giấy theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng.
6’
Bài 1: 
. Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò .. tảng đá.
. Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
. Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của Nhện.
. Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.
. Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do.
- Kết luận: Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
5’
Bài tập 3: 
- HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại lời giải đúng. Cốt truyện thường gồm 3 phần:
+ Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
+ Diễn biến: Sự việc chính kế tiếp theo sau, nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
2’
3. Phần ghi nhớ:
- 3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
4. Phần luyện tập:
6’’
Bài 1: 
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm theo cặp.
- Từng cặp HS trao đổi sắp xếp lại các sự việc cho đúng thứ tự:
 b – d – a – c – e – g
10’
Bài 2: 
- Gọi 1, 2 em kể theo cách 1 (đơn giản).
- HS đọc yêu cầu bài tập và dựa vào 6 sự việc đã sắp xếp để kể lại câu chuyện theo 2 cách.
- 1, 2 em kể theo cách 2 ( nâng cao).
- GV nghe, nhận xét.
2’
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về giờ học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại nội dung bài.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
Luyện từ và câu
Tiết 7: Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu:
1. Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
2. Bước đầu biết vận dụng những kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
Bảng phụ, từ điển, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
GV
HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng:
HS: 1 em làm bài tập 4.
B. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
8’
2. Phần nhận xét:
HS: - 1 em đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- GV gọi 1 HS đọc câu thơ 1.
HS: Tôi nghe đời sau
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- GV kết luận: 
+ Các từ “truyện cổ, ông cha” do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Từ phức “thì thầm” do các tiếng có âm đầu “th” lặp lại nhau tạo thành.
- GV gọi 1 HS đọc khổ thơ tiếp.
- HS: Đọc: “Thuyền ta .tiếng chim”
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- HS: .lặng im.
 + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại tạo thành?
- HS: .chầm chậm, cheo leo,
2’
3. Phần ghi nhớ:
- HS: 2 em đọc nội dung phần ghi nhớ
trong SGK.
Cả lớp đọc thầm.
4. Phần luyện tập:
8’
+ Bài 1: 
- HS: Đọc toàn văn theo yêu cầu của bài và tự làm bài.
GV chốt lại lời giải đúng.
a) Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
10’
Bài 2: 
- Gọi HS lên chữa bài:
- GV chốt lại lời giải đúng
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp làm vào vở.
Từ
Từ ghép
Từ láy
Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
Ngay ngắn
Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tay
Thẳng thắn, thẳng thớm
Thật
Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình
Thật thà
2’
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca - gam, héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca -gam, héc - tô - gam và gam với nhau.
	- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
 - Biết thực hiện phộp tớnh với số đo khối lượng .
II. Thiết bị - ĐDDH: 	
Bảng kẻ sẵn cột như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
GV
HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nhận xét cho điểm.
- HS: 2 em lên bảng làm bài tập.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
1’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Giới thiệu đề - ca- gam và héc - tô - gam:
a. Giới thiệu đề - ca - gam:
4’
- Em nào nêu những đơn vị đo khối lượng đã được học?
- HS:  tấn, tạ, yến, kg, g.
? 1 kg = g
- HS: 1 kg = 1 000 g
GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề – ca – gam. Đề – ca – gam viết tắt là: dag
1 dag = 10 g
- HS: Nêu lại để ghi nhớ cách đọc, ký hiệu và độ lớn của dag, mối quan hệ, 
3’
b. Giới thiệu hec - tô - gam (tương tự như trên)
6’
2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng:
-Hãy nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học
- HS: Nêu theo thứ tự sau đó GV viết vào bảng kẻ sẵn.
 - Những đơn vị bé hơn kg là những đơn vị nào
-  là hg, dag, g ở bên phải cột kg.
- Những đơn vị lớn hơn kg là những đơn vị nào
- HS:  yến, tạ, tấn ở bên trái cột kg.
 Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag
- HS: 10 g = 1 dag.
- GV viết vào cột dag: 1 dag = 10 g
 Bao nhiêu dag thì bằng 1 hg
- HS: 10 dag = 1 hg
- GV ghi vào cột hg: 1 hg = 10 dag.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn liền sau nó
HS:  gấp 10 lần.
 - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn liền nó
HS:  kém 10 lần.
- GV cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để ghi nhớ.
3. Thực hành:
5’
 Bài 1: 
HS: Nêu yêu cầu và tự làm.
5’
 Bài 2: 
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
6’
 Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính:
8 tấn 8 100 kg
8 tấn = 8 000 kg
Vì 8 000 kg < 8 100 kg 
nên: 8 tấn < 8 100 kg.
HS: Dựa vào mẫu đó để làm các bài tương tự.
5’
 Bài 4: 
- Cho HS làm vào vở.
- HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
4 gói bánh cân nặng là:
150 x 4 = 600 (g)
2 gói kẹo cân nặng là:
200 x 2 = 400 (g)
Số kilôgam bánh và kẹo nặng:
600 + 400 = 1 000 (g)
= 1 (kg)
Đáp số: 1 kg.
- GV chấm bài, nhận xét.
1’
4. Củng cố – dặn dò:
Về nhà học bài và làm bài tập.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
địa lý
Tiết 3: hoạt động sản xuất của người dân 
ở hoàng liên sơn
I. Mục tiêu:
	- HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ để nêu được quy trình sản xuất phân lân.
	- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
	Bản đồ, tranh ảnh về 1 số mặt hàng thủ công,
III. Các hoạt động dạy – học:
t/g
GV
HS
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn
 - Kể về trang phục, lễ hội chợ phiên của họ
- GV nhận xét
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
1’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Trồng trọt trên đất dốc:
6’
* HĐ1: Làm việc cả lớp:
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? ở đâu?
HS: -  trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy hoặc ruộng bậc thang.
- Trồng lanh để dệt vải.
- Trồng rau
- Trồng quả: đào, lê, mận.
- Quan sát H1 và trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát H1 và trả lời.
? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu
- ở sườn núi.
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang
- Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
? Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang
- Trồng lúa nước.
7’
3. Nghề thủ công truyền thống:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm dựa vào quan sát tranh ảnh để trả lời.
? Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng thủ công của 1 số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn
HS:  dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc tạo ra những sản phẩm như khăn, mũ, túi, tấm thảm, 
? Hàng thổ cẩm được dùng để làm gì
HS:  bán cho khách trong nước và khách nước ngoài.
7’
4. Khai thác khoáng sản:
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Quan sát H3 và đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Kể tên 1 số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn
- ở Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất
- A- pa - tít, đồng, chì, kẽm, 
- A - pa - tít được khai thác nhiều nhất.
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân
HS: Quan sát H3 và nêu quy trình.
Quặng a - pa - tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá, tạp chất) đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý
- HS tự trả lời.
 - Ngoài khai thác khoáng sản, người dân còn khai thác gì
- HS:  mây, gỗ, nứa để làm nhà, đồ dùng; măng, mộc nhĩ, nấm hương làm thức ăn; quế, sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.
Tổng kết bài:
 HS đọc ghi nhớ.
2’
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.Khoa học
Tiết 8:Tại sao cần ăn phối hợp 
đạm động vật và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
- HS giải thích được lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Thiết bị - ĐDDH:
	- Hình trang 18, 19 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HS
GV
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV nhận xét
- HS: Suy nghĩ trả lời.
1’
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu - ghi tên bài.
- Nêu nội dung, yêu cầu tiết học , ghi đầu bài lên bảng.
2. Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm:
15’
- GV chia lớp làm 2 đội.
- Giao nhiệm vụ.
- Phổ biến luật chơi.
- Thời gian chơi: 8 - 10 phút
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm, ghi vào giấy sau đó lên dán trên bảng xem đội nào kể đúng và kể được nhiều thì đội đó thắng.
VD: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm nấu bóng và đậu Hà Lan, muối vừng, lạc, canh cua, 
11’
- GV tổng kết, tuyên dương dội thắng
3. Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- HS: Cả lớp đọc SGK và danh mục qua phần trò chơi.
+ Bước 2: Làm việc với phiếu học tập.
- HS: Đọc phiếu học tập in trong SGK để trả lời câu hỏi.
- Tại sao không chỉ nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật
- HS: Suy nghĩ trả lời.
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá?
- HS: Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý, chất béo của cá không gây bệnh xơ vữa động mạch.
- GV kết luận và gọi HS đọc mục “bạn cần biết” trang 19 SGK.
- Cho HS liên hệ về bữa ăn trong gia đình đã phù hợp chưa
- HS: Đọc mục “bạn cần biết”.
Cả lớp đọc thầm theo dõi.
- HS tự liên hệ
3’
4. Củng cố – dặn dò:
- Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
Xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Thiết bị - ĐDDH:
- Tranh minh họa cốt truyện nói về lòng hiếu thảo, về tính trung thực, 
III. Các hoạt động dạy – học:
t/g
GV
HS
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em nói lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS kể lại chuyện “Cây khế”.
B. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
7’
2. Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện:
a. Xác định yêu cầu của đề bài:
HS: 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
HS: 2 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2. 
Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 vài HS nối tiếp nhau nói về chủ đề câu chuyện em vừa lựa chọn.
c. Thực hành xây dựng cốt truyện:
6’
Bài tập
 a)Cho HS kể câu chuyện cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi sau:
-HS: Làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi gợi tưởng tượng theo ý 1 hoặc 2.
- 1 HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Người mẹ ốm như thế nào?
- HS: ốm rất nặng.
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- HS: Thương mẹ, chăm sóc mẹ, chăm sóc cho mẹ tận tụy ngày đêm.
- Để chữa bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì
- Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm, phải đi tận rừng sâu hoặc phải tìm 1 bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
- Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
- Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói ăn, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý
- Bà tiên đã giúp 2 mẹ con như thế nào
- Bà cảm động về lòng yêu thương hiếu thảo của người con đã hiện ra giúp.
18’
b) HS kể câu chuyện về tính trung thực, cần tưởng tượng trả lời các câu hỏi:
- Người mẹ ốm như thế nào
-HS: ốm rất nặng.
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Thương mẹ, chăm sóc tận tụy ngày đêm
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì?
- Nhà nghèo không có tiền mua thuốc.
- Bà tiên cảm động trước tình cảm của người con, bà giúp đỡ
HS: Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng.
- GV nghe và nhận xét.
- Thi kể trước lớp.
- Viết vào vở câu chuyện của mình 1 cách vắn tắt.
2’
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 - 2 em HS nói cách xây dựng cốt truyện.
- Nhận xét giờ học, về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Chuẩn bị giấy viết, tem thư giờ sau kiểm tra.
Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 20: Giây - thế kỷ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ.
II. Thiết bị - ĐDDH:
Đồng hồ thật có 3 kim.
III. Các hoạt động dạy – học:
t/g
GV
HS
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
 Cả lớp kiểm tra chéo bài tập ở nhà.
B. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
6’
2. Giới thiệu về giây:
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút, 
HS: Quan sát và chỉ theo yêu cầu của GV
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền kề ngay sau đó là bao nhiêu giờ
HS: là 1 giờ.
- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp ngay sau đó là bao nhiêu phút
HS: là 1 phút.
- 1 giờ bằng bao nhiêu phút
HS: 1 giờ = 60 phút.
- GV chỉ kim giây và hỏi đó là kim gì?
HS:  kim giây
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ.
HS: Quan sát sự chuyển động của kim giây
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền sau nó là 1 giây.
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là 60 giây.
Ghi bảng: 1 phút = 60 giây
HS: nêu lại 1 phút = 60 giây.
5’
3. Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ.
1 thế kỷ = 100 năm
- 100 năm bằng mấy thế kỷ?
HS: Nêu lại:
- bằng 1 thế kỷ.
- Giới 

File đính kèm:

  • docGA lop4 tuan 4 CKTKN 3 cot.doc
Giáo án liên quan