Giáo án Lớp 4 - Thứ 5 Tuần 1

 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I/ Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ

- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. (HS lm bi 1, 2a, 3b).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ

- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột)

 

doc7 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Thứ 5 Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 23 tháng 08 năm 2012
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I/ Mục tiêu:
Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện( nội dung ghi nhớ). 
Bước đầu biết kể lại một cậu chuyện nhắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III).
II/ Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1.Giới thiệu bài: 
Vào bài:
Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét 1
GV gọi 1 em kể lại câu chuyện
Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của các sự việc đó ra sao? Các em hãy thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào giấy
Gọi đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
Gọi hs đọc nhận xét 2 và giải thích các từ ngữ ghi phía dưới.
+ Bài hồ Ba Bể có phải là văn kể chuyện không? Vì sao?
Theo em thế nào là kể chuyện?
Đó cũng là nội dung bài học hôm nay – hs đọc ghi nhớ
+ Bạn nào hãy những câu chuyện mà các em đã học, đọc mà có nhân vật?
2. Luyện tập:
Gọi hs đọc y/c.
+ Các em hãy cho biết nhân vật của câu chuyện là ai?
Khi kể các em cần chú ý: truyện phải nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. Cần xưng em hoặc tôi khi kể vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia câu chuyện vừa kể lại chuyện.
+ GV nhận xét, góp ý.
Gọi hs đọc yêu cầu BT 2.
+ Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là kể chuyện. Nêu 1 câu chuyện có nhân vật.
- Bài sau: Nhân vật trong truyện.
HS chú ý lắng nghe.
Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể 
1 hs kể lại câu chuyện (K,G)
bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội.
Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn – không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho bà ăn xin ăn, cho ngủ trong nhà. 
+ Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long.
+ Sáng sớm, bà ra đi, cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu.
+ Nước dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. (TB,K)
- Các nhóm trưởng lần lượt đọc – nhận xét.
- Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác; khẳng định người nào có lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng. (K,G)
- HS thực hiện theo y/c.
- Bài không phải là văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Vì trong truyện không có nhân vật, không kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật. (K,G)
- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. (K,G)
3 hs đọc ghi nhớ. (TB,Y)
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người mẹ
(K,G)
HS đọc.
Em và người phụ nữ có con nhỏ.
HS kể theo nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại 
HS thi kể trước lớp - nhận xét
- HS đọc và nối tiếp nhau trả lời: Những nhân vật trong câu chuyện: là em và người phụ nữ. Ý nghĩa: cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là một nếp sống đẹp. (K,G)
- Lắng nghe.
Thứ năm ngày 23 tháng 08 năm 2012
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I/ Mục tiêu:
Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
Nhận biết được các tiếng cĩ vần giống nhau ở BT2, BT3.
HS khá gỏi: Nhận biết được các cặp tiếng bắt đầu vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5.
II/ Đồ dùng dạy học:
- VBT, bảng nhĩm.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
KTBC: Cấu tạo của tiếng.
Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra.
Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có? Nêu ví dụ tiếng không có âm đầu
GV nhận xét – cho điểm
Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.HD hs làm bài tập
- Gọi 1 hs đọc y/c 1.
Y/c hs thực hiện vào VBT.
Gọi lần lượt từng em nêu cấu tạo của từng tiếng trong bảng
- Gọi hs đọc y/c 2.
Gọi hs trả lời
- Gọi hs đọc y/c 3.
Y/c hs thực hiện theo nhóm cặp.
Gọi đại diện 2 nhóm trả lời
Gọi hs đọc y/c 4
Gọi hs trả lời.
Gọi hs đọc y/c 5
Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng – y/c hs thực hiện Bp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ
Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau
chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn kết
Nhận xét tiết học
3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
vần, thanh. VD: im, ơi (không có âm đầu) (TB,K)
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng  
- HS thực hiện theo y/c.
- Tiếng khôn: âm đầu là kh, vần ôn, thanh ngang – hs nhận xét  (TB,K)
- Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.
- HS trả lời: ngoài –hoài (vần oai) (K,G)
Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau: 
- HS thực hiện: choắt - thoắt; xinh-nghênh. Cặp có vần giống nhau hoàn toàn (choắt-thoắt), cặp có vần giống nhau không hoàn toàn (xinh-nghênh)
- Các nhóm khác nhận xét.
- Qua BT trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? 
- Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau, giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- Giải câu đố sau:  ( đọc 3 em)
- HS thực hiện: út – ú – bút (TB,K)
3 bộ phận, vần, thanh bắt buộc phải có. VD: thanh, bình .anh, ầm ĩ 
Lắng nghe.
Thứ năm ngày 23 tháng 08 năm 2012
 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. (HS làm bài 1, 2a, 3b).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ
Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1/ KTBC: Ôn tập các số đến 1000 (tt)
Gọi 2 hs lên bảng tính nhẩm.
- Nhận xét.
GV cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
a/. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ:
Biểu thức có chứa 1 chữ: 
- Y/c hs đọc bài toán ví dụ.
- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? 
Gv theo bảng
- Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quuyển vở?
- GV viết 1 vào cột thêm, 3+1 vào cột có tất cả
- Thực hiện tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4quyển vở
- Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ – Ghi bảng 
-Y/c hs nêu nhận xét về biểu thức 3 + a
Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=1 thì 3+a=?
- Ta nói 4 là 1 giá trị của biểu thức 3+a
Thực hiện tương tự với a = 2,3,4,
- Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3+a ta làm như thế nào?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
GV ghi bảng.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: Gọi hs đọc y/c.
GV gọi 2 hs lần lượt lên bảng lớp thực hiện, các em còn lại thực hiện vào vở nháp
Bài 2: GV vẽ lên bảng các bảng số như BT 2
- Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì?
Dòng thứ hai trong bảng cho biết gì?
-x có những giá trị cụ thể nào?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu?
Gv y/c hs tự làm tiếp phần còn lại
GV chữa bài, cho điểm hs
Bài 3: Y/c hs đọc đề bài
- Nêu biểu thức trong câu a
- Tính giá trị của biểu thức với những giá trị nào của m?
- Muốn tính được giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị trên ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
GV kiểm tra 1 số vở của hs.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ
- Lấy ví dụ về giá trị của biểu thức 2356 + n?
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học
Tính nhẩm
12000 + 400 25000 – 3000 
12000 + 600 25000 – 5000 
12000 + 200 25000 – 1000 
(TB,Y)
Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm  quyển vở. Lan có tất tất cả quyển vở (TB,Y)
- Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở. (TB,K)
HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
2 hs nói 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.
Gồm số, dấu tính và một chữ. (TB,K)
a =1 thì 3 + a = 3 +1 = 4. (K,G)
HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a
Tính giá trị của biểu thức theo mẫu
HS thực hiện theo y/c (TB,K)
HS đọc bảng.
- Giá trị cụ thể của x, y
- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x
- 8, 30, 100
-125 + x = 125 + 8 = 133 (K,G)
- HS lần lượt lên bảng làm bài(mỗi em 1 phần), cả lớp làm vào vở nháp
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
1 hs đọc trước lớp.
250 + m.
Với m = 10, m = 0, m = 80, m = 30
(TB,Y)
- Lần lượt thay từng giá trị vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở – HS n.xét bài trên bảng.
- HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Với m = 10 thì 250+m =250+10 =260
Với m = 0 thì 250+m =250+0 =250
Với m = 80 thì 250+m =250+80 =330
Với m = 30 thì 250+m =250+30 =280
b)Với n = 10 thì 873 – n =873 –10 =863
Với n =0 thì 873 – n = 873 -0 =873
Với n = 70 thì 873 –n =873 –70 =803
Với n =300 thì 873 –n =873-300 =573
HS nêu giá trị bất kì.
Lắng nghe.

File đính kèm:

  • doc1-5.doc