Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 20

VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.

I. MỤC TIÊU :

 *Sau bài học học sinh biết:

 -Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

 -Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Các hình trong SGK trang 24. 25.

 - Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.

 

doc42 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
À DÙNG DẠY HỌC:
-Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
-Quy trình gấp , cắt dán lá cờ đỏ sao vàng.
-Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 2-3' )
2. BÀI MỚI: 
 ( 27-28' )
Nêu lại các bước
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
Thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
- GV kiểm tra giấy màu, kéo,bút chì, thước kẻ của HS.
-> Nhận xét.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
-Có mấy bước thực hiện gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá ờ đỏ sao vàng?
- Nêu cách thực hiện từng bước.
- GV nhắc lại các bước:
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
* GV tổ chức cho HS gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. GV theo dõi, giúp đỡ những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV đánh giá sản phẩm của HS.
- Để đồ dùng học tập lên bàn.
- Nhắc lại.
-Có 3 bước
- Mỗi em đứng lên nêu một bước.
-Cả lớp gấp, cắt , dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.Các nhóm nhận xét và đánh giá sản phẩm của bạn mình.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 3-4' )
 - Nêu các bước thực hiện làm ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ?
 - Em thường thấy lá cờ đỏ sao vàng ở đâu? Có ý nghĩa gì ?
 - GV nhận xét tiết học ; dặn HS chuẩn bị giấy màu, kéo, bút chì, để tiết sau cắt dán bông hoa.
	 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 20
tËp ®äc 
 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I. MỤCĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi trảy, lưu loát toàn bài . Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh. 
 -Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng. 
 2 . Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
 -Nắm được nghĩa của các từ được chú giải trong bài đọc. 
 -Nắm được nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi học đầu tiên tới trường. 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
2.BÀI MỚI:
 ( 26-28' )
Luyện đọc.
Hướng dẫn tìm hiểu bài .
Luyện đọc lại.
- Kiểm tra 4 HS kể chuyện Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- GV nhận xét, cho điểm. 
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
-GV đọc mẫu toàn bài : giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm. 
-GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
 + Đọc từng câu
 + Đọc từng đoạn trước lớp
- Chia đoạn:
 Đoạn 1:Từ đầu đến bầu trời quang đãng
 Đoạn 2:Từ tiếp theo cho đến tôi đi học
 Đoạn 3:còn lại
 +Đọc từng đoạn trong nhóm.
 +Thi đọc giữa các nhóm
 + Đọc đồng thanh
* Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn rồi cả bài để tìm hiểu bài.
 1. Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường? 
 2. Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? 
3. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường? 
+ GV chọn cho HS đọc thuộc lòng một đoạn văn(đã viết trên bảng phụ. )
-GV yêu cầu HS đọc bài. 
-GV nhận xét ,tuyên dương những cá nhân đọc rõ ràng, rành mạch
 - 4 HS lên kể chuyện và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại.
 -HS kết hợp đọc thầm
 -HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
 -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 -HS đọc các từ được chú giải cuối bài. 
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn
 - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
 -Các nhóm đọc đồng thanh 
 + Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. 
- Vì cậu bé lần đầu đi học nên thấy bỡ ngỡ, mọi vật xung quanh cái gì cũng lạ, cũng như mới. 
- bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. 
+ 3-4 HS đọc đoạn văn
-Cả lớp nhẩm đọc thuộc một đoạn văn. 
-Một số HS thi đọc thuộc lòng một đoạn văn. Cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương những HS đọc rành mạch, diễn cảm đoạn văn . 
 3 .CỦNG CỐ, DẶN DÒ: ( 2-3' )
 -Bài tập đọc này cho em biết điều gì?
 -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thêm và học thuộc lòng một đoạn văn mình thích. 
 -GV nhận xét tiết học. 
LuyƯn tõ vµ c©u
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Mở rộng vốn từ về Trường học qua bài tập giải ô chữ. 
 2. «ân tập về dấu phẩy( đặt giữa các thành phần đồng chức ).
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu bài tập để HS làm bài tập 1
 - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 2
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
2. BÀI MỚI:
 ( 27-28' )
Bài tập: 
 Bài 1:
- Giải ô chữ.
Bài 2: -Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn.
3. CỦNG CỐ,
 DẶN DÒ: 
 (2-3')
 - Kiểm tra vë bµi tËp TV
- GV nhận xét, cho điểm. 
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- GV chỉ bảng , nhắc lại từng bước thực hiện bài tập. 
Bước 1: Dựa theo lời gợi ý , các em phải đoán xem từ đó là từ gì. 
- Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang.
- Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang , các em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. 
-GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS trao đổi theo cặp và viết kết quả vào phiếu học tập của mình. 
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. 
-GV theo dõi, tuyên dương những HS làm bài đúng. 
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 
-GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương những HS làm bài đúng. 
+ Các em vừa học những nội dung gì ?
-Dấu phẩy được sử dụng trong câu có tác dụng gì? 
-GV nhận xét tiết học. 
- HS më vë BT, chuÈn bÞ lµm bµi trªn líp
- Nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm
 - Giải ô chữ 
 - HS nghe hướng dẫn để làm 
 bài. 
 - Thảo luận nhóm rồi viết kết 
 quả vào phiếu học tập.
 - Một số nhóm trình bày kết 
 quả.
-1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. 
-Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn.
-HS làm bài vào vở, một số em đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi, nhận xét. 
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012
To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 * Giúp học sinh:
 - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia); tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
 -Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sgk, phấn, bảng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
2. BÀI MỚI: 
 ( 27-28' )
Luyện tập.
Bài 1:
- Đặt tính rồi tính.
Bài 2:
Nêu cách tìm 
một phần tư của một số.
Bài 3:
Giải toán.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 ( 2-3' )
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. 
Đặt tính rồi tính: 84 : 4 63 : 3 
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. 
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
a) Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. 
b) Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần.
- Hướng dẫn HS: 4 không chia được 6 lấy 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. 
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
+ Gọi HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
+ Hãy nêu cách tìm một phần mấy của một số?
-GV nhận xét tiết học. 
- Hai HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- Nhắc lại.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai chỗ nào. 
- HS đọc bài mẫu. 
- Làm theo hường dẫn của GV. 
- 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. 
-HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai chỗ nào. 
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
của 20 cm là 5 cm
 của 40 km là 10 km. 
 của 80 kg là 20 kg
-1 HS đọc đề bài. 
- HS trả lời.
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
TËp viÕt
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng. 
- Viết tên riêng Kim Đồng bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Dao có mài mới sắc/ người có học mới khôn bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, K
 - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
 2 BÀI MỚI:
 ( 27-28' )
Viết chữ hoa
Luyện viết từ ứng dụng.
Luyện viết câu ứng dụng.
Viết vào vở tập viết.
Chấm, chữa bài.
3.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 ( 2-3' )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
 - Yêu cầu viết: Chu Văn An, Chim.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Tìm các chữ hoa có trong bài?
 - GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
 Chữ D: Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. 
Chữ Đ: Viết như chữ D nhưng thêm một nét thẳng ngang ở giữa. 
 - Yêu cầu viết bảng con.
 -> Nhận xét.
 * GV yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
 -GV giới thiệu về Kim Đồng 
 - Yêu cầu viết bảng con từ ứng dụng.
 -> Nhận xét.
 * GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
 -GV giúp HS hiểu câu tục ngữ : con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành. 
 - Yêu cầu HS viết: Dao, Người.
 -> Nhận xét.
* GV nêu yêu cầu:
 . Viết chữ D 1 dòng
 . Viết các chữ Đ và K 1 dòng
 . Viết tên riêng Kim Đồng 2 dòng
 . Viết câu tục ngữ 2 lần. 
- Quan sát HS viết bài.
* GV thu khoảng 7 bài chấm, nhận xét. 
+ Các em vừa viết chữ hoa gì ? từ ứng dụng gì?
-Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà.
- Nhận xét tiết học. 
- Mở vở tập viết.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhắc lại.
- Chữ D, Đ, K
-HS theo dõi để nắm được cách viết. 
- Cả lớp viết bảng con các chữ: D ,Đ, K. Một em viết bảng lớp.
-2 HS đọc từ ứng dụng
- 1 em viết trên bảng, lớp viết bảng con từ: Kim Đồng.
-2 HS đọc câu ứng dụng
- 1 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
-HS nghe hướng dẫn để viết đúng theo yêu cầu. 
-HS viết bài vào vở. 
-HS nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết sau.
Thứ n¨m ngày 18 tháng 10 năm 2012
To¸n
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
I. MỤC TIÊU:
 *Giúp học sinh:
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. 
 - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tấm bìa có chấm tròn như hình vẽ trong SGK, hoặc các que tính. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ: 
 ( 3-4' )
2. BÀI MỚI: 
 ( 27-28' )
a)Phép chia hết. 
b)Phép chia có dư.
Luyện tập. 
Bài 1:
Tính rồi viết theo mẫu.
Bài 2:
Đúng(Đ), Sai(S)?
Bài 3: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 ( 2-3' )
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con
Đặt tính rồi tính: 48 : 2 99 : 3 54 : 6 84 : 2
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư:
+ Nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. 
-Nếu có 8 chấm tròn chia thành 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm tròn nào. Vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. 
+ Nêu bài toán: có 9 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm. Hỏi mỗi nhóm nhiều nhất mấy chấm tròn và dư ra mấy chấm tròn?
-Hướng dẫn HS tìm ra kết quả bằng đồ dùng trực quan. 
-Hướng dẫn HS thực hiện phép chia thành hai nhóm đều nhau thì mỗi nhóm có nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừc mấy chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1).Chĩ ý: sè d­ nhá h¬n sè chia.
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. 
-Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
- Các phép tính trong câu(a) là phép tính chia NTN?
-Tiến hành tương tự với phần b),sau đó yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài. 
- Các phép tính trong câu(b) là phép tính chia NTN?
-Nêu: số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. 
-Yêu cầu học sinh tự làm phần c). 
+ Bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài muốn biết phép chia đó đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng phép tính của mình với bài tập. 
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô?
-Nhận xét cho điểm. 
+ Trong phép chia có dư thì số dư NTN với số chia?
-GV nhận xét tiết học. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhắc lại
- Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn. 
- HS nhắc lại các bước chia như (sgk).
-HS thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa một chấm tròn. 
 - HS nhắc lại các bước chia như (sgk).
- 1 em nêu.
-3 HS lên bảng làm phần a), cả lớp làm vào vở . 
-HS nêu cách thực hiện của mình. 
-Các phép chia trong câu(a) được gọi làphép chia hết. 
- Các phép chia trong câu(b) được gọi làphép chia có dư.
-HS theo dõi và ghi nhớ. 
-HS làm tương tự như trên.
-Tự làm bài, sau đó hai HS ngồi ngồi cạnh nhau đổi chéo vơ ùû nháp để kiểm tra bài lẫn nhau. 
a) Ghi Đ vì 32 : 4 = 8. 
b) Ghi S vì 30 : 6 = 5 không dư còn trong bài lại có dư là số dư là 6 = 6. 
c) Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 không dư. 
d) Ghi S vì 20 : 3 = 6 dư 2. Trong bài số dư lớn hơn số chia. 
- HS phát biểu: Hình(a) đã khoanh vào một phần hai số ô tô trong hình. 
chÝnh t¶
 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
 -Nghe – viết trình bày đúng đoạn văn trong bài Nhớ laị buổi đầu đi học. Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu; ghi đúng các dấu câu. 
-Phân biệt được cặp vần khó eo/ oeo ; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : s/x, ươn/ương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
2. BÀI MỚI:
 ( 26-28' )
* Hướng dẫn nghe viết. 
Chấm, chữa bài.
* Bài tập. 
 Bài 2: 
-Điền vào chỗ trống eo hay oeo. 
Bài 3:
-Tìm từ chứa tiếng có s hoặc x. 
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
 ( 2-3' )
 -GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
-GV đọc bài viết. 
-Đoạn viết này cho em biết điều gì?
-Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
-Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng. 
-Nêu cách trình bày bài viết ? 
 -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót. 
-GV đọc từng câu. 
-GV đọc lại bài
-GV thống kê lỗi lên bảng. 
+ Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét 
* GV yêu cầu HS đọc đề
-Đề bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
-GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. 
-GV chọn cho HS làm phần(a)
-GV yêu cầu HS đọc đề.
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. 
-GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhóm HS làm bài đúng. 
+ Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ bốn chữ ?
-GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. 
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. 
- Nhắc lại.
-2 HS đọc lại. 
-Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới trong ngày tựu trường. 
-Các chữ đầu dòng, đầu câu. 
-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. 
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ đầu tiên lùi vào hai ô từ lềû.
kẻ lỗi. 
-HS thực hiện. 
-HS nghe đọc và viết bài vào vở. 
-HS soát lỗi. 
-HS báo lỗi
-1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. 
-Điền vào chỗ trống eo hay oeo. 
 -1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. 
 VD: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghoẽo, ngoẹo đầu. 
-HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. 
-Tìm từ chứa tiếng có s hoặc x. 
-Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm. Các nhóm theo dõi và nhận xét. 
Aâm nhạc
ÔN BÀI HÁT : ĐẾM SAO
I. MỤC TIÊU :
	- HS hát đúng , thuộc bài , hát với tình cảm vui tươi .
	- HS hào hứng tham gia trò chơi âm nhạc và biểu diễn .
	- Giáo dục tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp .
II. CHUẨN BỊ:
	- Nhạc cụ quen dùng , băng nhạc , máy nghe và một vài nhạc cụ gõ . 
	- Chuẩn bị một số mũ gắn hình ngôi sao để h/s biểu diễn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HĐ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. BÀI CŨ:
 ( 3-4' )
2. BÀI MỚI:
 ( 27-28' )
Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát Đếm sao. 
Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc. 
- Gọi 2 em lên hát bài hát Đếm sao. 
- Nhận xét, đánh giá.
+ Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- Nghe băng nhạc bài hát Đếm sao .
- Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp 3 
- Chia lớp thành nhóm thi đua biểu diễn .
- Giáo viên cùng h/s nhận xét , tuyên dương 
a) Đếm sao : 
- G/v treo bảng phụ viết sẵn các nốt theo tiết tấu như sgk.
- Nói theo tiết tấu , đếm từ 1 đến 10 ông sao:
b) Trò chơi hát âm a , u , i .
- Dùng các n

File đính kèm:

  • docGA_L3.doc