Giáo án môn học lớp 1 - Tuần học 23 - Nguyễn Ngọc Tân
Toán
Tiết 89: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
A- MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước có chia vạch xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, bảng con
à 4 cm. - GV vừa hướng dẫn vẽ vừa thao tác bằng tay trên bảng Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu tóm tắt; dựa vào tóm tắt để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. Bài 3: - Hãy nêu yêu cầu của bài - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung một điểm nào ? - GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét và giao bài về nhà. - 1 HS lên bảng. Bài giải Tất cả có số quyển vở và quyển sách là 5 + 5 = 10 (quyển) Đ/s: 10 quyển. - HS chú ý theo dõi - Vẽ đoạn thẳng có độ dài - HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đọan thẳng có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - Giải bài toán theo tóm tắt sau - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Giải bài toán theo tóm tắt sau Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đọan thẳng AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - Có chung một điểm đó là điểm B - HS thực hiện theo yêu cầu. Âm nhạc Ôn Tập Bài Hát: BẦU TRỜI XANH, TẬP TẦM VÔNG Nghe Hát (Hoặc Nghe Nhạc) I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca hai bài hát. Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát. Nghe một cac khúc thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ quen dùng. - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập 2 bài hát. 1. Ôn tập bài hát Bầu trời xanh - GV đệm đàn cho HS nghe giai diệu bài hát, sau đó hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả bài hát. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức: hát tập thể, dãy, nhóm, cá nhân (kết hợp kiểm tra đánh giá HS trong quá trình ôn hát). GV đệm đàn hoặc bắt nhịp cho HS. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng các nhạc cụ gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. -GV nhận xét. 2. Ôn tập bài hát Tập tầm vông. - GV hỏi HS bài hát nào vừa hát vừa kết hợp trò chơi đối nhau, tên tác giải bài hát. - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát. Lúc đầu GV đệm đàn hoặc mở máy cho HS hát theo, sau đó cho HS hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo phách và nhịp 2. - Hướng dấn HS hát kết hợp với trò chơi Tập tầm vông. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Nghe nhạc. - GV giới thiệu cho HS một bài hát thiếu nhi hoặc một trích đoạn nhạc không lời. - Cho HS nghe qua tác phẩm một lần. Hỏi HS: + Tiết tấu bài hát nhanh hay chậm? Vui tươi, sôi nổi hay êm dịu, nhẹ nhàng? + Em nghe bài hát có hay không? - GV cho HS nghe lại lần thứ 2, sau đó có thể nói qua về nội dung bài hát. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi cá nhân và các nhóm hoàn thành tốt mục tiêu của tiết học, đồng thời nhắc nhở những em chưa tích cực trong tiết học này cần tập trung và cố gắng ở tiết sau để đạt kết quả tốt hơn. - HS nghe và trả lời: - HS hát theo hướng dẫn của GV: + Hát đồng thanh. + Hát theo dãy, tổ. + Hát cá nhân. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca (sử dụng các nhạc cụ gõ). - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (nhóm, cá nhân). - HS trả lời: + Tên bài hát: Tập tầm vông. + Nhạc: Lê Hữu Lộc. - HS ôn bài hát theo hướng dẫn. Chú ý hát thuộc lời, vỗ tay hoặc gõ đệm đúng nhịp, phách. - HS hát kết hợp trò chơi - HS tập trung, trật tự. - HS lắng nghe tác phẩm, trả lời câu hỏi của GV. - HS nghe lần 2, nghe nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ĐỌC VIẾT : OAT, OĂT I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần oat, oăt đọc, viết được các tiếng, từ có vần oat, oăt - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: oat, oăt - GV ghi bảng: oat, oăt, hoạt hình, lưu loát, chỗ ngoặt, nhọn hoắt,... Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất... - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: hoạt hình ( 1 dòng) loắt choắt (1 dòng ) - HS nghe và ghi nhớ. Toán ÔN: VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC A- MỤC TIÊU: - Ôn vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT,VOL C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu 2- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì làm như sau: + Đặt thước (có vạch cm) lên tờ giấy trắng , tay trái giữ thước, tay phải cầm bút, chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4. - Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra viết chữ A lên điểm đầu; viết chữ B lên điểm cuối của đoạn thẳng, ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài là 4 cm. - GV vừa hướng dẫn vẽ vừa thao tác bằng tay trên bảng Mỗi bước đều dừng lại một chút cho HS quan sát 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. - Cho HS thao tác trên giấy nháp và sử dụng chữ cái in hoa để đặt tên cho đoạn thẳng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS nêu tóm tắt; dựa vào tóm tắt để nêu bài toán, giải bài toán theo các bước đã học. Bài 3: - Hãy nêu yêu cầu của bài - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC có chung một điểm nào ? - GV khuyến khích vẽ theo nhiều cách khác nhau. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét và giao bài về nhà. - HS chú ý theo dõi - Vẽ đoạn thẳng có độ dài - HS nhắc lại cách vẽ - Vẽ đọan thẳng có độ dài là 5cm, 7cm, 2cm và 9 cm - Giải bài toán theo tóm tắt sau - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Giải bài toán theo tóm tắt sau Bài giải Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 3 + 5= 8 (cm) Đáp số: 8cm - Vẽ đọan thẳng AB; BC có độ dài nêu trong bài 2 - Có chung một điểm đó là điểm B - HS thực hiện theo yêu cầu. Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2016 Học vần Tiết 205 + 206: Bài 97: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Đọc được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Viết được các vần từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Nghe hiểu và kể lại 1 đoạn theo tranh truyện kể: "Chú Gà Trống khôn ngoan" B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài. 2.Ôn bài. a. Đọc vần: - Cho HS đọc các vần trên bảng theo thứ tự, không theo thứ tự. - Gọi HS lên chỉ vần theo lời đọc của giáo viên. - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa. b. Ghép vần. - Yêu cầu HS đọc các âm ở cột dọc thứ nhất. - Hãy đọc các âm ở cột thứ hai. - Hãy ghép các âm ở các cột để tạo thành vần đã học. - HS đọc lại vần vừa ghép. - GV nhận xét chỉnh sửa. c. Đọc từ ứng dung. - Bạn nào có thể đọc được từ ứng dụng trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ôn tập trong bài. - GV giải nghĩa từ ứng dụng. d. viết từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS viết các từ ứng dụng: Ngoan ngoãn, khai hoang. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. đ. Củng cố + Trò chơi: HS tìn tiếng có vần vừa ôn tập. - GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện đọc. a. Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Tranh vẽ gì? - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần trong đoạn thơ. b. Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan. - GV kể mẫu 2 lần theo tranh. Đoạn 1: Con cáo nhìn lên cây và thấy gì? Đoạn 2: Con cáo đã nói gì với gà trống? Đoạn 3: Gà trống đã nói gì với cáo? Đoạn 4: Nghe gà trống nói xong, cáo đã làm gì? - Vì sao cáo lại như vậy. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm HS còn lúng túng. c. Luyện viết. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khai hoang, ngoan ngoãn vào vở tập viết. - GV theo dõi và uốn lắn HS yếu. 4. Củng cố, dặn dò. - Cho HS nhắc lại vần đã ôn và đọc các từ trong trò chơi. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng. - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp. - Học sinh lần lượt lên chỉ. - 1HS đọc . - HS đọc: a, e, i - HS lần lượt ghép vần. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - 1-2 HS đọc. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - HS ghạch chân tiếng có vần ôn tập trong bài. - HS tập viết trên bảng con. - 2 HS lên bảng viết. - HS chơi thi giữa các tổ. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - Tranh vẽ hoa đào, hoa mai. - HS đọc cá nhân, lớp nhóm. - HS kể lại câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý. - HS tập viết trong vở. Toán Tiết 90: LUYỆN TẬP CHUNG A- MỤC TIÊU: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. - Biết cộng( không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 4cm; 7cm; 12cm - GV nhận xét, II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài - HD: Bài cho chúng ta 20 ô vuông nhiệm vụ của chúng ta là điền số từ 1 đến 20 theo thứ tự vào ô trống. Các em có thể điền theo cách mà mình cho là hợp lý nhất. - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: - Gọi HS nêu nhiệm vụ HD: các em cộng nhẩm phép cộng thứ nhất rồi viết vào ô trống thứ nhất, sau đó lấy kết quả đó cộng với số tiếp theo sẽ được kết quả cuối cùng. + Chữa bài: - Gọi 1HS lên bảng làm - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - GV gợi ý HS nêu tóm tắt, khi HS trả lời giáo viên viết tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi để phân tích đề. - Đề bài cho biết gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Cho HS tự giải và trình bày bài giải - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu. - Để điền được số vào ô trống chúng ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài. - 3 HS lên bảng - Dưới lớp vẽ trong nháp - Điền số từ 1 - 20 vào ô trống - HS làm bài theo hướng dẫn - Dưới lớp đọc miệng cách làm và kết quả - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Có 12 bút xanh và 3 bút đỏ - Hỏi hộp bút có tất cả bao nhiêu cái. - HS làm vở, 1 HS lên bảng. - HS nghe và trả lời. - HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài Bài giải Hộp có tất cả số cái bút là: 12 + 3 = 15 (cái bút) Đáp số: 15 cái bút - Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - Chúng ta phải lấy số ở cột đầu cộng lần lượt với các số ở hàng trên được kết quả bao nhiêu ta điền lần lượt vào các ô ở hàng dưới - HS làm bài vào vở sau đó 2 HS lên bảng chữa bài. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÂY HOA I.Mục tiêu: - Kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. - Nói được ích lợi của việc trồng hoa. - Học sinh có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy – học: G: Cây hoa thật, hoa bịt mắt. H: SGK. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (5P) B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (3P) 2, Nội dung a) Quan sát cây hoa (10P) - Các bộ phận của hoa b) Tác dụng của hoa (10P) 3,Củng cố, dặn dò: (7P) H: Kể tên một số loại rau ích lợi của việc ăn rau H: Trả lời cá nhân (2H) G: Nhận xét, đánh giá G: Gọi một số học sinh lên nói tên cây hoa của mình mang đến (tên cây hoa gì? Sống ở đâu?) G: Chia lớp thành nhóm nhỏ G: Hướng dẫn làm việc - Hãy chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa của cây hoa mà em mang đến lớp sau đó thảo luận câu hỏi - Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm - Các nhóm so sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về màu sắc hương thơm giữa chúng G: Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp G: Kết luận các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa - Có nhiều loại hoa khác nhau mỗi loại hoa đều có màu sắc rất đẹp, có loài hoa có hương thơm, có loài hoa vừa có hương thơm vừa có màu sắc H: Quan sát tranh và đọc câu hỏi, trả lời các câu hỏi SGK H: Lên bảng, 1 hỏi, 1 trả lời (2H) G: Nêu câu hỏi, cả lớp thảo luận - Kể tên các loài hoa có tên trong bài 23 - Kể tên các loài hoa khác mà em biết - Hoa được dùng để làm gì? G: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi H: Chơi trò chơi “Đố bạn hoa gì?” G: Nhận xét, bình chọn Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Viết được các vần từ ứng dụng. - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: - GV ghi bảng: oa, oe, oai, oay, oat, oăt, oach, oan, oăn, oang, oăng, oanh, khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang, ... - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luyện đọc, viết bài - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - 1 HS nêu: nối chữ. - HS nêu miệng kết quả ® nhận xét. - HS xem tranh BT. - 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét. - HS viết bài: ngoan ngoãn ( 1 dòng) khai hoang ( 1 dòng) - HS nghe và ghi nhớ. TOÁN ÔN LUYỆN TẬP CHUNG A- MỤC TIÊU: HS biết: - HS có kỹ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. Biết cộng các số trong phạm vi 20. biết giải bài toán. - Làm đúng vở bài tập. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập toán 1. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc đầu bài - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm Bài 2: Điền số - GV cho HS tự làm bài. - GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS làm bài tập. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV nhận xét, nêu lời giải đúng Bài 4: Điền số thích hợp... - Gọi HS nêu yêu cầu? - Cho HS tự làm bài vào vở BT - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét 5- Củng cố và dặn dò - NX giờ học và giao bài về nhà - 1 HS đọc: Viết số thích hợp... - HS làm và lên bảng chữa bài. - HS làm bài và chữa bài - HS làm bài tập vào vở. HS chữa bài trên bảng. - 1 HS nêu: Điền số... - HS làm bài tập vào vở BT - 2 HS làm trên bảng. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 24/01/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2016 Học vần Tiết 207 + 208: Bài 98: UÊ -UY A. MỤC TIÊU: - HS đọc và viết đúng các vần vần, từ: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: tàu hoả, tàu thuỷ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Khai hoang, ngoan ngoãn. -Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệubài. 2. Dạy vần. UÊ: a. Nhận diện vần. - Vần uê do mấy âm ghép lại, đó là những vần nào? - Hãy so sánh vần uê với ua. - Uê đánh vần như thế nào? - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Tiếng từ khoá. - HS gài vần uê - huệ. - GV ghi bảng Huệ. - Hãy đánh vần từ huệ. - Đây là bông hoa gì? - Ghi bảng: Bông huệ. UY( dạy tương tự) c. Đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần. - GV đọc mẫu giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc lại. d. Viết: - Giáo viên hướng dẫn viết mẫu. đ. Củng cố. + GV nhận xét tiết học Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Luyện đọc bài vừa học. - GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc từ dòng thơ. - Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc hai dòng thơ. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. b. Luyện nói theo chủ đề: Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô. - Tranh vẽ gì? - GV: Hôm nay chúng ta sẽ nói về các phương tiện giao thông. - Lớp chúng mình đã đã được đi tầu gì? - Em đã được đi phương tiện nào? - Đi vào dịp nào, với ai? - Phương tiện đó hoạt động ở đâu? - Nêu một số điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của phương tiện đó? - Em có phương tiện đó không? Vì sao? - GV kiểm tra kết quả thảo luận của học sinh. - GV nhận xét bổ xung. c. Luyện viết. - GV hướng dẫn viết vần uê; uy, bông huệ, huy hiệu - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - GV theo dõi. chỉnh sửa cho học sinh. 4. Củng cố, dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học. - Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài sau, - 2HS lên bảng viết. - 1 vài em. - Vần uê do 2 âm ghép lại đó là âm u và ê. - Giống: Bắt đầu bằng u. Khác: uê kết thúc bằng ê ua kết thúc bằng a. - u - ê - uê - HS gài. - Hờ - u - ê - uê - nặng - huệ. - Bông huệ. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - 1 vài em đọc lại. - HS viết trên bảng con - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên. - Cá nhân, nhóm, lớp đọc. - HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu. . - Tranh vẽ Tầu thuỷ, tầu hoả, xe máy, ô tô. - HS trả lời. - Đại diện nhóm hỏi về các phương tiện. Viết vở TV Toán Tiết 91: LUYỆN TẬP CHUNG A- MỤC TIÊU: - Thực hiện cộng, trừ nhẩm so sánh các số trong phạm vi 20 - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết giải toán có nội dung hình học - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, sách HS C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT2 - Cho HS nhận xét của HS trên bảng - GV nhận xét, II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập Bài 1: - HS nêu nhiệm vụ - Khuyến khích HS tính nhẩm rồi đánh viết kết quả phép tính. - GV gọi 3,4 HS chữa bài - GV kiểm tra và chữa bài Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn các em phải so sánh mấy số với nhau. - GV viết nội dung bài lên bảng. - GV nhận xét, Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác vẽ. - Cho HS đổi nháp kiểm tra chéo - GV kiểm tra và nhận xét. Bài 4: - Cho HS đọc bài toán, quan sát tóm tắt bằng hình vẽ. - GV treo bảng phụ có sẵn tóm tắt - Hướng dẫn: Nhìn hình vẽ em thấy đoạn thẳng AC có độ dài như thế nào ? Lưu ý: Nếu HS không nói được GV phải nói và chỉ vào hình vẽ cho HS nhận ra. - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn - GV kiểm tra và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - 3 HS lên bảng làm bài. - Tính - HS làm bài theo hướng dẫn 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 15 - 3 = 12 19 - 4 = 15 - HS khác nhận xét. a- Khoanh tròn vào số lớn nhất 14, 18, 11, 15 b- Khoanh tròn vào số bé nhất 17, 13, 19,10 - 4 số - HS làm bài trong sách - 2 HS lên bảng chữa - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm - 1 HS nhắc lại - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - Có độ dài = độ dài tổng các đoạn AB và BC. - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9 (cm) Đ/s: 9cm Buổi chiều: TIẾNG VIỆT ĐỌC VIẾT : UÊ, UY I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm chắc vần uê, uy , đọc, viết được các tiếng, từ có vần uê, uy - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: uê, uy - GV ghi bảng: uê, uy, bông huệ, xum xuê, huy hiệu, tàu thủy, khuy áo... Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi cây cam vàng thêm trái... - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. b. Bài 2: - Cho HS xem tranh vẽ. - Gọi 3 HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét. c. Bài 3: - Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng. - GV quan sát, nhắc HS viết đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: luy
File đính kèm:
- Bai_95_oanh_oach.doc