Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 17

Học vần

Bài : UT- ƯT

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

 - Đọc và viết được :ut, ưt, bút chì, củ gừng.

 - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk.

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: ngón út, sau rốt, em út.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng sống cho hs trong cuộc sống hàng ngày trong giao tiếp.

3. Thái độ :

 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng , phần luyện nói ,thẻ từ ,bảng phụ, khung kẻ ô li.

 - HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt.

 

doc48 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 - Tuần dạy 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong sgk.
 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: ngón út, sau rốt, em út.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng sống cho hs trong cuộc sống hàng ngày trong giao tiếp.
3. Thái độ : 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng , phần luyện nói ,thẻ từ ,bảng phụ, khung kẻ ô li.
 - HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
18’
1’
5’
6’
6’
7’
8’
14’
13’
6’
4’
Tiết 1
Kiểm tra
Bài mới
*Giới thiệu bài 
Nhận diện vần
Đánh vần 
Tiếng khoá, từ khoá
Đọc tiếng ứng dụng
*Trò chơi giữa tiết.
Viết vần 
Tiết 2
Luyện tập
Luyện đọc
*Câu ứng dụng
Luyện viết 
Luyện nói
Củng cố, dặn dò
- GV viết bảng : nét chữ, sấm sét,Con rết, kết bạn.
* GV nói: Hôm nay chúng ta học tiếp hai vần có kết thúc bằng t đó là: ut, ưt
*Vần ut
- Vần ut được tạo nên từ những âm nào?
- Cho HS ghép vần ut 
- GV gắn bảng cài
- Hãy so sánh ut với ôt? 
- Cho HS phát âm vần ut
* GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ut
*Vần ut đánh vần như thế nào?
- Cho HS đánh vần vần ut
- GV uốn nắn, sửa sai cho HS
- Hãy ghép cho cô tiếng bút?
- Hãy nhận xét về vị trí của âm và vần trong tiếng bút?
*Tiếng “bút” đánh vần như thế nào?
- Cho HS đánh vần tiếng :bút
- GV sửa lỗi cho HS, 
*Giới thiệu từ : bút chì.Đưa vật thật,cho nêu tên đồ vật?
- Cho HS đánh vần và đọc trơn từ :bút chì
- GV đọc mẫu, chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Tìm tiếng từ có vần mới?
*Vần ưt
- Tiến hành tương tự như vần ut
- So sánh ưt với ut
* GV giới thiệu các từ ứng dụng lên bảng :
chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
( lưu ý nét nối giữa u và t , giữa b và út) 
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới?
- Cho HS đọc từ ứng dụng và giảng từ
* Viết chữ ut, ưt , mứt, bút
- Treo khung kẻ ô li .GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết 
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS,đọc mẫu. 
* GV cho HS đọc lại bài ở tiết 1
- GV uốn nắn sửa sai cho đọc theo nhóm. 
*Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
GV đọc mẫu câu ứng dụng. 
* Cho học sinh lấy vở tập viết ra
- 1 HS đọc nội dung viết trong vở tập viết. 
- GV lưu ý nhắc HS viết liền nét
HS viết bài vào vở .Chú ý quy trình viết 
* Treo tranh để HS quan sát và hỏi:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Tranh vẽ những gì?
- Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em?
- Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào?
- Nhà em có mấy anh chị em?
- Giới thiệu tên người em út trong nhà mình?
GV nhận xét phần luyện nói
*Hôm nay học vần gì? 
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Nhận xét tiết học – Tuyên dương
Xem trước bài 3
- HS đọc, lớp nhận xét
*Lắng nghe.
- Vần ut tạo bởi u và t
- HS ghép vần “ut” trên bảng cài.
- Quan sát.
- HS so sánh.Giống: đều kết thúc bằng âm t.Khác :vần ut bắt đầu âm u,vần ôt bắt đầu âm ô
- Phát âm ut cá nhân nối tiếp.
- Đồng thanh.
*HS đánh vần: u - tờ - ut
- HS đánh vần cá nhân
- Đọc lại theo bàn.
- HS ghép tiếng bút trên bảng cài.
- Bút gồm có âm b đứng trước vần ut đứng sau.
*Bờ - ut - but - sắc - bút.
-HS đánh vần cá nhân. 
*Bút chì.
- HS đọc từ : bút chì
HS quan sát và lắng nghe
- HS đọc lại
* Thi đua 2 đội viết tiếp sức trên bảng: hút thuốc,mứt gừng ,chút,
HS đọc thầm
- Gạch trên bảng: cút, sút, sứt, nứt.
- HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT
- Vài em đọc lại
* Viết bảng con.
- HS viết lên không trung
HS viết bảng :ut, ưt, mứt, bút
*HS đọc CN trong SGK
- Đọc nhóm 2, đồng thanh
*QS tranh trả lời câu hỏi.
- 2 bạn đang ngắm chim bay trên trời xanh.
- HS đọc cá nhân
- 2 HS đọc lại câu
* HS mở vở tập viết
- Lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào vở
*Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- HS đọc tên bài luyện nói: ngón tay, em út, sau rốt.
HS trả lời câu hỏi
Các bạn khác lắng nghe để bổ sung
- Lên chỉ trước lớp.
- Em thấy ngón út so với các ngón khác nhỏ hơn.
- Nêu theo thực tế.
* Vần ut,ưt
Học sinh đọc lại bài 
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG( trang 91)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
 - Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10
 - HS có kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 10
 - Vết được phép tính với hình vẽ.
2. Kĩ năng : 
 - Rèn cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
3. Thái độ : 
 - GD học sinh kĩ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV các tranh trong bài tập 4 ( trang 91 SGK) ,bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
30’
2’
7’
7’
7’
7’
5’
Kiểm tra
Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1
Làm bảng phụ.
Bài 2
a,b,
 cột 1
Làm bảng con
1/b Làm phiếu bài tập.
Bài 3
Bài 4
Củng cố, dặn dò
Trò chơi
- V gọi 2 HS lên bảng làm bài
Viết các số :1, 9, 6, 4, 5, 7.
a: Theo thứ tự từ bé đến lớn .. .. .. .. .. .. .. .. .
b: Theo thứ tự từ lớn đến bé .. .. .. .. .. .. .. .. .
- G V gọi nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá
GV giới thiệu bài luyện tập chung
HD HS làm bài tập trong SGK
* Nêu yêu cầu bài 1
Treo bảng phụ. HD nối.
GV hỏi: sau khi ta nối các châm theo thứ tự thì ta được 2 hình gì?
Hướng dẫn nhận xét bài của bạn
* Nêu yêu cầu của bài 2
- Gọi nêu cách làm.
- Chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Phát phiếu
- Chữa bài. Cho 4 tổ trưởng làm phiếu lớn gắn bảng.
* HS nêu yêu cầu bài 3
1 HS nêu cách làm
- Phát thẻ cho các nhóm
- Kiểm tra kết quả.
- Cho đại diện nêu cách làm.
HS làm bài và sửa bài.
* HS nêu yêu cầu của bài 4
- 1 HS nhìn tranh nêu bài toán.
- GV có thể gợi mở cho HS nói thành nhiều đề khác nhau. Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên sửa bài
GV nhận xét, cho điểm.
Phần b tiến hành như phần a
*Bài 5 trong sgk chuyển thành trò chơi
-Treo tranh hướng dẫn .Xếp hình theo mẫu
HD HS làm bài ở nhà 
Nhận xét tiết học, 
- S dưới lớp làm ra nháp
Viết các số :1, 9, 6, 4, 5, 7.
a: Theo thứ tự từ bé đến lớn .1, 4 ,5, 6, 7 ,9 .. .. .
b: Theo thứ tự từ lớn đến bé .9, 7, 6, 5, 4, 1 .. .. .
- Để giấy nháp trước mặt sửa bái của bạn.
* Nối theo mẫu.
- Các nhóm quan sát thảo luận nối miệng, sau đó cử đại diện lên nối, mỗi HS một số.
- Được 2 hình chữ nhật.
- Nhận xét chéo nhóm.
* Tính
- Thực hiện phép tính hàng dọc.
- Đặt số cho thẳng hàng.
- 2 HS làm trên bảng. Cả lớp làm bảng con.
 10 9 6 2 9 – – + + –
 5 6 3 4 3
 5 3 9 6 6
- Nhận phiếu nêu yêu cầu của đề. Cả lớp làm bài.
4 + 5 – 7 = 2 6 – 4 + 8 = 10
1 + 2 + 6 = 9 9 – 4 – 3 = 2
- Trao đổi phiếu sửa bài.
HS đổi vở sửa bài.
- Điền dấu vào chỗ chấm
* Điền dấu , =
- Thảo luận nhóm 2, sau đó chuyển bút điền tiếp sức kết quả gắn lên bảng
- Các nhóm nhận xét chéo.
 0 < 1 3 + 2 = 2 + 3
10 > 9 7 – 4 < 2 + 2
- Thực hiện phép tính, so sánh, điền số.
* Viết phép thích hợp.
- HS khác theo dõi bổ sung.
- HS làm bài sau đó đổi vở sửa bài.
5 + 4 = 9 5 + 2 = 7
9 – 5 = 4 7 – 2 = 5
*Cho HS chơi trò chơi
-Thảo luận the bàn thi đua xếp giữa các tổ với nhau .
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 92)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Biết được cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 - Cộng và trừ các số trong phạm vi 10
 - So sánh các số trong phạm vi 10
 - Nhìn vào tóm tắt ,nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
3. Thái độ: 
 - GD học sinh kĩ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV và HS chuẩn bị một số hình tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
2’
7’
7’
7’
7’
5’
Kiểm tra
Bài mới
Giới thiệu bài
Bài 1/a
Làm bảng con.
1/b Làm PBT
Bài 2:
Trò chơi gắn số
Bài 3
Làm thẻ.
Bài 4
Làm miệng.
Củng cố, dặn dò
Trò chơi
*GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
Điền số vào chỗ chấm
- 5 .. .. 4 + 2 8 + 1 .. .. 6 
 6 + 1 .. .. 7 4 – 2 .. .. 8 
- Gọi HS nhận xét bài
- GV nhận xét đánh giá 
*GV giới thiệu bài luyện tập chung
HD HS làm bài tập trong sách giáo khoa
*1 HS nêu yêu cầu bài 1
- Cho HS làm bài và sửa bài
- Bài này chú ý điều gì?
* Cho HS thực hện:8 – 5 – 2 = ?
- Phát phiếu cho HS.
- Gọi 1 HS đọc bài làm và nêu cách làm.
*1 HS nêu yêu cầu bài 2
- HS nêu cách làm
- GV gợi ý 10 bằng 4 cộng với mấy?
- 9 bằng 10 trừ đi mấy?
- Đưa ra các số nêu luật chơi.
- Y/C HS làm bài và sửa bài
- Chữa bài.
*1 HS nêu yêu cầu bài 3
- GV gợi ý:Muốn biết số nào lớn nhất số nào nhỏ nhất ta phải làm thế nào?
- Làm việc nhóm 2 chia lớp làm 2 dãy, hướng dẫn cách làm.
- Chữa bài: Gọi cặp có kết quả đúng lên trước lớp.
- H:Số nào lớn nhất?
- Số nào bé nhất?
*Cho HS đọc đề bài ,GV tóm tắt lên bảng
- Cho HS làm bài và sửa bài
*Bài 5 trong sgk chuyển thành trò chơi
Cách chơi, GV hô bắt đầu thì các nhóm nhanh chóng dán các hình tam giác vào tờ bìa như hình vẽ trong sgk
Nhóm nào nhanh, đẹp là thắng
- NX đánh giá chung.
*HS dưới lớp làm ra
 nháp
- 5 ... 6 
 6 + 1 .= .7 4 – 2 ..< .. 8
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* Lắng nghe.
- HS làm bài lần lượt SGK
* Tính
- 2 HS làm trên bảng.Cả lớp lảm bảng con .
 4 9 5 8 10
+ – + – –
 6 2 3 7 8
 10 7 8 1 2 
- Đặt số thẳng hàng.
- 1 HS thực hiện mẫu.
8 - 5 = 3 – 2 = 1
- Nhận phiếu làm bài.
8- 5- 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8
4 + 4 - 1 = 2 2 + 6 + 1 = 9
- Đổi chéo phiếu kiểm tra kết quả cho bạn.
- Thực hiện từ trái qua phải.
* Số?
- Tìm số điền vào chỗ trống.
- 10 = 4 + 6
 9 = 10 - 1
- Thảo luận theo bàn điền số.
- Đại diễn một số bàn lên gắn số trên bảng.
8 = 3.+5 9 =10 - 1..
10 = 4 + 6. 6 = 1+ 5
- Các nhóm nhận xét chéo.
*Xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé,từ bé đến lớn.
- Ta phải so sánh các số
- Nhóm 2 thảo luận làm bài:
d1:2 4 6 8 10
d2:10 8 6 4 2
- Theo dõi sửa bài.
- Số 10
- Số 2
* Thảo luận nhóm nêu đề bài.Đại diện nhóm nêu 
- Lần lượt nêu phép tính.
5 + 2 = 7 2 + 5 = 7
*HS chơi trò chơi
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện ,gián xong treo lên bảng.
- Lắng nghe.
Tự nhiên xã hội
Bài : GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được tác hại của việc không giữ lớp sạch đẹp.
 - Nêu được tác dụng của việc giữ lớp sạch đẹp
 - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp và có ý thức giữ lớp sạch đẹp.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs biết làm một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như :lau bảng ,bàn, kê bàn ngay ngắn.
3. Thái độ:
 - GD HS giữ gìn lớp học sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV:một chiếc bàn to, chổi lau nhà xô có nước sạch
 - HS: chổi, khăn lau, hót rác, túi ni nông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
5’
8’
8’
8’
5’
Kiểm tra 
Bài mới 
Khởi động
Hoạt động 1
Quan sát lớp học
MĐ : HS nhận biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn
Hoạt động 2
Làm việc với SGK
MĐ: học sinh biết giữ lớp học sạch đẹp
Hoạt
động 3
Thực hành giữ lớp sạch đẹp
MĐ: Biết cách sử dụng một số đồ dùng để làm vệ sinh lớp học
Củng cố, dặn dò
- Em thường tham gia các hoạt động nào trong lớp?
- Vì sao em thích tham gia những hoạt động đó?
- GV nhận xét bài cũ 
*GV cho HS cả lớp hát bài
“một sợi rơm vàng”
- Trực nhật ,kê bàn ngay ngắn để làm gì? 
- GV giới thiệu bài học hôm nay chúng ta học là “giữ gìn lớp học sạch đẹp”
GV hỏi HS
- Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì?
- Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp ta nên làm gì đễ giữ sạch lớp học ?
- Chúng ta quan sát xem hôm nay lớp mình có sạch không?
- GV gọi vài HS đứng lên nhận xét,GV khen ngợi các em đã biết giữ vệ sinh và nhắc nhở các em không nên để lớp học mất vệ sinh.
*Bước 1
- GV giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động
- HS quan sát tranh ở trang 36 sgk và trả lời
- Trong tranh các bạn đang làm gì?sử dụng dụng cụ gì?
- Ở bức tranh dưới các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
Bước 2
*Kiểm tra kết quả hoạt động 
GV gọi HS trả lời
=>KL Để lớp học sạch đẹp ,các em phải luôn có ý thức giữ lớp sạch, đẹp và làm những công việc để lớp luôn sạch.
*Bước 1: GV làm mẫu
- Kê chiếc bàn ở giữa lớp học.
- Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh
- Vảy nước cho khỏi bụi
- Dùng chổi quét cho sạch bụi
- Dùng khăn lau nhúng nước rồi vắt sạch nước và lau
- Lau xong rửa sạch dụng cụ để nơi quy định 
- Rửa sạch tay chân
*Bước 2: HS thực hành 
GV gọi vài em nhận xét 
=>Ngoài ra để giữ sạch lớp học , chúng ta cần lau chùi bàn học của mình cho sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn
*Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ xảy ra?
- Hàng ngày chúng ta nên trực nhật lúc nào?
- GV nhắc nhở HS luôn có ý thức giữ vệ sinh lớp học 
- Em thường tham gia các hoạt động nào trong lớp:như Vẽ ,quan sát
- Nêu theo ý thích.
- Lắng nghe.
*Cả lớp hát 
- Để làm cho lớp học sạch đẹp 
- Lắng nghe ,nhắc lại đề bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Để quét nhà
- Lau bàn, xếp bàn ghế ngay ngắn
- HS quan sát lớp nêu theo thực tế.
- 5 - 7 em.
*HS làm việc theo nhóm 2
- Nhóm 2 quan sát tranh thảo luận hỏi đáp.
- Trong tranh các bạn đang lau bảng, lau bàn, quét nhà. Các bạn sử dụng dụng cụ như: khăn, chổi khăn lau bảng.
- Từng cặp nêu ý kiến trước lớp.Nhóm khác theo dõi bổ xung.
- Lắng nghe.
*HS làm việc cá nhân
- Lắng nghe nhận biết các thao tác thực hiện.
* Lần lượt thực hiện làm trong bàn của mình ,các bạn trong nhóm nhận xét bạn của mình.
- Lắng nghe.
*Nếu lớp học bẩn thì Gây mất vệ sinh.
- Hàng ngày chúng ta nên trực nhật trước khi vào lớp.
- Lắng nghe.
Thủ công
Bài :	GẤP CÁI VÍ ( tiết 1 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết gấp cái ví bằng giấy
 - Gấp được cái ví bằng giấy ví có thể chưa cân đối.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs có ý thức giữ vệ sinh nơi ngồi học.
 - Rèn kĩ năng sống cho hs.
3. Thái độ : 
 - GD hs yêu thích môn học và dọn dẹp sạch sẽ sau tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV : ví mẫu, tờ giấy màu hình chữ nhật, hồ dán
 - HS giấy màu, hồ dán, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
5’
7’
15’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
a/Quan sát vật mẫu
b/GV hướng dẫn mẫu
c/HS thực hành
 Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
*Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh
*GV giới thiệu bài gấp cái ví 
( tiết 1 )
- GV giới thiệu cái ví mẫu
- Hướng dẫn HS nhận xét
- Ví có mấy ngăn ?
- Ví làm bằng vật liệu gì?
*Đặt giấy màu hình chữ nhật lên bàn và để dọc tờ giấy, mặt màu phía dưới. Gấp đôi để lấy đường dấu giữa, xong mở tờ giấy ra như ban đầu
- Gấp hai mép đầu của tờ giấy vào khoảng 1 ô. Gấp tiếp hai phần ngoài vào sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa
- Lật mặt sau theo chiều ngang giấy và gấp hai phần ngoài vào sao cho cân đối ví. Gấp đôi theo đường dấu giữa tạo thành cái ví.
*HS thực hành làm
- GV uốn nắn giúp đỡ HS yếu
- Thực hành xong GV HD cách sử dụng ví
* GV cùng HS nhận xét sản phẩm
Bình chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương
- Nhận xét tinh thần học tập của HS cho nhặt giấy vụn.
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
*HS mở dụng cụ học tập ra để trước bàn.Tổ trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm báo cáo lại với GV
* Lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Lắng nghe.
- HS quan sát mẫu
- Nhận xét
- Ví có 2 ngăn
- gấp bằng giấy
*HS quan sát cách làm, theo dõi và làm theo cô hướng dẫn
*HS lấy giấy màu ra làm mỗi em phải hoàn thành một sản phẩm.
*Tổ trưởng hướng dẫn các bạn bình chọn trong nhóm.
- Nhặt giấy vụn xung quanh chỗ ngồi.
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015
Tập viết
THANH KIẾM, ÂU YẾM, BÁNH NGỌT
AO CHÔM, BÁNH NGỌT, BÃI CÁT, THẬT THÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS viết được các chữ: thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, ao chôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà nét chữ đúng mẫu và đúng cỡ chữ
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng, đẹp cho HS.
 - Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết.
3. Thái độ : 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: chữ mẫu
 - Học sinh: vở tập viết, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5’
7’
15’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới:
a/Giới thiệu chữ mẫu
b/HS viết vào bảng con
c/Viết vở.
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
* GV nhận xét bài tiết trước. Nêu ưu và khuyết mà HS hay mắc để HS sửa lỗi
* GV giới thiệu bài viết
- Treo chữ mẫu lên bảng .
- Cho HS đọc các từ trong bài viết
- Các chữ trên, những chữ nào cao 5 dòng li?
- Những chữ nào cao 2 dòng li?
- Những chữ nào cao3 dòng li?
- Những chữ nào dài 5dòng li?
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết
* HD HS viết vào bảng con những chữ hay sai
* GV hướng dẫn HS viết vở. 
GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc
 *Thu bài chấm.
- Tổ chức bình chọn chữ viết đẹp. 
- Nhận xét bài viết: nêu ưu và khuyết 
- Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà
- Học sinh lắng nghe
- Quan sát lắng nghe.
- 2 - 3 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi như: những chữ cao 5 dòng li: h, k, b, h.
- Những chữ cao 2 dòng li: o, â, n, a, i, ê, m, u, ô.
- Những chữ cao3 dòng li: t
- Những chữ dài 5dòng li: g, y
- Quan sát lắng nghe viết mẫu.
HS viết lên không trung
- Học sinh lấy bảng viết
- HS viết bài vào vở
HS lắng nghe
* Bình chon bạn viết đẹp.
- Các tổ trưởng điều khiển các bạn bình chọn bạn viết đẹp nhất của nhóm mình.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Tập viết
XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN
CHIM CÚT, NỨT NẺ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - HS viết được các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, nứt nẻ nét chữ đúng mẫu và đúng cỡ chữ
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng, đẹp cho HS.
 - Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết.
3. Thái độ : 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: chữ mẫu
 - Học sinh: vở tập viết, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5’
7’
15’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới:
a/Giới thiệu chữ mẫu
b/HS viết vào bảng con
c/Viết vở.
Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
* GV nhận xét bài tiết trước. Nêu ưu và khuyết mà HS hay mắc để HS sửa lỗi
* GV giới thiệu bài viết
- Treo chữ mẫu lên bảng .
- Cho HS đọc các từ trong bài viết
- Các chữ trên, những chữ nào cao 5 dòng li?
- Những chữ nào cao 2 dòng li?
- Những chữ nào cao3 dòng li?
- Những chữ nào dài 5dòng li?
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết
* HD HS viết vào bảng con những chữ hay sai
* GV hướng dẫn HS viết vở. 
GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc
 *Thu bài chấm.
- Tổ chức bình chọn chữ viết đẹp. 
- Nhận xét bài viết: nêu ưu và khuyết 
- Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà
- Học sinh lắng nghe
- Quan sát lắng nghe.
- 2 - 3 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu hỏi như: những chữ cao 5 dòng li: h, k, b.
- Những chữ cao 2 dòng li: o, n, a, i, ê, e, ô, ư, ă, m, u, x.
- Những chữ cao3 dòng li: t
- Những chữ dài 5dòng li: g, y
- Quan sát lắng nghe viết mẫu.
HS viết lên không trung
- Học sinh lấy bảng viết
- HS viết bài vào vở
HS lắng nghe
* Bình chon bạn viết đẹp.
- Các tổ trưởng điều khiển các bạn bình chọn bạn viết đẹp nhất của nhóm mình.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Luyện thủ công
Bài :	GẤP CÁI VÍ ( tiết 1 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết gấp cái ví bằng giấy
 - Gấp được cái ví bằng giấy ví có thể chưa cân đối.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs có ý thức giữ vệ sinh nơi ngồi học.
 - Rèn kĩ năng sống cho hs.
3. Thái độ : 
 - GD hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV : ví mẫu, tờ giấy màu hình chữ nhật, hồ dán
 - HS giấy màu, hồ dán, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
5’
7’
15’
5’
Hoạt động 1
Kiểm tra
Hoạt động 2
Bài mới
a/Quan sát vật mẫu
b/GV hướng dẫn mẫu
c/HS thực hành
 Hoạt động 3
Củng cố, dặn dò
*Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
-GV nhận xét sự chuẩn bị của học 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_18.doc