Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 29

Toán. Diện tích hình chữ nhật.

I/ Mục tiêu:

- Biết qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Bài 1.2.3.

II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm ; 20cm x 30cm.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích, xăng-ti-mét vuông.

- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một hs làm bài 3.

- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học khối 3 - Tuần số 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình chữ nhật ; Chiều dài: 8cm , chiều rộng 5cm.
Tính diện tích mảnh đất.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- 2dm = 20cm.
- Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 02 tháng 4 năm 2013.
Tập đọc Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
II/ Mục tiêu: 
- Biết cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ.
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.(trả lời được các CH trong SGK).
II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và ttrả lời các câu hỏi
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
-Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
- Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích từ khó.
3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm bài.
- Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nưoớc nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công.
- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh.
-Hs phát biểu cá nhân.
Hs cả lớp nhận xét.
Em sẽ siêng năng luyện tập thể thao.
Hs đọc lại toàn bài.
- 3 Hs thi đọc đoạn 1.
Hai Hs thi đọc cả bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc-Xăm-Bua.
Nhận xét bài cũ.
Toán. Tiết 142: Luyện tập.
I/ Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình chữ nhật. Bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.- Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 3dm = 30cm.
 Chu vi hình chữ nhật:
(30 + 8) x 2 = 76 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật:
 30 x 8 = 240 (cm2)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. 
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
 25 x 8 =200 (cm2)
 Đáp số : 200cm2
 Diện tích của hình chữ nhật DEHG:
 15 x 7 =105 (cm2)
 Đáp số : 105cm2
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?
+ cách tính diện tích hình chữ nhật
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 24 x 8 = 192 (cm2).
 Đáp số: 192 cm2
 Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp và giải thích.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Sai
+ Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Sai
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đúng.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Một hs làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
8cm.
Gấp 3 lần chiều rộng.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông.
Nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe – viết) : Buổi học thể dục.
I/ Mục tiêu:
- Nghe – Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoàởitong câu chuyện Buổi học thể dục(BT2)
- Làm đúng BT3.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (4’)
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạgn rỡ.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên riêng các bạn Hs trong truyện.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Bài 3.- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
 : điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn, văn, tên riêng của bài.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng viết tên riêng có trong truyện.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 03 tháng 4 năm 2013.
 ĐẠO ĐỨC
	TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 2 )
I – Mục tiêu:
 - Hiểu : Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống . Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm .
 - Hs biết sử dụng tiết kiệm nước và biết bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm
 - Hs có thái độ phản đối những hành vi lãng phí nước và làm nguồn nước bị ô nhiễm 
 II- Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Đạo đức .
 Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương .
 Phiếu bài tập cho HĐ 2 , 3 tiết 1, HĐ 2 tiết 2 .
III- Các hoạt động dạy - học :
A- Khởi động : Hát tập thể 1 bài.	 1 phút 
B- Kiểm tra bài cũ :	 	
Kiểm tra các bài tập đã học ở tuần trước - Nhận xét .	
C- Dạy bài mới : 26 phút
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu cần đạt ở tiết 2 .
2. Hoạt động 1 : Xác định các biện pháp .	
 Mục tiêu : HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .
Cách tiến hành : 
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . Các nhóm khác bổ sung .
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất .
- Gv nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen ngợi cảlớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của trái đất .
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .	
 Mục tiêu : Hs biết đưa ra ý kiến đúng sai .
 Cách tiến hành : 
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập . 
- Gv yêu cầu : Các em hãy thảo luận và đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích tại sao ? ( Theo sgv trang 97-98 )
- Gv kết luận : ( theo sgv trang 98 ) 
4. Hoạt động 3 :Trò chơi Ai nhanh-ai đúng Mục tiêu : Hs ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm nước và biết bảo vệ để nguồn nước .
Cách tiến hành : 
- Gv chia nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, Phổ biến cách chơi ( theo sgv trang 98 ) . 
- Gv yêu cầu : Các em hãy thảo luận ghi ra giấy .
- Gv nhận xét và đánh giá kết quả chơi .
* Kết luận chung : ( theo sgv trang 99 ) 
5. Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò :	
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.
- Hd hs thực tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .
- Bài sau : Chăm sóc cây trồng vật nuôi ( tiết 1 ).
- Caùc nhoùm trình baøy .
- Hs thaûo luaän nhoùm .
- Ñaïi dieän töøng nhoùm trình baøy , caùc nhoùm khaùc goùp yù kieán .
- Caùc nhoùm chôi troø chôi.
Toán. Tiết 143: Diện tích hình vuông.
I/ Mục tiêu:
Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu biết vận dụng tính diện tich hình vuông theo đơn vị đo xăng-ti-mét vuông. Làm bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ vuông .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích hình vuông.
- a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông của hình vuông.
- Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu?
- Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình vuông.
- Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình vuông ABCD ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình vuông.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ 40mm = ? cm
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 40mm = 4cm.
Diện tích hình vuông:
 4 x 4 = 16 (cm2).
 Đáp số: 16 (cm2).
* Hoạt động 3: Làm bài 3
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs quan sát hình vuông ABCD.
Hs:3x 3 = 9 ô vuông.
Hs: 1cm2.
Hs tính diện tích hình vuông.
3 x 3 = 9 cm2.
Vài hs đứng lên nhắc lại quy tắc.
Đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Một hs làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một hình vuông có chu vi 24cm.
Tính diện tích hình vuông đó.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt Chữa bài tập kiểm tra.Định kì
Toán và Tiếng Việt
 Gv cho học sinh lần lượt chữa từng bài. 
Tự nhiên – Xã hội: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên(tiết1)	
I - Mục tiêu: Giúp HS:
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
Biết phân biệt một số cây, con vật đã gặp.
II- Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Gv dẫn Hs đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ngay vườn trường.
- Hs đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực Gv đã chỉ định.
- Gv giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy.
- Cho Hs đi thăm nhiên nhiên. - Hs đi theo nhóm. 
 -Từng hs ghi chép độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm.
Thứ năm, ngày 04 tháng 4 năm 2013.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.
I/ Mục tiêu: 
- Kể được một số môn thể thao(BT1)
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao(BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3a,c).
II/ Chuẩn bị: 	* GV: Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Nhân hóa. Oân cách đặt và TLCH “ Để làm gì”. Dấu chấm, chấm hỏi chấm than. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)Giới thiệu bài + ghi tựa.
	4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
 - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
 - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
 - Gv nhận xét, chốt lại: 
Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn.
 Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang.
 Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi.
 Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù. 
. Bài tập 2: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và truyện “ Cao cờ”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- v nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, đua, thắng,hòa.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
*Hoạt động 2: Làm bài 3.
. Bài tập 3: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng thi bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Nhờ
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
 Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
c, Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
3 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Anh ta đánh cờ kém, không thắng ván nào.
Anh chàng đánh ván nào cũng thấy thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm bài cá nhân.
3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. (1’)
Chuẩn bị : Oân cách đặt và TLC “ Bằng gì?” Dấu hai chấm.
Nhận xét tiết học.
Toán. Tiết 144: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Biết tính diện tích hình vuông. Bài 1,2,3(a).
II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. Một số hình chữ vuông .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích hình vuônng.
8 x 8 = 64(cm2)
b) Diện tích hình vuông:
6 x 6 = 36(cm2)
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diên tích mỗi viên gạch là:
 10 x 10 = 100(cm2).
 Diện tích 8 viên gạch men là:
 100 x 8 = 800(cm2).
 Đáp số: 800cm2. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình mỗi hình. 
+ Sau đó tính diện tích mỗi hình.
+ So sánh diện tích hai hai hình với nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.bai b HS kha giỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (3 + 7) x 2 = 20(cm)
 Chu vi hình vuông CDGD là:
 5 x 4 = 20 (cm)
 b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 
 3 x 7 = 21 (cm2).
 Diện tích hình vuông CDGE là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Hình chữ nhật có diện tích kém hơn hình vuông 4cm2. Hình vuông có diện tích hơn hình chữ nhật 4cm2.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận.
Người ta dùng hết 8 viên gạch men để ốp một mảng tường.
Có cạnh dài 10cm.
Hỏi mảng tường được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu cm2.
Hs làm bài.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Luyện Toán : 
 Ôn tập diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
I.Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 -Giải các bài toán có đến 2 phép tính liên quan đến diện tích và chu vi các hình.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
Bài cũ: Gv cho Hs chữa bài tập ở vở luyện tập toán.
Bài mới:
1.Gv nêu mục tiêu nhiệm vụ tiết học.
 2.Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Phần 1: Gv cho Hs làm bài tập ở vở luyện tập toán.
Phần 2: Gv cho Hs làm bài vào vở viết:
Bài tập 1: Tính diện tích hình chữ nhật biết:
a)Chiều dài 18 cm, chiều rộng 9 cm.
b)Chiều dài 3dm 2cm, chiều rộng 8cm
Bài tập 2: Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 72 cm. Chiều rộng bằngchiều dài. Tính diện tích tờ giấy đó?
Bài tập 3: Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 36 cm.
Gv chấm bài và nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: Nhắc Hs về nhà xem lại bài tập.
3 Hs lên bảng chữa 3 bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm lần lượt từng bài
Học sinh làm bài vào vở 
Hs đọc yêu cầu nhận xét yêu cầu và áp dụng quy tắc để làm bài
Phần b Hs đổi đơn vị đo trước khi áp dụng quy tắc.
Hs đọc và phân tích 
Giải bài toán vào vở.
2 Hs lên bảng chữa bài, nhận xét bài của từng em
-Hs làm bài vào vở.
Chính tả: (Nghe – viết): Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng bài tập 2.
II/ Chuẩn bị:* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. (1’)
 2) Bài cũ: “ Buổi học thể dục”. (4’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (28’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bà

File đính kèm:

  • docTuan 29.doc