Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 14 đến tiết 22

Hoạt động 1: bài tập

Bài tập 88 SGK

Cho học sinh vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán?

Từ giả thiết có nhận xét gì về tứ giác EFGH?

 

doc14 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1712 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 14 đến tiết 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
Bài 1 (75 SGK)
Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và viết GT, KL
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV quan sát các nhóm hoạt động.
Sau khi HS hoạt động xong, Yêu cầu Một HS đại diện của một nhóm lên bảng trình bày.
Bài 2 (Bài 136 SBT)
GV đưa đề bài lên bảng phụ, gọi HS đọc đề.
a) Cho hình thoi ABCD, kẻ hai đường cao AH và AK. Chứng minh rằng AH = AK
b) Hình bình hành ABCD có hai đường cao AH và AK bằng nhau. Chứng minh rằng ABCD là hình thoi.
Nếu HS trình bày theo cách 1 thì hỏi thêm có còn cách nào khác để chứng minh ABCD là hình thoi Nửa không?
GV đưa đề bài lên bảng. Gọi HS đọc đề.
GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng
Chứng minh rằng:
a) Giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.
GV nhấn mạnh: Tính chất tâm đối xứng của hình thoi chính là tính chất tâm đối xứng của hình bình hành.
b) Hai đường chéo của hình thoi là trục đối xứng của hình thoi.
HS đọc đề bài toán.
Vẽ hình và viết GT, KL
HS hoạt động nhóm
Một HS đại diện lên bảng trình bày.
HS đọc đề bài 
HSTB:
a) Xét hai tam giác vuông AHD và AKB có: 
AD = AB (cạnh hình thoi)
 (hai góc đối của hình thoi)
Do đó DAHD = DAKB (cạnh huyềng – góc nhọn)
Suy ra: AH = AK
HSKH:
b) DAHD = DAKB (g-c-g)
Suy ra: AD = AK
Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi.
HSTB a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình thoi cũng là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.
HSKH: BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD
B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD
Do đó DB là trục đối xứng của hình thoi.
Tưng tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi.
Bài 1 (75 SGK)
GT
ABCD là hình chữ nhật
E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA
KL
EFGH là hình thoi
Chứng minh:
Xét bốn tam giác vuông AEH, BEF, CGF, DGH có:
AH = HD = BF = FC
AE = EB = CG = GD
Nên Bốn tam giác AEH, BEF, CGF, DGH bằng nhau
Suy ra: HE = EF = FG = GH
Do đó tứ giác EFGH là hình thoi
Bài 2 (Bài 136 SBT)
a) 
Xét hai tam giác vuông AHD và AKB có: 
AD = AB (cạnh hình thoi)
 (hai góc đối của hình thoi)
Do đó DAHD = DAKB (cạnh huyền– góc nhọn)
Suy ra: AH = AK
b) 
Cách 1:
DAHD = DAKB (g-c-g)
Suy ra: AD = AK
Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình thoi.
Cách 2:
DAHC = DAKC (Cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Suy ra: 
Hình bình hành ABCD có một đường chéo là phân giác của một góc nên là hình thoi.
Bài 3 (77 SGK)
a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình thoi cũng là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.
b) BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD
B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD
Do đó DB là trục đối xứng của hình thoi.
Tưng tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi.
3’
4. CỦNG CỐ 
GV Yêu cầu HS nêu:
- Định nghĩa hình thoi
- Tính chất của hình thoi (về cạnh, về góc, về đường chéo, tính đối xứng)
- Dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các tứ giác đã học: hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
- Làm bài tập 133, 137, 138, 139 tr74 SBT
- Xem trước bài: “Hình vuông”
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 20 
HÌNH VUÔNG
 I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS hiểu được địng nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng hình đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
Kĩ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông
Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
 II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi bài tập, định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, thước kẻ, compa, êke
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Tổ chức lớp:1’ 
 2.Kiểm tra bài cũ: 5’
 Đánh dấu “X” vào ô thích hợp
ĐT
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
6
7
8
Hình chữ nhật là hình bình hành
Hình chữ nhật là hình thoi
Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác các góc của hình chữ nhật
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
 Kết quả: Câu 1 (đúng); câu 2 (sai); câu 3(đúng); câu 4 (sai); câu 5 (sai); câu 6 (đúng); câu 7 (sai); câu 8 (đúng)
 3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)(đặt vấn đề) Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không?
* Tiến trình bài dạy: 
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung
6’
Hoạt động 1: ĐỊNH NGHĨA
GV đưa hình 104 tr107 SGK lên bảng
GV em có nhận xét gì về tứ giác ABCD?
GV Tứ giác ABCD là một hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào?
GV hướng dẫn HS vẽ hình vuông
GV tứ giác ABCD là hình vuông khi nào?
GV hình vuông có phải là hình chữ nhật không, có phải là hình thoi không? vì sao?
GV khẳng định lại như SGK
GV hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, và đương nhiên cũng là hình bình hành.
HSTB: Tứ giác ABCD có:
HSy nêu định nghĩa như SGK
HSTB trả lời
HSKH: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Định nghĩa
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình vuông Û 
Từ định nghĩa suy ra:
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nh
- Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông
10’
Hoạt động 2:TÍNH CHẤT 
Theo em hình vuông có tính chất gì?
GV yêu cầu HS làm? 1 SGK
Đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
GV yêu cầu HS làm bài tập 80 tr108 SGK
Hãy chỉ rõ tâm đối xứng, trục đối xứng của hình vuông 
GV yêu cầu HS làm bài 79 a tr108 SGK
HS hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
HSTB: Trả lời
HSKH:
- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai dường chéo 
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối 
HSKH trả lời miệng 
Trong tam giác vuông ADC có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 32 + 32
AC2 = 18
Þ AC = cm
Tính chất 
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
Hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau và vuông góc với nhau
15’
Hoạt động 3:DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH BÌNH HÀNH 
Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẻ trở thành hình vuông? Tại sao?
Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông?
GV hình chữ nhật mà có thêm một dấu hiệu của hình thoi là hình vuông.
Các em về nhà chứng minh các dấu hiệu này
Từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẻ là hình vuông?
GV vậy một hình thoi có thêm một dấu hiệu riêng của hình chữ nhật là hình vuông.
GV đưa năm dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc 
GV Nêu nhận xét SGK tr 107
GV yêu cầu HS làm? 2 SGK
Tìm các hình vuông trên hình 105 tr108 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
HSKH: Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Giải thích:
Ta có ABCD là hình chữ nhật nên:
AB = CD và AD = BC
Nếu AC = AD 
Þ AB = BC = CD = DA
Þ ABCD là hình vuông (định nghĩa)
HS trả lời 
HS trả lời như SGK
Môt HS đọc to năm dấu hiệu nhận biết hình vuông 
HS phát biểu
Một HSKH trả lời? 2 SGK
a) Tứ giác ABCD có OA = OB = OC = OD nên là hình chữ nhật
Mà AB = BC nên ABCD là hình vuông
b) Tứ giác EFGH không phải là hình vuông
c) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật vì OM = ON = OQ = OP
Mà MP ^ NQ nên MNPQ là hình vuông 
d) Tứ giác URST là hình thoi vì UR = RS = ST = TU
Mà nên URST là hình vuông 
3. Dấu hiệu nhận biết (SGK) 
6’
Hoạt động 4. CỦNG CỐ 
GV đưa bài tập 81 tr 108 SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV kiểm tra các nhóm hoạt động, sau khi HS hoạt động xong, yêu cầu một HS đại diện lên bảng trình bày.
HS hoạt động nhóm làm bài 81 SGK
Nửa lớp làm bài 81
HS đại diện lên bảng trình bày
Bài 81 tr108 SGK
Tứ giác AEDF có:
 nên là hình chữ nhật
Lại có AD là tia phân giác của góc A nên AEDF là hình vuông
 5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Bài tập về nhà 79, 82, 83 tr 109 SGK.
- Bài tập 144, 145, 148 tr75 SGK.
- Tiết sau Luyện tập.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 11 
Tiết 21: 	 
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Củng cố Đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải cho bài toán. 
 3. Thái độ:
 - Có tư duy suy luận lôgic 
 II. CHUẨN BỊ:
	- Gv: Bài giảng, SGK, bảng phu ghi BT83SG.
	- Hs: Xem bài mới, học bài cũ,thước, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Tổ chức lớp:1’ Kiểm tra sĩ số lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: 5’
ĐT
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
TB
 Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
Làm BT83 SGK (bảng phụ)
HS1: Nêu đúng t/c và dấu hiệu nhận biết hình vuông.
BT83:b,c,e đúng
a,d sai
5
5
 3. Bài mới:
	ĐVĐ (1’) Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuơng giải bi tập.
T.L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
36’
Hoạt động: Luyện tập 
Cho một học sinh đọc đề, một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán 84 SGK.
 Từ hình vẽ và GT và KL của bài toán ta dự đoán AEDF là hình gì?
 Hãy chứng minh tứ giác AEDF là hình bình hành?
Từ hình vẽ và C/m được AEDF là hình bình hành. Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì hình bình hành AEDF là hình thoi? Vì sao?
Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì?
 Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình vuông? Vì sao? (Có vẽ hình riêng cho TH này)
 Y/C các nhóm hoạt động trong 3 phút. 
Theo dõi, nhận xét bài làm từng nhóm và hoàn chỉnh bài giải.
Cho hs làm BT148SBT
 HD vẽ hình và y/c hs nêu GT và KL của bài toán?
 Từ hình vẽ và GT hãy dự đoán EFGH là hình gì? 
Hãy C/m EFGH là hình vuông?
Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài giải.
Cho học sinh làm BT155 SBT.
Goi hs lên bảng vẽ hình.
Từ GT và hình vẽ muốn C/m CE ^ DF tại M ta phải C/m như thế nào?
 Có nhân xét gì về BCE và CDF?
Nếu BCE = CDF thì . Vì sao ta có được điều đó?
Từ điều C/m trên ta suy ra điều phải C/m. 
 Cho học sinh lên bảng trình bày bài giải.
Hướng dẫn học sinh về nhà làm câu b).
Gọi K là trung điểm của AD và I là giao điểm của AK và DF.
Ta có: AE//CK (gt)
AE = CK (=AB = CD)
 AECK là hình bình hành.
 AK // CE
 AK ^ DM (1)
vì IK //MC mà K là trung điểm của DC 
 I là trung điểm của AM (2) 
(1)(2) ADM cân tại A 
 AD = AM.
Đứng tại chỗ đọc đề, một học sinh vẽ hình ghi GT và KL của bài toán.
Từ hình vẽ và GT và KL của bài toán ta dự đoán được AEDF là hình bình hành.
Tứ giác AEDF có AF//DE, AE//FE (gt)
Þ AEDF là hình bình hành.
Khi D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình thoi.
Vì khi đó đường chéo AD là một đường phân giác của một góc của hình bình hành nên AEDF là hình thoi.
Các nhóm hoạt động 
 Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật.
Khi D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình vuông 
Vì theo dầu hiệu nhận biết 3 
Lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán.
Từ GT và hình vẽ ta dự đoán EFGH là hình vuông.
Làm như sau 
FGC vuông có (gt)
Þ FG = GC
Tương tự:
Þ BH = EH 
Mà BH = GH = GC (gt)
Þ FG = GH = HE 
ta có:
 EH//FG (cùng vuông góc BC)
EH = FG (cmt)
Þ EFGH là hình bình hành.
mà 
Þ EFGH là hình chữ nhật.
mà EH = HG (cmt)
Þ EFGH là hình vuông.
Vẽ hình cho bài toán.
Để C/m CE ^ DF tại M ta phải C/m 
 Ta có thể C/m được hai tam giác BCE và CDF bằng nhau.
 Vì 
Mà 
Þ 
Lắng nghe và ghi chép.
 Làm như sau 
 Xét BCE và CDF có:
EB = FC (=AB = BC)
BC = CD (gt)
Þ BCE = CDF
Þ 
mà: 
Þ 
M là giao điểm của DF và CE.
DMC có:
Þ 
hay CE ^ DF
Bài tập 84 SGK: 
Bài giải
a) Tứ giác AEDF có AF//DE, AE//FE (gt)
Þ AEDF là hình bình hành.
b) Nếu D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình thoi.
c) Nếu ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật, nếu D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình vuông.
Bài tập 148 SBT: 
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC trên BC lấy H và G sao: BH = HG = GC, qua H, G vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt AB, AC tại E và F.
Tứ giác EFGH là hình gì? vì sao?
Bài giải
FGC vuông có (gt)
Þ FG = GC
Tương tự:
Þ BH = EH 
Mà BH = GH = GC (gt)
Þ FG = GH = HE 
ta có:
 EH//FG (cùng vuông góc BC)
EH = FG (cmt)
Þ EFGH là hình bình hành.
mà 
Þ EFGH là hình chữ nhật.
mà EH = HG (cmt)
Þ EFGH là hình vuông.
Bài tập 155 SBT
Cho hình vuông ABCD, gọi E, F là trung điểm của AB, BC. C/m 
a) CE ^ DF
b) M là giao điểm của DF và CE C/m AM = AD?
Bài giải
a) Xét BCE và CDF có:
EB = FC (=AB = BC)
BC = CD (gt)
Þ BCE = CDF
Þ 
mà: 
Þ 
M là giao điểm của DF và CE.
DMC có:
Þ 
hay CE ^ DF
b) Gọi K là trung điểm của AD và I là giao điểm của AK và DF.
Ta có: AE//CK (gt)
AE = CK (=AB = CD)
Þ AECK là hình bình hành.
Þ AK // CE
Þ AK ^ DM (1)
vì IK //MC mà K là trung điểm của DC 
 I là trung điểm của AM (2) 
(1)(2) ADM cân tại A 
 AD = AM.
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
- Xem lại các dạng BT đã giải, hoàn thành BT155b vào vở
 - Về nhà làm bài tập 85, 86 SGK.
-On tập 9 câu hỏi ở phần ôn tập chương I .
	IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I (t1)
 I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) 
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. 
HS: Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV, thước kẻ, compa, êke.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Tổ chức lớp: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra khi ôn tập.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Để hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương I và rèn kĩ năng chứng minh các bài toán hình học, hôm nay chúng ta tổ chức ôn tập.
* Tiến trình bài dạy:
TL
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Kiến thức
31’
Hoạt động 1:ÔN TẬP LÝ THUYẾT
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV lên bảng phụ để ôn tập cho HS (có để trống một số chỗ)
Sau đó GV yêu cầu HS 
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi:
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, hình thang, hình thang cân, hình thang vuông, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
GV lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
b) Ôn tập về tính chất của các hình
- Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
- Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
c) Tính chất đối xứng 
- Trong các tứ giác đã học hình nào có trục đối xứng? hình nào có tâm đối xứng? nêu cụ thể?
GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng để minh hoạ.
d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết:
Nêu dấu hiệu nhận biết của hình hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông.
Nêu định nghĩa các loại tứ giác như SGK
Nêu tính chất về đường chéo, về góc của các loại tứ giác 
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối, có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo 
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo, có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo
- Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Nêu dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác như SGK 
10’
Họat động 2:LUYỆN TẬP
GV đưa đề bài 87 tr111 SGK lên bảng phụ 
Gọi một HS lên bảng điền vào chổ trống 
 Hình bình hành
Hình 
vuông
 Hình chữ nhật
một HS lên bảng điền vào chỗ trống 
 Hình thang
 Hình thoi
.
Bài 87 tr111 SGK
a)Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b)Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c)Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	Ôn tập các kiến thức của chương I,nắm vững dấu hiệu nhận biết cc hình để tiết sau giải bài tập
 Bài tập về nhà 88; 89/SGK; bài 159, 161, 162 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 23: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I (t2)
I. Mục tiêu bài dạy:
	1. Kiến thức:Hs hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (đ/n, t/c và các dấu hiệu nhận biết giải cc bi tập.
	2. Kỹ năng:Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, C/m, nhận biết hình, tìm điều kiện của tứ giác.
	3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. Chuẩn bị:
	- Gv: Bài giảng, SGK, bài tập.
	- Hs: Xem bài mới, học bài cũ và làm bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
	1. Ổn định lớp(1’): Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong tiết ôn tập)
	*ĐVĐ: (1’) Để giúp các em vận dụng lại các kiến thức đã học trong chương I, hôm nay chúng ta tiến hành giải bài tập.
 3. Ôn tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
13’
25’
Hoạt động 1: bài tập
Bài tập 88 SGK 
Cho học sinh vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán?
Từ giả thiết có nhận xét gì về tứ giác EFGH? 
 Cho học sinh C/m EFGH là hình bình hành?
 Theo GT của bài toán muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì AC và BD phải như thế nào?
 -Để hình bình hành EFGH là hình thoi thì ta cần điều kiện gì của AC và BD?
Với điều kiện nào của AC và BD thì EFGH là hình vuông?
GV cho HS làm bài 89 tr111 SGK
Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh điều gì?
Chứng minh AB là đường trung trực của EM như thế nào? hãy chứng minh?
Tứ giác AEMC là hình gì? Vì sao?
Em đã dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEMC là hình bình hành?
Tứ giác AEBM là hình gì? vì sao?
Ta đã dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEBM là hình thoi?
GV Có thể dùng dấu hiệu nào để chứng minh AEBM là hình thoi Nửa không? nếu được thì hãy chứng minh.
Lưu ý trong bài toán này có nhiều cách giải các em về nhà tìm thêm cách giải khác
Vẽ hình và nêu GT và KL của bài toán.
Từ GT ta dự đoán được EFGH là hình bình hành.
 Làm như sau 
Vì EF và HG là đường trung bình của ABC và ADC nên ta có:
+ EF//AC và EF = AC
+ HG//AC và HG =AC
 EF//HG và EF = HG
 EFGH là hình bình hành.
 - Để hình bình hành EFGH là hình chữ nhật thì EFGH phải có một góc vuông.
 HEEF 
mà EF//AC và HE//BD
Thế thì EFGH là hình chữ nhật thì AC BD
Để EFGH là hình thoi 
 EF = EH.
mà EF =AC và EH =BD 
Vậy EF = EH AC = BD
Do đó EFGH là hình thoi khi AC = BD.
EFGH là hình vuông EFGH vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi.
EFGH là hình chữ nhật AC ^ BD 
EFGH là hình thoi AC = BD 
EFGH là hình vuông 
GT
DABC, 
MB = MC; DA = DC
E đối xứng với M qua D
KL
a) E đối xứng với M qua AB
b) Tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? vì sao?
Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta cần chứng minh AB là đường trung trực của EM
Cần chứng minh:
AB ^ EM và DE = DM
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi
Có thể dùng dấu hiệu hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình bình hành AEBM có AE = AM = nên là hình thoi.
Bài tập 88 SGK 
a) Vì EF và HG là đường trung bình của ABC và ADC nên ta có:
+ EF//AC và EF = AC
+ HG//AC và HG =AC
 EF//HG và EF = HG
 EFGH là hình bình hành.
Để EFGH là hình chữ nhật 
Vậy khi AC BD thì EFGH là hình chữ nhật.
b) Để hình bình hành EFGH là hình thoi 
 EH = EF
 BD = AC.
Vậy khi AC = BD thì

File đính kèm:

  • docHH8 tuan 1012.doc
Giáo án liên quan