Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2  vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2  vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.

3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào một số bài toán thực tế.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi.

2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke, compa.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc12 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý đảo “Bộ ba số py-ta-go”.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, SBT, giáo án, bảng phụ, đồ dùng giảng dạy.
2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài ở nhà, dụng cụ học tập.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Định lí Py-ta-go.
Biết phát biểu định lí Py-ta-go.
Biết vận dụng định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông.
2. Định lí Py-ta-go đảo.
Biết bộ ba số tạo thành một tam giác vuông.
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong luyện tập
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Tiết trước chúng ta đã luyện tập củng cố định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, ta sẽ tiếp tục vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng (27’)
(1) Mục tiêu: HS biết tính độ dài các cạnh của tam giác vuông.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Bài làm của HS.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1) Bài tập 59/133 sgk: 
ADC vuông tại D. Theo định lí Pitago, ta có:
AC2 = DA2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 AC = 60 
2) Bài tập 60/133 sgk: 
AHC vuông tại H. Theo định lí Pitago, ta có:
AC2 = HA2 + HC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 (cm)
AHB vuông tại H. Theo định lí pytago, ta có: 
BH2 = BA2 – HA2 = 132 – 122 = 25 BH = 5 (cm)
Do đó BC = BH + HC 
 = 5 + 16 = 21 (cm)
3) Bài tập 61/133 sgk:
Áp dụng định lí Pytago, với:
+ ADC vuông tại D, ta có AC2 = DC2 + DA2 = 42 + 32 
= 25 AC = 5
+AEB vuông tại E, ta có: 
AB2 = AE2 + BE2 = 22 + 12 
= 5 AB = 
+ BFC vuông tại F, ta có:
BC2 = CF2 + FB2 = 52 + 32 
= 34 BC = 
Vậy ABC có độ dài các cạch: AC = 5; BC = ; AB = 
4) Bài tập 62/133 sgk:
Ta có: OA2 = 42 + 32 = 25 
 OA = 5 < 9
OB2 = 62 + 42 = 52 
 O= 10 > 9
OD2 = 82 + 32 = 73 
 OD = < 9
Vậy con cún đến được vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C.
Chuyển giao: chia lớp thành 4 nhóm, giáo viên giao nhiệm vụ 
GV: Sử dụng đề bài trên bảng phụ, gọi HS đọc đề bài tập 59/133 sgk
Btoán cho biết gì và y/c gì?
GV: Nếu không có nẹp chéo ACthì khung ABCD sẽ ntn?
GV: Nhận xét xử lý kq.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 60/133 sgk.
- Độ dài đoạn AC được tính như thế nào?
- Độ dài đoạn BC = ?
- Để tính độ dài đoạn BC ta phải tính độ dài đoạn nào ?
Một HS đọc đề bài tập 61/133 sgk .
GV treo hình 135 lên bảng.
- Làm thế nào để tính độ dài các cạch của ABC ?
Một HS đọc đề bài tập 62/133 sgk.
GV vẽ hình 136 lên bảng.
- Để biết con cún có thể đến các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không , ta phải làm thế nào ?
HS hoạt động nhóm làm bài. 
Thực hiện: các nhóm thảo luận, trao đổi dưới sự giúp đỡ của Gv.
HS: Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
 HS: Các nhóm đánh giá, nhận xét, tổng hợp
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Trả lời theo gợi ý
Một HS lên bảng làm, HS còn lại làm nhóm và nhận xét.
HS: Đọc bài, quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS1: Lên bảng tính độ dài cạch AB.
HS2: Lên bảng tính độ dài cạnh BC. HS3: Lên bảng tính độ dài cạnh AC. HS còn lại làm và nhận xét.
HS: Trả lời.
HS: Lên bảng làm, HS còn lại làm và nhận xét.
Năng lực tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công thức tổng quát.
Năng lực tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công thức tổng quát.
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Kiểm tra 15’
_
x
_
4
_
3
_
C
_
B
_
A
Bài 1: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có độ AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Giải thích tại sao?
Bài 2: (3,0 điểm)
Tính độ dài x trên hình vẽ bên?
Bài 3: (4,0 điểm)
 Cho ∆ABC cân tại A, trên hai cạnh AB và AC 
lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho AM = AN, 
kẻ AH BC (H BC).
a) Chứng minh ∆ABH = ∆ACH
 b) Chứng minh BN = CM
c) Gọi AH cắt MN tại I. Chứng minh IM = IN.
Bài
Câu
Đáp án
Điểm
Bài 1
(3,0 điểm)
Ta có: 102 = 100; 63 + 82 = 100
DABC, có BC2 = AB2 + AC2 
Do đó DABC vuông tại A (định lí py- ta- go đảo)
1,0
1,0
1,0
Bài 2
(3,0 điểm)
∆ABC vuông tại A. Theo định lí py-ta-go, ta có:
 BC2 = AB2 + AC2
Hay x2 = 32 + 42
 x2 = 25 x = 5 vì x > 0
0,5
1,0
1,0
0,5
Bài 4
(4,0 điểm)
Vẽ hình 
0,5
a
Xét ∆ABH và ∆ACH, có:
AB = AC(gt)
AH: cạnh chung
Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền-cgv)
1,0
b
Xét ∆ABN và ∆ACM, có:
AN = AM(gt)
: góc chung
AB = AC(gt)
Do đó ∆ABN = ∆ACM (c.g.c)
BN = CM (cạnh tương ứng)
1,0
0,5
c
Vì ∆ABH = ∆ACH Nên 
Xét ∆AIN và ∆AIM, có:
AN = AM (gt); (cmt); AI: cạnh chung
Do đó ∆AIN = ∆AIM (c.g.c) 
Nên IN = IM (cạnh tương ứng)
0,5
0,5
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Ôn lại định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Làm bài tập: 83; 84; 85; 87; 88; 89; 91/108 – 109 sbt.
- Xem trước bài mới “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” 
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập kiểm tra (MĐ3)
 Tuần: 22
Tiết KHGD: 41
 Ngày soạn: 21/01/2018 
 Ngày dạy: 24/01/2018
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 D vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 D vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào một số bài toán thực tế.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi.
2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Hiểu định lí Py ta go để chứng minh tam giác vuông bằng nhau.
Vận dụng định lí Pytago vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông và một số bài toán thực tế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS1: Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của D vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của D ?
Đáp án: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kai thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. Hệ quả 1 và 2. Sgk/122 (10đ)
HS2: Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học?
Thêm AB = AC để DABC = DA’B’C’
(c.c.c)
Thêm AC = A’C’;
 để D ABC = DA’B’C’ (g.c.g)
Thêm và BC = B’C’ (ch-gn)
Đáp án: (10đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? ® Vào bài mới.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (6’)
(1) Mục tiêu: Thông qua bài tập học sinh phát hiện ra trường hợp bằng nhau khác của hai tam giác vuông 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Giải bài tập và trả lời được các câu hỏi
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông.
Hai tam giác vuông bằng nhau khi có:
1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau
2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau
3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau 
H: 2 D vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
GV treo bảng phụ bài ?1 
H 
Có các D vuông nào bằng nhau ? Vì sao ?
HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau.
HS: trả lời 
H.143 có: DAHB = DAHC (c.gc)
H.144 có: DDKE = DDKF (g.c.g)
H.145 có: DOMI = DONI (ch-gn)
Năng lực giải quyết vấn đề
HOẠT ĐỘNG 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (15’)
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Học sinh làm được các bài tập và trả lời được các câu hỏi và rút ra được trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
2) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
Định lý : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và 1 cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
 DABC (Â =1v), 
GT DDEF(=1v) ;
 BC = EF, AC = DF
KL DABC = DDEF
Chứng minh: 
 Xét D ABC (Â =1v) 
Þ AB2 = BC2 - AC2 (1)
Xét DDEF (=1v) 
Þ DE2 = EF2 - DF2 (2)
Mà AC = DF, AB = DE (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra :
AB2 = DE2 nên AB = DE 
Do đó DABC = DDEF(c.c.c)
Bài ?1 C1: Xét 2 D vuông AHB và AHC, có : 
AB = AC (2 cạnh huyền)
AH chung (cạnh góc vuông)
Þ D AHB = AHC (ch-cgv)
C2 : DABC cân Þ 
Þ DAHB = DAHC (ch-gn)
vì có AB = AC; 
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong khung Sgk/135 
Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lý
GV: Gọi 1HS phát biểu định lý Pytago 
H: Định lý Pytago có ứng dụng gì ? 
H: Vậy nhờ định lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào? Tương tự DE ? 
GV: Như vậy nhờ định lý Pytago ta đã chỉ ra được DABC và DDEF có ba cặp cạnh bằng nhau
GV gọi HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông 
Cho HS làm bài ?2 Sgk (treo bảng phụ) 
DABC cân tại A.
 AH BC
C/m rằng:
DAHB = DAHC
(bằng 2 cách)
GV gọi HS nêu GT, KL và 2HS lên bảng giải
HS : đọc phần đóng khung Sgk/135 
Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL
HS: Phát biểu
HS: Khi biết hai cạnh của D vuông, ta có thể tính được cạnh thứ ba của nó.
HS: Lên bảng áp dụng định lý Pytago tính AB và DE
Chứng minh 2 D bằng nhau (c.c.c)
HS: Nhắc lại định lý
HS: đọc đề và quan sát hình 147 và ghi GT, KL
 DABCcân tại A 
GT AH BC
KL DAHB = DAHC
HS1: cách 1
HS2: cách 2
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng.
C. LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập (13’)
(1) Mục tiêu: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
*Bài 66.Sgk/137 
 DABC; AM pg, tt, đc
GT MD AB , ME AC
KL Chỉ ra các D bằng nhau
DADM = AEM (ch-gn)
DDBM = DECM (ch-gn)
DAMB = DAMC (c.c.c)
GT DABC (AB=AC)
 AH BC
KL a) HB = HC
 b) BÂH = CÂH
*Bài 63.Sgk/136 
Chứng minh
Xét DAHB và AHC, có:
= 900; AH chung
AB = AC (gt)
Nên DAHB = AHC (ch-cgv)
Þ HB = HC (cạnh t/ứng) BÂH = CÂH (góc tương ứng)
GV treo bảng phụ bài 66
GV gọi HS lên bảng giải
H: Trên hình có những D nào bằng nhau?
GV gọi HS nhận xét
Bài 63.Sgk/136 (bảng phụ)
GV yêu cầu HS lên bảng ghi GT, KL
GV cho HS suy nghĩ chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu HS chứng minh miệng. GV ghi bảng
GV gọi HS nhận xét
HS: quan sát bảng phụ
1HS lên bảng giải
HS: cả lớp làm vào nháp 
HS: nhận xét
1HS lên bảng ghi GT; KL
1 HS chứng minh miệng
HS: Nhận xét
Năng lực tư duy, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Bài tập: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A.
HD: Từ I kẻ các đường vuông góc với các cạnh của tam giác ABC.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) 
- Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trừơng hợp bằng nhau của D vuông
- Bài tập về nhà 64; 65 Sgk/136+137. Tiết sau luyện tập.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Bài 66 tr137 Sgk (MĐ2)
Bài 63 tr136 Sgk (MĐ3)
 Tuần: 22
Tiết KHGD: 42
 Ngày soạn: 21/01/2018 
 Ngày dạy: 25/01/2018
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau. Kỹ năng trình bày bài chứng minh hình.
3. Thái độ: Phát huy trí lực của HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏi.
2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các cạnh, các góc bằng nhau và một số bài toán liên quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? (4đ)
Chữa bài tập 64 tr136 Sgk (6đ)
Đáp án: DABC và DDEF có: Â = = 1v ; AC = DF
bổ sung thêm BC = EF hoặc AB = DE Hoặc Ê = thì DABC = DDEF.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Các em đã biết các trường hợp bằng nhau của hai D vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ luyện kĩ năng chứng minh hai D vuông bằng nhau và vận dụng để giải một số bài toán liên quan.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (36’)
(1) Mục tiêu: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua 3 bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan. 
Hs được rèn luyện về tính tự giác, tự chủ trong học tập, tạo hứng thú và yêu thích môn học, thông hiểu dạng kiến thức được cung cấp trong bài để chuẩn bị cho những tiết học thực hành
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Giải bài tập và trả lời được các câu hỏi
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
1) Bài 65 tr137 Sgk
 DABC (AB = AC) Â = 1v
GT BH AC (HÎAC)
 CK AB (K Î AB
 KL AH = AK ; AI p/giác Â
Chứng minh 
a) Xét DABH và DACK, có : (=1v)
 chung, AB = AC (gt)
Nên DABH = DACK (ch-gn)
Þ AH = AK
b) Xét DAKI và DAHI
(=1v); AK = AH (cmt)
AI (cạnh chung)
Þ DAKI = DAHI(ch-cgv)
Þ KÂI = HÂI 
Nên AI là phân giác của Â
1
2
2) Bài 98 tr110 SBT 
 DABC, MB = MC
GT Â1 = Â2
KL DABC cân
Chứng minh
Kẻ MK AB (K Î AB), MH AC (H Î AC). 
Xét DAKM và AHM, có:
 =1v; AM cạnh chung 
 Â1 = Â2 (gt)
Do đó D AKM = DAHM (ch - gn)
Þ KM = HM (cạnh t/ứng)
Xét DBKM và DCHM, có :
 =1v ; 
KM = HM (cmt) 
MB = MC (gt)
Nên DBKM = DCHM (ch-gn)
Þ Þ DABC cân
Chú ý : Một D có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì đó là D cân tại đỉnh xuất phát đường trung tuyến
 D ABC; AB <AC
GT p/g của  cắt t trực
 BC tại IH AB ;
 IK AC
KL BH = CK
3) Bài 101 tr110 SBT 
Chứng minh
Gọi M là trung điểm BC
Xét DIMB và DIMC, có (=1v); IM chung, MB = MC (gt) 
Vậy DIMB = DIMC (c.g.c) 
Þ IB = IC (cạnh tương ứng)
Xét D IAH và D IAK, có:
(= 1 v). 
IK chung, Â1 = Â2 (gt)
Nên D IAH = DIAK (ch-gn)
Þ IH = IK (cạnh tương ứng)
Xét D HIB và DKIC, có:
 =1v ;
 IH = IK (cmt); BI = IC (cmt) 
Þ DHIB = DKIC (ch-cgv) 
Þ BH = CK (cạnh t/ứng)
Bài 65 tr 137 Sgk (treo bảng phụ)
H: Để c/m AH = AK em làm thế nào? Hãy trình bày cách giải
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét câu a
H: Hãy nêu hướng chứng minh AI là phân giác của Â
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 98 tr 110 SBT 
(Treo bảng phụ)
GV hướng dẫn HS vẽ hình
H: Để chứng minh DABC cân ta cần chứng minh điều gì ?
H: trên hình đã có 2 D nào chứa 2 cạnh AB, AC (hoặc ) đủ đkiện bằng nhau)
GV: hãy tạo ra những đường phụ để tạo ra 2 D vuông trên hình vẽ chứa Â1 và Â2 mà chúng đủ điều kiện bằng nhau. 
H: Qua bài tập này hãy cho biết một D có những điều kiện gì thì là D cân
GV chỉnh sửa nêu thành chú ý cho HS ghi vở 
Bài 101 tr 110 SBT
(treo bảng phụ)
GV gọi HS đọc đề GV gọi HS vẽ hình và nêu GT, KL
H: Quan sát hình vẽ em nhận thấy có những cặp D vuông nào bằng nhau ?
H: Để c/minh BH = CK ta làm thế nào ?
HS: Đọc đề trên bảng phụ, vẽ hình và ghi GT, KL
1HS lên bảng giải
1 HS nhận xét câu a
HS trả lời miệng:
Nối AI 
C/m Â1 = Â2
Một vài HS nhận xét 
HS: cả lớp làm vào vở
1 HS nêu GT, KL bài toán
HS: để chứng minh DABC cân ta chứng minh AB = AC, hoặc 
HS phát hiện D ABM và DACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau, nhưng góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau 
HS: Từ M kẻ MK AB tại K; MH AC tại H
HS: Một D có 1 đường trung tuyến đồng thời là phân giác thì đó là D cân
1HS đọc đề bài, 
1 HS lên bảng vẽ hình và nêu GT, KL
HS quan sát hình vẽ trả lời 
Một HS lên bảng chứng minh
Năng lực tư duy, vận dụng.
Tư duy, giải quyết vấn đề.
Tư duy, làm chủ bản thân, hợp tác.
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Bài 1: Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác củagóc A cắt đường phân giác của BC tại I. Kẻ IH vuông góc với đường thẳng AC. Chứng minh rằng BH = CK.
Bài 2: Đố. Em hãy thảo luận với các bạn và tìm hiểu trên Internet: Muốn đo khoảng cách giữa hai vật mà không thể đến trực tiếp được (Hai vật cần đo khoảng cách nằm ở hai địa điểm cách xa nhau) thì có thể dùng tính chất của hai tam giác bằ

File đính kèm:

  • docTuan 22-HH7.doc
Giáo án liên quan