Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được hai tam giác bằng nhau biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét, tính toán, suy luận.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, hợp tác, tích cực.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, viết tên theo quy ước, biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ toán học, hợp tác, tự học, nghiên cứu, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực suy luận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

2. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài đầy đủ, thước có chia khoảng, compa, thước đo góc.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 10
Tiết KHGD: 19
 Ngày soạn: 27/10/2018 
 Ngày dạy: 31/10/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc trong giác vuông, định lý góc ngoài của tam giác vào bài tập thành thạo.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số đo các góc, kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế, phát huy trí lực của HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Định lí về tổng ba góc của một tam giác. Áp dụng vào tam giác vuông. Góc ngoài của tam giác.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bài soạn - thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ;
2. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài đầy đủ - thước thẳng - compa;
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Tổng ba góc của một tam giác.
Biết định lý về tổng ba góc của tam giác
Vận dụng định lý về tổng ba góc của tam giác để tính góc của tam giác ở bài toán.
2. Áp dụng vào tam giác vuông
Biết quan hệ giữa hai góc nhọn của tam giác tam vuông.
Hiểu cách tính góc nhọn của tam giác vuông.
3. Góc ngoài của một tam giác.
Biết định nghĩa về góc ngoài của tam giác
Vận dụng định lý để tính góc trong, góc ngoài của tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Cho hình vẽ. Hãy chỉ ra các góc ngoài tại đỉnh B và C. Theo định lý về góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng hai góc nào?Tính số đo 2 góc đó theo định lý 
Đáp án: 
Góc ngoài tại đỉnh B là , góc ngoài tại đỉnh C là (4đ)
 	(2đ)
Theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có 
	(2đ)
 = 	(2đ)
3. Các hoạt động
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ở tiết trước các em đã được học về định lí tổng ba góc của một tam giác. Tiết học hôm nay ta sẽ vận dụng định lí đó để giải một số dạng bài tập.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập. (32’)
(1) Mục tiêu: HS biết thế nào là tam giác vuông và nắm được tính chất về tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông và ngược lại.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nhận biết được tam giác vuông, biết được trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau.
Dạng 1: Tính số đo các góc của tam giác:
H 
A 
K 
B 
I 
1 
2 
400 
x 
* Bài 6.Sgk/110:
Hình 55:
D AHI, có = 1V
nên  + = 900
mà Â = 400 Þ = 500
Ta có: (đđ) Þ = 500
DKIB, có = 1v Nên + = 900
Mà = 500 Þ x = = 400
A 
B 
C 
E 
D 
x 
250 
Hình 56:
DAEC vuông tại E
Nên  + = 900 (1)
DABD vuông tại D.
Nên  + x = 900 (2)
Từ (1) và (2) suy ra  + =  + x
Vậy x = = 250
M 
N 
P 
I 
x 
600 
1 
Hình 57:
DMNI vuông tại I
Þ = 900	(1)
 x + = 900	(2)
H 
A 
E 
B 
x 
Từ (1) và (2) ta có x = = 600 
Hình 58: 
DHAE vuông tại H
Þ Â + = 900 Þ = 350
là góc ngoài tại B của DBKE. Nên x = 900 + 550 = 1250
Dạng 2: Chứng minh các góc bằng nhau:
*Bài 7. Sgk/109 
GT
ABC vuông tại A
 tại H
KL
a) Tìm các góc phụ nhau
b) Tìm các góc nhọn bằng nhau 
Chứng minh
a) Các góc phụ nhau là: và ; và ; và ; và 
b) Các góc nhọn bằng nhau: 
Ta có: =(vì cùng phụ với )
 =(vì cùng phụ với )
A 
B 
C 
x 
y 
1 
2 
400 
400 
*Bài 8.Sgk/109:
 DABC;= 00 
 Ax là phân giác ngoài Â
 Ax // BC
Chứng minh
Vì yÂB là góc ngoài tại A của DABC Nên yÂB = = 400 + 400 = 800
Ax là tia phân giác 
Nên Â2 = = 400
Mà = 400 (gt)
Þ Â2 = (hai góc slt)
Þ Ax // BC (đpcm)
Với hình 55, 56, 57, 58 tìm số đo x trong các hình.
GV đưa bảng phụ mỗi hình cho HS quan sát, suy nghĩ trong 1’ rồi trả lời miệng.
GV chia bảng làm 4 đồng thời gọi 4 HS lên bảng giải:
HS2: Hình 56.
HS3: Hình 57.
HS4: Hình 58.
Sau khi HS trình bày xong bài giải GV cho HS xét từng bài. Sau đó GV chốt lại phương pháp từng bài giới thiệu thêm cách 2.
Chẳng hạn hình 55 ngoài cách HS giải còn cách 2
DAHI, (= 900)
Þ 400 + = 900 (1)
DBKI ( = 900)
Þ x + = 900 (2)
từ (1) và (2) Þ
400 + = x + 
Mà = (đđ)
Vậy x = 400
Gv: Cho học sinh đọc đề toán
H: Thế nào là 2 góc phụ nhau
H: Vậy trên hình vẽ chỉ ra 2 góc phụ nhau?
Các góc nhọn nào bằng nhau? Vì sao?
 Nhận xét?
GV: Treo bảng phụ có sẵn đề bài
GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn HS vẽ hình theo đề bài.
GV yêu cầu 1HS ghi GT - KL
H: Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh
GV gọi HS lên bảng.
GV chốt lại kiến thức.
HS cả lớp quan sát hình vẽ 55 ; 57; 58 suy nghĩ mỗi hình trong 1’
HS1: Trả lời và nêu cách tính x, H.55
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS2: Nêu cách tìm x ở hình 56.
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn
HS3: Nêu cách tìm x ở hình 57.
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS4: Nêu cách tìm x ở hình 58.
Một vài HS khác nhận xét bài làm của bạn.
HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
Học sinh trả lời
1 HS lên bảng trình bày lời giải
Một HS đọc to đề bài trước lớp.
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS: Nêu GT - KL
HS Trả lời : Ta chỉ cần chứng minh Â2 = (hai góc ở vị trí so le trong)
1HS lên bảng làm.
Năng lực tự học, tư duy, suy luận, vẽ hình.
Năng lực tự học, tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: ( 5’)
(1) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác, tam giác vuông và tính chất góc ngoài của tam giác vào thực tế. 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Nắm được các kiến thức đã học về tổng ba góc trong một tam giác để giải quyết một số bài toán thực tế
GV yêu cầu HS thực hiện nhóm nội dung sau:
+ Cắt một tờ giấy để có một tam giác có hai cạnh bằng nhau. Đo và cho biết số đo các góc trong tam giác đó, cho biết số đo góc ngoài của tam giác đó.
+ Vẽ tam giác ABC có AB = AC . Vẽ tia phân giác góc ngoài của góc A là Ax . Kiểm tra xem Ax có song song với BC không.
+ Cắt một tờ giấy để có một tam giác sao cho không có hai cạnh nào bằng nhau. Bằng cách gấp giấy theo đường phân giác góc A (hoặc gấp để C trùng với B hoặc gấp theo đường vuông góc với BC kẻ từ A) và dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác để chứng tỏ: Trong tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn (hình 47)
HS thực hiện nhóm
HS báo cáo kết quả
HS đại diện nhóm trình bày tóm tắt nội dung bài làm.
GV nhận xét đánh giá và chốt kiến thức.
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Học bài và xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm các bài tập 7; 9 tr109 SGK - Bài 14; 15; 16 SBT
- Xem trước bài mới “Hai tam giác bằng nhau”.
 Tuần: 10
Tiết KHGD: 20
 Ngày soạn: 27/10/2018 
 Ngày dạy: 02/11/2018
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được hai tam giác bằng nhau biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét, tính toán, suy luận.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, hợp tác, tích cực.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, viết tên theo quy ước, biết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: sử dụng ngôn ngữ toán học, hợp tác, tự học, nghiên cứu, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát, năng lực suy luận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài đầy đủ, thước có chia khoảng, compa, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1) Hai tam giác bằng nhau
Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu 
Áp dụng định nghĩa chứng tỏ được hai tam giác bằng nhau, kí hiệu được 2 tam giác bằng nhau
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc, cạnh tương ứng bằng nhau
Vận dụng tìm hai tam giác bằng nhau trong hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5') 	
*Câu hỏi:
Phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác?
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo góc C góc B’ trong hình vẽ và so sánh số đo các góc và ; và ; và ? 
*Đáp án:
Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng ....2,5đ
 ....2,5đ
	 ....2,5đ
Do đó = ; =; = 	 ....2,5đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để chuẩn bị vào bài mới. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv đặt vấn đề: Ta đã biết sự bằng nhau của hai góc, sự bằng nhau của hai đoạn thẳng. Còn đối với tam giác thì sao? Bài mới.
Hs: Chú ý lắng nghe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa (16’)
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau; biết các khái niệm đỉnh tương ứng, góc tương ứng, cạnh tương ứng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các khái niệm đỉnh tương ứng, góc tương ứng, cạnh tương ứng. 
A 
B 
C 
A’ 
B’ 
C’ 
1. Định nghĩa: 
Ta thấy: AB = A’B’;
 AC = A’C’; BC = B’C’
Ta nói hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ là hai đỉnh tương ứng.
Hai góc A và A’; B và B’; C và C’ là hai góc tương ứng.
Hai cạnh AB và A’B’; BC và B’C’; AC và A’C’ là hai cạnh tương ứng.
* Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
GV: Y/c HS tiếp tục đo độ dài các cạnh của hai tam giác để kiểm nghiệm rằng ta có AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’.
GV: Ta nói hai tam giác ABC và A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau.
GV giới thiệu đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau. 
H: Tìm các đỉnh, các cạnh, các góc tương ứng còn lại của hai tam giác?
H: Hai cạnh tương ứng có độ dài như thế nào? Hai góc tương ứng có số đo như thế nào?
H: Vậy 2 tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
GV: Cho học sinh đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa về hai tam giác bằng nhau.
HS: Hoạt động theo bàn đo và trả lời
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Khi 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
HS: Đọc Sgk 
Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 3: Kí hiệu (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
- Biết chứng tỏ hai tam giác bằng nhau theo định nghĩa.
- Từ 2 tam giác bằng nhau biết cách suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được kí hiệu hai tam giác bằng nhau, làm được ?2, ?3
2) Kí hiệu:
Kí hiệu: DABC = DA’B’C’.
?2: 
a) DABC = DMNP.
b) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A, góc B tương ứng với góc N, cạnh MP tương ứng với cạnh AC.
c) DACB = DMPN; 
AC = MP; 
?3
 Ta có DABC = DDEF.
. Mặt khác 
Vậy 
Þ BC = EF = 3.
GV: Để chỉ hai tam giác bằng nhau người ta dùng kí hiệu DABC = DA’B’C’
H: Ở kí hiệu này các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được sắp xếp như thế nào?
Như vậy thì các cạnh t/ứng có sắp theo cùng thứ tự không?
GV: Khi sắp xếp đỉnh của mỗi tam giác thì thứ tự ba đỉnh không quan trọng nhưng điều chủ yếu là hai tam giác có các đỉnh tương ứng phải theo cùng thứ tự đó.
H: Để hai tam giác DABC và DA’B’C’ bằng nhau thì phải thỏa mãn những yếu tố nào?
GV: Viết lên bảng. 
GV: Vận dụng kiến thức đó hãy chỉ xem tam giác ABC và MNP có bằng nhau không ? 
H: Đỉnh tương ứng với đỉnh A (góc N, cạnh AC) là đỉnh (góc, cạnh) nào?
H: Vậy tam giác ACB bằng tam giác nào?
GV: Ta đã biết sự bằng nhau của hai tam giác thế thì ngược lại nếu ta có hai tam giác bằng nhau thì ta sẽ suy ra các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau hay không?
H: Cạnh BC bằng độ dài cạnh nào? Vì sao?
HS: Các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được sắp xếp theo cùng thứ tự.
HS: Trả lời.
HS lắng nghe 
HS: Trả lời
HS quan sát và ghi bài vào vở
HS: Trả lời.
HS: Hoạt động nhóm điền vào phiếu học tập.
HS: DABC = DMNP
HS: Vận dụng kiến thức đã học để tìm số đo góc D
HS: Lên bảng trình bày.
Năng lực hoạt động nhóm, hợp tác, quan sát hình và năng lực suy luận.
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh vận dụng thành thạo định nghĩa hai tam giác bằng nhau vào giải các bài tập về hai tam giác bằng nhau.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Phấn, bảng, thước kẻ.
(5) Sản phẩm: Học sinh giải được bài tập 10; 11 (Sgk)
Bài 10. (Sgk)
+) . Vì:
Và 
+) 
Bài 11. (Sgk)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK-111)
- Tìm các tam giác bằng nhau trong các hình vẽ
- Kể tên các đỉnh t/ứ của các tam giác bằng nhau ?
- Viết ký hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó ?
GV: Cho 
- Tìm cạnh t/ứ với cạnh BC ? Góc t/ứ với góc H?
- Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ 63 (Sgk)
Học sinh tìm các tam giác bằng nhau trong hình vẽ, kèm theo giải thích
Học sinh đọc đề bài BT 11
Học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
Năng lực tự học tự nghiên cứu , năng lực quan sát hình, năng lực suy luận.
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)
- Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác hai tam giác bằng nhau.
- Biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
- Làm bài tập 12; 13; 14 tr112 Sgk - Bài tập cho HS khá giỏi: 24; 25 SBT tr101.
Xem trước bài tập phần “Luyện tập”.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HOI, BÀI TẬP
Câu 1: Làm bài tập 10 Sgk (MĐ 1) 
Câu 2: Làm bài tập 11 Sgk (MĐ2, 3)
Câu 3: Làm bài tập (MĐ 4) 
 Xem hình bên và cho biết: 
Hai tam giác ADB và ADC có bằng nhau không? Vì sao?

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc