Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.

3. Thái độ: HS chuẩn bị bài cũ và làm bài tập chu đáo, biết tập trung lĩnh hội kiến thức.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Biết vận dụng trường hợp này để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, thước đo độ.

2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 13
Tiết KHGD: 25
 Ngày soạn: 19/11/2018 
 Ngày dạy: 21/11/2018
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế, phát huy trí lực của học sinh
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Vận dụng trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học; Vẽ hình, lập luận, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Vẽ tam giác khi biết 2 cạnh và góc xen giữa
Hiểu cách vẽ tam giác khi biết độ dài 2 cạnh và góc xen giữa
2. Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. (c.g.c)
Nhận biết được khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
Hiểu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c..
Áp dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh, các góc tương ứng của hai tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
700
2
3
C’
B’
x
y
A’
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Gọi 1 HS lên kiểm tra.
HS: Dùng thước thẳng, thước đo góc vẽ = 700
- Vẽ A’ B’x; C’ B’y sao cho A’B’ = 2cm; B’C’= 3cm 
GV nhận xét rồi cho điểm (HS vẽ chính xác được 10 điểm)
3. Các hoạt động:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Chúng ta vừa vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Vậy nếu chỉ cần xét 2 cạnh và góc xen giữa của hai tam giác thì có nhận biết được 2 tam giác bằng nhau hay không? Ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: phấn, sgk, thước, compa.
(5) Sản phẩm: Học sinh vẽ đúng tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: 
Bài toán: Sgk 
 A 
 2cm
 700
 3cm
a) Cách vẽ: (SGK/Tr 117)
b) Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
GV: Cho HS đọc bài toán Sgk/117
GV gọi 1HS lên bảng vẽ 
GV gọi HS khác nêu cách vẽ 
H: Góc A xen giữa hai cạnh nào?
H: Góc C xen giữa 2 cạnh nào?
GV : Cho HS đọc lưu ý
HS đọc bài toán 
HS: Lên bảng vẽ.
Nêu cách vẽ
Vẽ = 700
Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm 
Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
Vẽ đoạn thẳng AC ta được ABC 
HS: Góc A xen giữa 2 cạnh AB và AC
HS: Góc C xen giữa 2 cạnh AC và BC
HS: Đọc lưu ý 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, làm chủ bản thân, giao tiếp. 
HOẠT ĐỘNG 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh. (12’)
(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Vận dụng được tính chất để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước, compa.
(5) Sản phẩm: Học sinh hiểu tính chất về trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác 
2. Trường hợp bằng nhau Cạnh – góc – cạnh: 
A
B
C
A'
B'
C'
Tính chất: Sgk/117
Nếu ABC và A’B’C’có:
AB = A’B’
BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’(c.g.c)
?2 
ABC = ADC (c.g.c) vì 
BC = DC (gt)
(gt) 
CA là cạnh chung
 GV: Cho HS làm ?1, gọi 1HS lên bảng giải.
H: Qua bài toán và ?1 ta có nhận xét gì về hai tam giác và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một?
GV: Tóm tắt t/c bằng ký hiệu
H: ABC và A’B’C’có AB = A’B’; AC = A’C’thì cần thêm góc nào để kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
H: ABC và A’B’C’có BC= B’C’ và cần có thêm cạnh nào để kết luận hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
H:ABC và A’B’C’có: AB = A’B’; BC = B’C’ và có bằng nhau theo trường hợp c.g.c không? Tại sao?
GV cho HS làm ?2	. Treo hình vẽ 
HS: Cả lớp làm ?1 vào vở
1 HS lên bảng làm
- AC = A’C’ (đo)
- Vậy ABC = A’B’C’ vì có: 
AB = A’B’ (= 2cm); BC = B’C’(= 3cm); AC = A’C’ (đo)
HS: Nêu tính chất
HS: Cần điều kiện 
HS: Cần điều kiện AC = A’C’
HS: Không bằng nhau vì hai góc bằng nhau không phải là góc xen giữa.
HS: Làm ?2	 
1HS lên bảng làm trên bảng phụ
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
HOẠT ĐỘNG 4: Hệ quả. (6’)
(1) Mục tiêu: Học sinh vận dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để hiện chứng minh hệ quả.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề qua tổ chúc hoạt động nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Học sinh biết hệ quả về trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác vuông.
 3) Hệ quả: 
?3
ABCvàA’B’C’, có: 
= 1v
AB = A’B’
AC = A’C’ 
Nên ABC=A’B’C’(c.g.c)
*Hệ quả: Sgk/118
GV: Giải thích thế nào là hệ quả 
GV: Hãy quan sát hình bên và cho biết ABC có bằng DEF không ? vì sao ?
H: Để 2 tam giác vuông bằng nhau theo TH c.g.c cần thêm hai cặp cạnh nào bằng nhau ?
GV: Giới thiệu hệ quả.
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Vận dụng tính chất làm ?3.
HS: Cần thêm 2 cặp cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi 
HS phát biểu nội dung hệ quả (Sgk)
HS: Nhắc lại nội dung của hệ quả. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (9’)
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh 2 tam giác bằng nhau (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Phấn, bảng, thước.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 25, 26 (Sgk)
Bài 25.Sgk/118: 
Hình 82
ABD =AED (c-g-c) 
Vì: AB = AE (gt);
(gt); 
AD là cạnh chung 
Hình 83
GHK =KIG (c-g-c) vì:
GH = KI(gt);
(gt) 
GK là cạnh chung 
Hình 84 không có hai tam giác nào bằng nhau. 
Bài 26.Sgk/118
 Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
 GV: Treo bảng phụ bài 25.Sgk 
GV Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 hình.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm, trình bày 
GV: Nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 26.Sgk trên bảng phụ 
GV: Nhận xét 
GV kết luận.
HS làm bài 25 
HS: Các nhóm trình bày bài làm.
HS: 3 em lên bảng làm bài 25
Nhóm 1: Hình 82
Nhóm 2: Hình 83
Nhóm 3: Hình 84
HS: Nhận xét 
HS làm bài 26
HS: Trình bày miệng bài toán
HS: Nhận xét 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’)
- Về ôn lại cách vẽ 1 tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa bằng thước và compa.
- Học thuộc và hiểu kỹ t/chất và hệ quả về trường hợp bằng nhau c.g.c
- Làm các bài tập 24, 27, 28.Sgk 
* NỘI DUNG CÁC CÂU HOI, BÀI TẬP
Câu 1: Nêu cách vẽ tam giác khi biết độ dài độ dài 2 cạnh và góc xen giữa. (MĐ2)
Câu 2: Khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c? (MĐ1)
Câu 3: Nếu hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c thì ta suy ra được điều gì về cạnh và góc tương ứng còn lại của chúng? (MĐ3)
 Tuần: 13
Tiết KHGD: 26
 Ngày soạn: 19/11/2018 
 Ngày dạy: 23/11/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 
3. Thái độ: HS chuẩn bị bài cũ và làm bài tập chu đáo, biết tập trung lĩnh hội kiến thức.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c. Biết vận dụng trường hợp này để xác định hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học: Vẽ hình, lập luận, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, thước đo độ.
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng thấp
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác (c.g.c)
Nhận biết được khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
Hiểu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
Áp dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh, các góc tương ứng của hai tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. Chữa bài 27(a, b) (Sgk)
Đáp án: - Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau	.	6 điểm
E
- Chữa bài 27(a, b). Mỗi câu làm đúng ................................. 2 điểm 
Để ABC = ADC (c.g.c) 	 	Để AMB = EMC (c.g.c) 
Cần thêm 	Cần thêm MA = ME 
3. Các hoạt động:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh nêu kiến thức trọng tâm của tiết học trước.
GV dẫn dắt vào bài: Vậy tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kĩ năng quan sát hình để tìm 2 tam giác bằng nhau; kĩ năng vẽ hình, phân tích đề bài, tìm ra cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau ® vào bài mới.
Hs: Trả lời
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình
thành
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn. (10’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết quan sát hình vẽ đã cho và vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g tìm được các tam giác bằng nhau.
Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: bảng phụ, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Lời giải bài 28 (SGK) 
Bài 28.Sgk/120
Trong DEK, có: 
++= 1800
Hay + 400 + 800 =1800
= 1800– (400+ 800) = 600
Vậy ABC = KDE vì:
 BA = DK(gt)
= (= 600); BC= DE(gt)
GV: Cho HS làm bài 28.Sgk (Ghi và vẽ trên bảng phụ)
H: Trong 3 tam giác đó ta có thể biết các tam giác nào bằng nhau không? vì sao?
H: Để nhận biết được thì trước ta phải làm gì?
GV y/c HS nêu cách tính
H: MNP có bằng hai tam giác kia?
HS làm bài 28(SGK)
HS: Chưa nhận biết được hai tam giác nào bằng nhau vì chưa đủ yếu tố.
 HS: Tính góc D
HS: Nêu cách tính
HS: Không, Vì không xen giữa 2 cạnh MN và NP
Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, làm chủ bản thân.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập các bài tập phải vẽ hình. (25’)
(1) Mục tiêu: Học sinh biết vẽ hình, phân tích đầu bài, tìm ra cách chứng minh.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Lời giải các bài tập được giao. 
Bài 29.Sgk/120
GT
; B Ax; D Ay
AB = AD
EBx;CDy; BE = DC
KL
ABC = ADE 
Chứng minh
Ta có: AB = AD (gt) 
 BE = DC(gt) 
AB + BE = AD + DC
 Hay AE = AC
Xét ABC và ADE có: 
AB = AD(gt); chung	 AC = AE (cmt) 
Nên ABC = ADE (c.g.c)
Bài tập: 
GT , AB = AC
 AD là phân giác của Â
KL a) D là TĐ của BC
 b) 
 Chứng minh:
a) Xét và có:
 AD chung
 Nên 
 (2 cạnh t/ứng)
 D là trung điểm của BC
b) (phần a)
 (2 góc t/ứng)
Mà (kề bù)
GV: Cho HS làm bài 29.Sgk
GV cho HS: Đọc đề. Cả lớp theo dõi vẽ hình. Ghi GT &KL
H: Hai ABC và ADE đã có những yếu tố nào bằng nhau?
H: Để kết luận ABC = ADE theo trường hợp c.g.c ta phải chứng minh thêm đ/k nào?
H: Ta phải đi từ GT nào để có thể chứng tỏ AC = AE?
GV: Cho 1 HS lên bảng chứng minh theo sơ đồ
AC = AE ABC = ADE 
GV nêu đề bài bài tập: Cho có AB = AC, Tia phân giác của  cắt cạnh BC tại D. CMR: 
a) D là TĐ của BC
b) 
GV yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
H: D là trung điểm của BC khi nào ?
(GV dẫn dắt học sinh lập sơ đồ phân tích chứng minh )
Gọi một học sinh lên bảng chứng minh phần a,
H: khi nào ?
Gọi một học sinh lên bảng chứng minh phần b.
GV kết luận.
HS làm bài 29.
HS: Đọc đề. Cả lớp theo dõi vẽ hình .Ghi GT &KL.
HS: AB = AD; chung
HS: AC = AE
HS: AB = AD (gt) 
 BE = BC (gt)
HS: Trình bày bài chứng minh
Học sinh đọc kỹ đề bài bài tập
Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài toấn
HS: D là TĐ của BC
 DB = DC
Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
HS: 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. 
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân. 
C. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: (2’)
(1) Mục tiêu: Củng cố lại sự của hai tam giác và từ hai tam giác bằng nhau có thể suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 
Câu 1: Khi nào hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c? (MĐ1)
Câu 2: Nếu hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.c.thì ta suy ra được điều gì về cạnh và góc tương ứng còn lại của chúng? (MĐ3)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG : Đã thực hiện ở phần B 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
- Học thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác
- Làm các bài tập 30, 31, 32.Sgk; 40, 42, 43.SBT
- Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTuan 13-HH7.doc