Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 2: Hình thang

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề

 1. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: Bài 3/SGK

- HS 2: Bài 2/SBT

 2. Đặt vấn đề:

- Hai cạnh AB và CD có gì đặc biệt?

- tứ giác có hai ca cạnh song song gọi là gì?

Hoạt động 2: Định nghĩa

- Tứ giác ABCD ở trên có tên gọi là gi?

- nêu định nghĩa

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 2: Hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày giảng: 29/08/2013
Tiết 2	§2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức chuẩn: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
	2. Kỹ năng chuẩn: 
	Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
	Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
	3. Thái độ: Học sinh tích cực, tham gia xây dựng bài
II. Chuẩn bị:
	GV và HS: Thước thẳng, êke
III. Tiến trình dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
 B
1100
 A D
700
 C
1. Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song 
 A B
 D H C
?1
a. hình a, b
b. tổng hai góc kề của một cạnh bên có số đo 1800
?2
a.
 A B ABCD hình 
 thang
 AD//BC
 D C AD = BC 
 AB = CD
b.
 A B ABCD hình 
 thang
 AB = CD
 D C AD // BC 
 AD = BC
Nhận xét: (sgk)
2. Hình thang vuông
 A B
 D C
Định nghĩa: (SGK)
3. Bài tập:
8/71
 A B
 D C
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề
 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Bài 3/SGK
- HS 2: Bài 2/SBT
 2. Đặt vấn đề: 
- Hai cạnh AB và CD có gì đặc biệt?
- tứ giác có hai ca cạnh song song gọi là gì?
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Tứ giác ABCD ở trên có tên gọi là gi?
- nêu định nghĩa
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
- AB, CD gọi là gì?, AD và BC? AH?
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS làm ?2
- Nối A và C
- Ta làm gì để c/m AD = BC, 
AB = CD
- Tương tự như câu a.
Hoạt động 3: Hình thang vuông
Hình thang ABCD có AB//CD, và 
A = 900 à tứ giác ABCD là hình thang
- nêu định nghĩa
Hoạt động 4: Củng cố
- song song
- hình thang
- HS
- c/m hai tam giác bằng nhau
Xét tgABC và tgCDA có:
gBAC = gDCA (slt)
AC cạnh chung
gBCA = gDAC (slt)
tgABC = tgCDA(g.c.g)
AD = BC
AB = CD
- Xét tgABC và tgCDA có:
AB = CD
gBAC = gDCA (slt)
AC cạnh chung
tgABC = tgCDA(c.g.c)
AD = BC
 gBCA = gDAC (slt)
AD//BC
gA + gD = 1800
gA – gD = 200
gA = 1000
gD = 800
gB + gC = 1800
gB = 2gC
3gC = 1800
gC = 600
gB = 1200
VI. Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học: 	- Học bài
- làm bài 7,9/71SGK; 11,12/SBT
Bài sắp học: 	Bài “ Hình thang cân”
Nội dung tìm hiểu:
Hình thang cân có đặc điểm gì để nhận biết
Hình thang có các tính chất nào?

File đính kèm:

  • docTiet 2.doc